Trong phiên sáng, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh đã kéo VN-Index lên gần mốc 1.060 điểm. Tuy nhiên, áp lực bán chốt lời cũng xuất hiện ở nhiều mã lớn, khiến chỉ số này hạ nhiệt vào cuối phiên.
Bước sang phiên chiều, lực bán tiếp tục dâng cao đã nhanh chóng đẩy VN-Index quay đầu giảm điểm chỉ sau 10 phút giao dịch. Không chỉ các mã vừa và nhỏ quay đầu đi xuống, nhóm cổ phiếu bluechip cũng đua nhau giảm mạnh.
Tuy nhiên, ngay khi rơi xuống sát mốc 1.045 điểm, lực cầu gia tăng mạnh, giúp nhiều mã bluechip bật cao, kéo VN-Index trở lại mốc 1.055 điểm. Tuy nhiên, sau đó, chỉ số liên tục đổi chiều khi "cuộc chiến" giữa bên nắm giữ cổ phiếu và tiền diễn ra gay cấn.
Trong khi đó, sàn HNX cũng biến động khá mạnh. Mặc dù dòng tiền vẫn tham gia sôi động nhưng lực bán ngày một dâng cao khiến sắc đỏ vẫn bao phủ trên diện rộng, chỉ số HNX-Index tiếp tục lùi sâu hơn dưới mốc tham chiếu và chưa có dấu hiệu hồi phục trước gánh nặng lớn đến từ nhóm cổ phiếu bluechip.
Đóng cửa phiên cuối tuần, sàn HOSE có 128 mã tăng và 165 mã giảm, VN-Index tăng 1,94 điểm (+0,19%) lên mức 1050,11 điểm. Thanh khoản tăng tích cực với khối lượng giao dịch đạt 349,88 triệu đơn vị, giá trị 9.471,31 tỷ đồng, tăng 11,2% về lượng và 19,33% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 30 triệu đơn vị, giá trị 1.174,2 tỷ đồng, trong đó VJC thỏa thuận 1,6 triệu đơn vị, giá trị 263,31 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 2,33 triệu đơn vị, giá trị 170,63 tỷ đồng.
Trong nhóm VN30, sắc đỏ vẫn chiếm áp đảo với 21 mã giảm và chỉ 8 mã tăng với hầu hết các mã lớn tiếp tục lùi sâu hơn dưới mốc tham chiếu như VCB giảm 1,36% xuống mức 58.000 đồng/CP, GAS giảm 2,62% xuống mức 100.500 đồng/CP, BID giảm 1,27% xuống mức 27.250 đồng/CP, BVH, MBB, FPT, MWG… cũng lần lượt đứng tại mức giá thấp dưới mốc tham chiếu.
Trong khi hầu hết các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng như VCB, BID, CTG, MBB, STB, VPB đều kết phiên trong sắc đỏ bởi áp lực bán gia tăng mạnh thì HDB vẫn khoác áo tím nhờ lực cầu nội ngoại tiếp tục ồ ạt tham gia. Với mức tăng hết biên độ 6,9%, cổ phiếu HDB kết phiên tại mức giá 45.450 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 18,71 triệu đơn vị, cùng lượng dư mua trần 205.530 đơn vị, Trong phiên hôm nay, khối ngoại cũng đã mua ròng tới gần 8 triệu cổ phiếu HDB.
Bên cạnh HDB, một số mã lớn đã đóng vai trò nâng đỡ thị trường, hỗ trợ tốt giúp VN-Index tiếp tục có thêm 1 phiên tăng điểm và ghi nhận đây là phiên tăng điểm thứ 5 liên tiếp như VIC tăng 2,1% lên mức 85.400 đồng/CP, MSN tăng 3,33% lên mức 93.000 đồng/CP, ROS tăng 0,91% leeb mức 165.800 đồng/CP, VRE tăng 6% lên sát mức giá trần 55.000 đồng/CP…
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, cổ phiếu SCR sau khi tạo sóng giữa tuần qua với sự bùng nổ cả về giá và thanh khoản đã đảo chiều giảm trước áp lực bán chốt lời mạnh trong phiên cuối tuần này. Kết phiên, SCR giảm 3,6% xuống mức 10.700 đồng/CP với khối lượng khớp 8,17 triệu đơn vị.
