Phiên chiều 11/8: Thiếu lực đỡ, thị trường không thể hồi phục

Phiên chiều 11/8: Thiếu lực đỡ, thị trường không thể hồi phục

(ĐTCK) Bên cạnh các cổ phiếu tăng nóng tiếp tục bị bán tháo và giảm sâu, một số mã có vốn hóa lớn đã chịu áp lực bán dâng cao trong phiên chiều, khiến thị trường không giữ nổi sắc xanh, cả 2 sàn chính đều quay đầu giảm điểm trong phiên cuối tuần 11/8.

Dù tâm lý nhà đầu tư đã ổn định hơn nhưng phiên cuối tuần cũng không được kỳ vọng nhiều bởi sau những rủi ro, thị trường sẽ giao dịch thận trọng hơn.

Trong phiên sáng nay, sau nhịp điều chỉnh về dưới mốc 770 điểm, thị trường đã bật mạnh trở lại và hồi phục sắc xanh. Tuy nhiên, dòng tiền tham gia hạn chế trong khi lực cung giá thấp vẫn chiếm ưu thế khiến đà tăng thị trường kém bền vững, VN-Index cũng đón nhận những nhịp rung lắc nhẹ và đã may mắn có được sắc xanh khi chốt phiên.

Diễn biến thị trường không mấy tích cực, trong khi sắc đỏ vẫn chiếm áp đảo, nhóm cổ phiếu bluechip phân hóa và không hỗ trợ nhiều cho thị trường. Đây sẽ là những tín hiệu khiến giới đầu tư không mấy tin tưởng vào xu hướng hồi phục của thị trường.

Không nằm ngoài lo ngại trên, thị trường đã nhanh chóng chuyển đỏ chỉ sau ít phút ngắn ngủi khi bước vào phiên giao dịch chiều. Trong đó, tác nhân chính đẩy các chỉ số về dưới mốc tham chiếu là các cổ phiếu vốn hóa lớn.

Trên sàn HOSE, cùng với GAS nới rộng biên độ giảm 2,7%, SAB đã đảo chiều giảm hơn 0,4%, PLX giảm 1,1%, NVL giảm hơn 2%..., còn cổ phiếu lớn nhất VNM quay về mốc tham chiếu.

Bên cạnh đó, các cổ phiếu ngân hàng tiếp tục phân hóa, trong khi CTG tăng khá tốt 2,43%, còn BID và STB đứng giá tham chiếu, MBB giảm 0,44%, VCB giảm 0,66%.

Trái lại, SBT tiếp tục nới rộng biên độ tăng nhờ thông tin hỗ trợ tích cực. Kết phiên, SBT tăng 3,07% lên mức cao nhất ngày 30.200 đồng/CP và duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản với hơn 12 triệu đơn vị được chuyển nhượng.

“Người anh em” BHS giữ vững sắc tím với mức tăng 6,92% lên mức 20.850 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh 5,17 triệu đơn vị, dư mua trần 349.300 đơn vị.

Trong khi đó, các cổ phiếu đầu cơ vẫn không thoát khỏi áp lực bán tháo, hàng loạt mã tăng nóng như HQC, FLC, HAG, SCR, HNG, DXG, ITA, VHG… đóng cửa trong sắc đỏ, hay FIT, TSC, AMD, HAI, QCG, MCG, ITC… đua nhau giảm sàn.

Cổ phiếu HAI có phiên giảm sàn thứ 3 liên tiếp và tiếp tục duy trì trạng thái dư bán sàn chất đống với 9,9,4 triệu đơn vị và thanh khoản khá nhỏ giọt với chỉ 24.250 đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Đóng cửa, sàn HOSE có 157 mã giảm và 104 mã tăng, VN-Index giảm 1,35 điểm (-0,17%) xuống mức 772,08 điểm. Thanh khoản tiếp tục giảm so với phiên hôm qua với khối lượng giao dịch đạt 169,87 triệu đơn vị, giá trị 3.238,51 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận 13,11 triệu đơn vị, giá trị 357,61 tỷ đồng.

Tương tự trên sàn HNX, nhận tín hiệu đỏ trên sàn HOSE, chỉ số sàn cũng nhanh chóng quay đầu đi xuống và diễn biến lình xình giằng co nhẹ.

Kết phiên, HNX-Index giảm nhẹ 0,08 điểm (-0,08%) xuống 100,88 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 43,72 triệu đơn vị, giá trị 409,29 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 7,02 triệu đơn vị, giá trị 68,21 tỷ đồng.

Trong khi ACB vẫn giữ nguyên mốc tham chiếu thì SHB đảo chiều giảm 1,27% xuống mức 7.800 đồng/CP với khối lượng khớp 4,16 triệu đơn vị, tiếp tục đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn HNX.

Nhóm HNX30 cũng khá phân hóa, trong khi HUT, PVS, SHB, TV2… giảm điểm, thì các mã lớn khác như LAS, VCG, VCS, VND, VTV… đóng vai trò lực đỡ thị trường.

Cổ phiếu KLF đóng cửa tại mức giá 3.400 đồng/CP, giảm 5,56% với khối lượng khớp lệnh 7,36 triệu đơn vị, duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.

Trên sàn UPCoM, mặc dù lực bán đã được tiết chế giúp đà giảm được thu hẹp và tiến sát mốc tham chiếu, nhưng thiếu may mắn để chỉ số sàn hồi phục sắc xanh.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm nhẹ 0,01 điểm (-0,02%) xuống 54,7 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 9,32 triệu đơn vị, giá trị 81,49 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 5,58 triệu đơn vị, giá trị 91,48 tỷ đồng, trong đó ND2 thỏa thuận hơn 3,55 triệu đơn vị, giá trị 85,32 tỷ đồng.

Trong khi GEX, HVN, DVN đã lấy lại mốc tham chiếu, hoặc VOC, VIB hồi nhẹ thì LTG vẫn chưa thoát khỏi sắc đỏ với mức giảm 3,17% xuống mức 52.500 đồng/CP.

Cổ phiếu SBS vẫn giữ sắc tím với khối lượng giao dịch đạt 1,86 triệu đơn