Trong khi đó, tâm điểm thị trường lại quay ra với người bạn mới là HAI. Trái với áp lực bán diễn ra trên diện rộng, lực cầu hấp thụ gia tăng mạnh đã giúp HAI nhanh chóng khoác áo tím. Với mức tăng 6,9%, cổ phiếu HAI đóng cửa tại mức giá 7.700 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công hơn 6,5 triệu đơn vị, cùng lượng dư mua trần khá khủng hơn 10,2 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, nhóm cổ phiếu bluechip tiếp tục tạo cản trở lớn khiến chỉ số sàn tiếp tục lùi sâu hơn và kết phiên tại mức giá thấp nhất ngày.
Đóng cửa, HNX-Index giảm 2,09 điểm (-1,7%) xuống mức 120,76 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 125,36 triệu đơn vị, giá trị 1.840,36 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 13,16 triệu đơn vị, giá trị 535,31 tỷ đồng, trong đó ngoài HHC thỏa thuận tới 335,3 tỷ đồng, phiên chiều còn có thêm ACB thỏa thuận gần 2,3 triệu đơn vị, giá trị hơn 101 tỷ đồng.
Cũng như những thành viên khác trong ngành, ACB và SHB giảm khá mạnh trong phiên, cụ thể ACB giảm 2,25% xuống mức 39.100 đồng/CP và khớp 7,57 triệu đơn vị; còn SHB giảm 4,7% xuống 10.200 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh khủng 58,71 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản thị trường.
Bên cạnh đó, các mã lớn khác cũng giảm khá mạnh như PVS giảm 5,67% xuống mức 27.300 đồng/CP, PVC giảm 5,67% xuống mức 13.300 đồng/CP, TV2 giảm 2,15% xuống mức 236.300 đồng/CP, VCG giảm 3,39% xuống mức 22.800 đồng/CP, VGC giảm 5,63% xuống mức 26.800 đồng/CP…
Trên sàn UPCoM, diễn biến lình xình đi ngang suốt cả phiên chiều.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,5 điểm (+0,87%) lên mức 58,11 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 23,18 triệu đơn vị, giá trị 414,55 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 6 triệu đơn vị, giá trị 118,53 tỷ đồng, trong đó GEX thỏa thuận 2,77 triệu đơn vị, giá trị 70,87 tỷ đồng; LPB thỏa thuận 2,57 triệu đơn vị, giá trị 33,6 tỷ đồng.
Cổ phiếu GEX đã có những phiên giao dịch khởi sắc trước khi tham gia vào sàn niêm yết HOSE. Trong phiên hôm nay, GEX tăng 5,67% lên mức 31.800 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 5,15 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM.
Bên cạnh đó, LPB vẫn là mã giao dịch sôi động trên sàn với khối lượng giao dịch trong phiên hôm nay đạt 4,82 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 15.800 đồng/CP, tăng 2,6%.
Cặp đôi cổ phiếu hàng không tiếp tục duy trì đà tăng tốt, trong đó HVN tăng 3,2% lên mức 51.300 đồng/CP; còn ACV tăng 1,7% lên mức 111.900 đồng/CP.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1050,11 |
+1,94(+0,19%) |
352.0 |
9.582,49tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
120,76 |
-2,09(-1,70%) |
138.5 |
2.376,09 tỷ |
4.609.757 |
4.545.670 |
UPCOM-INDEX |
58,11 |
+0,50(+0,87%) |
30.7 |
614,68 tỷ |
1.657.510 |
167.763 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
341 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
9 |
Số cổ phiếu tăng giá |
128 / 36,57% |
Số cổ phiếu giảm giá |
165 / 47,14% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
57 / 16,29% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
15,500 |
34.240.510 |
2 |
HDB |
45,450 |
18.714.750 |
3 |
SBT |
23,250 |
13.065.270 |
4 |
SSI |
31,300 |
12.631.800 |
5 |
FLC |
7,150 |
12.216.580 |
6 |
ASM |
11,250 |
11.275.550 |
7 |
MBB |
27,500 |
10.971.780 |
8 |
HQC |
2,740 |
9.863.450 |
9 |
SCR |
10,700 |
8.172.610 |
10 |
OGC |
2,400 |
7.230.110 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NAV |
6,420 |
+0,42/+7,00% |
2 |
PXT |
4,920 |
+0,32/+6,96% |
3 |
HAI |
7,700 |
+0,50/+6,94% |
4 |
HDB |
45,450 |
+2,95/+6,94% |
5 |
TDW |
24,000 |
+1,55/+6,90% |
6 |
PIT |
6,060 |
+0,39/+6,88% |
7 |
HVX |
4,220 |
+0,27/+6,84% |
8 |
PNC |
28,200 |
+1,80/+6,82% |
9 |
MCP |
26,500 |
+1,65/+6,64% |
10 |
SVT |
7,300 |
+0,45/+6,57% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
FCN |
21,600 |
-1,80/-7,69% |
2 |
JVC |
5,250 |
-0,39/-6,91% |
3 |
EMC |
14,000 |
-1,00/-6,67% |
4 |
KPF |
40,000 |
-2,55/-5,99% |
5 |
D2D |
61,000 |
-3,80/-5,86% |
6 |
DLG |
4,020 |
-0,23/-5,41% |
7 |
LIX |
49,000 |
-2,80/-5,41% |
8 |
PJT |
14,100 |
-0,80/-5,37% |
9 |
IJC |
10,300 |
-0,50/-4,63% |
10 |
STB |
15,500 |
-0,75/-4,62% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
276 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
103 |
Số cổ phiếu tăng giá |
89 / 23,48% |
Số cổ phiếu giảm giá |
110 / 29,02% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
180 / 47,49% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
10,200 |
58.717.978 |
2 |
PVS |
27,300 |
11.855.352 |
3 |
ACB |
39,100 |
7.568.499 |
4 |
PVX |
2,600 |
6.782.572 |
5 |
HUT |
11,300 |
3.323.489 |
6 |
KLF |
3,300 |
2.872.650 |
7 |
VCG |
22,800 |
2.540.008 |
8 |
NVB |
8,400 |
2.339.724 |
9 |
VGC |
26,800 |
2.270.230 |
10 |
SHS |
22,000 |
2.181.967 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KHL |
600 |
+0,10/+20,00% |
2 |
VIE |
12,100 |
+1,10/+10,00% |
3 |
DC4 |
9,000 |
+0,80/+9,76% |
4 |
PDC |
4,500 |
+0,40/+9,76% |
5 |
NBW |
16,900 |
+1,50/+9,74% |
6 |
VMS |
9,300 |
+0,80/+9,41% |
7 |
C92 |
9,400 |
+0,80/+9,30% |
8 |
NVB |
8,400 |
+0,70/+9,09% |
9 |
AME |
6,100 |
+0,50/+8,93% |
10 |
SDC |
14,700 |
+1,20/+8,89% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PSW |
9,000 |
-1,00/-10,00% |
2 |
PPY |
24,400 |
-2,70/-9,96% |
3 |
TV3 |
52,800 |
-5,80/-9,90% |
4 |
SED |
19,400 |
-2,10/-9,77% |
5 |
HAD |
43,300 |
-4,60/-9,60% |
6 |
CMC |
6,700 |
-0,70/-9,46% |
7 |
CTA |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
8 |
TMX |
8,200 |
-0,80/-8,89% |
9 |
PCN |
3,100 |
-0,30/-8,82% |
10 |
NDF |
3,100 |
-0,30/-8,82% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
268 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
435 |
Số cổ phiếu tăng giá |
104 / 14,79% |
Số cổ phiếu giảm giá |
81 / 11,52% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
518 / 73,68% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
31,800 |
5.149.666 |
2 |
LPB |
15,800 |
4.824.173 |
3 |
DVN |
25,700 |
1.860.001 |
4 |
SBS |
2,800 |
1.697.358 |
5 |
ART |
12,400 |
1.636.910 |
6 |
NTB |
600 |
1.357.000 |
7 |
HVN |
51,300 |
1.021.552 |
8 |
ATB |
1,700 |
663.400 |
9 |
DRI |
12,600 |
362.515 |
10 |
VIB |
28,500 |
342.285 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
EMS |
43,400 |
+12,40/+40,00% |
2 |
SD8 |
500 |
+0,10/+25,00% |
3 |
TBT |
500 |
+0,10/+25,00% |
4 |
VLF |
500 |
+0,10/+25,00% |
5 |
NTB |
600 |
+0,10/+20,00% |
6 |
PVA |
600 |
+0,10/+20,00% |
7 |
CAD |
700 |
+0,10/+16,67% |
8 |
SVH |
10,100 |
+1,30/+14,77% |
9 |
M10 |
42,000 |
+5,40/+14,75% |
10 |
BMD |
7,000 |
+0,90/+14,75% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
V15 |
300 |
-0,10/-25,00% |
2 |
SBD |
13,700 |
-2,40/-14,91% |
3 |
TTR |
36,200 |
-6,30/-14,82% |
4 |
PRO |
4,600 |
-0,80/-14,81% |
5 |
DCF |
9,300 |
-1,60/-14,68% |
6 |
DGT |
10,500 |
-1,80/-14,63% |
7 |
DNW |
14,600 |
-2,50/-14,62% |
8 |
HDP |
13,500 |
-2,30/-14,56% |
9 |
DPH |
20,000 |
-3,10/-13,42% |
10 |
LM3 |
2,000 |
-0,30/-13,04% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
17,450 |
11.995.220 |
51.360 |
11.943.860 |
2 |
HDB |
45,450 |
8.322.620 |
964.900 |
7.357.720 |
3 |
SSI |
31,300 |
2.120.320 |
404.740 |
1.715.580 |
4 |
VRE |
55,000 |
2.566.640 |
1.142.400 |
1.424.240 |
5 |
KBC |
15,000 |
1.095.950 |
50.870 |
1.045.080 |
6 |
BID |
27,250 |
969.290 |
7.670 |
961.620 |
7 |
DXG |
24,150 |
965.800 |
17.120 |
948.680 |
8 |
SVC |
55,000 |
852.400 |
200.000 |
852.200 |
9 |
VIC |
85,400 |
843.620 |
17.280 |
826.340 |
10 |
PVD |
27,700 |
797.550 |
133.260 |
664.290 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GMD |
45,500 |
500.000 |
1.342.720 |
-842.720 |
2 |
ITA |
3,460 |
25.020 |
537.990 |
-512.970 |
3 |
ASM |
11,250 |
0 |
439.000 |
-439.000 |
4 |
HNG |
8,850 |
6.700 |
434.000 |
-427.300 |
5 |
SCR |
10,700 |
8.000 |
192.930 |
-184.930 |
6 |
HHS |
5,270 |
10.000 |
141.500 |
-141.490 |
7 |
FIT |
7,880 |
1.300 |
133.710 |
-132.410 |
8 |
GTN |
15,150 |
0 |
116.000 |
-116.000 |
9 |
NVT |
4,310 |
20.000 |
125.000 |
-105.000 |
10 |
STB |
15,500 |
240.320 |
341.600 |
-101.280 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
4.609.757 |
4.545.670 |
64.087 |
% KL toàn thị trường |
3,33% |
3,28% |
|
Giá trị |
153,11 tỷ |
158,83 tỷ |
-5,72 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,44% |
6,68% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
10,200 |
359.400 |
65.000 |
294.400 |
2 |
VCG |
22,800 |
110.300 |
1.100 |
109.200 |
3 |
TNG |
15,100 |
68.800 |
400.000 |
68.400 |
4 |
KLF |
3,300 |
62.100 |
0 |
62.100 |
5 |
VPI |
36,000 |
25.000 |
0 |
25.000 |
6 |
PIV |
7,900 |
19.000 |
2.700 |
16.300 |
7 |
TTZ |
4,600 |
15.600 |
0 |
15.600 |
8 |
IDV |
31,500 |
14.100 |
0 |
14.100 |
9 |
SD9 |
8,800 |
14.000 |
0 |
14.000 |
10 |
HMH |
10,700 |
11.700 |
0 |
11.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
27,300 |
231.000 |
511.000 |
-280.000 |
2 |
VGC |
26,800 |
1.228.300 |
1.325.100 |
-96.800 |
3 |
TAG |
35,000 |
0 |
95.035 |
-95.035 |
4 |
VIX |
9,900 |
0 |
35.600 |
-35.600 |
5 |
BVS |
20,300 |
14.600 |
50.000 |
-35.400 |
6 |
LAS |
14,400 |
900.000 |
15.000 |
-14.100 |
7 |
EBS |
10,100 |
0 |
10.400 |
-10.400 |
8 |
PLC |
24,700 |
0 |
7.900 |
-7.900 |
9 |
VIG |
3,000 |
0 |
7.100 |
-7.100 |
10 |
NDN |
11,300 |
1.300 |
7.600 |
-6.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.657.510 |
167.763 |
1.489.747 |
% KL toàn thị trường |
5,40% |
0,55% |
|
Giá trị |
60,58 tỷ |
15,55 tỷ |
45,03 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,85% |
2,53% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
31,800 |
1.400.000 |
1.000 |
1.399.000 |
2 |
KDF |
57,000 |
46.900 |
4.300 |
42.600 |
3 |
LPB |
15,800 |
26.000 |
200.000 |
25.800 |
4 |
MCH |
77,000 |
26.400 |
1.600 |
24.800 |
5 |
ART |
12,400 |
15.100 |
200.000 |
14.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
111,900 |
58.400 |
121.700 |
-63.300 |
2 |
HVN |
51,300 |
2.010 |
9.000 |
-6.990 |
3 |
BHV |
4,300 |
0 |
2.200 |
-2.200 |
4 |
QNS |
52,800 |
400.000 |
2.500 |
-2.100 |
5 |
SPA |
10,300 |
0 |
700.000 |
-700.000 |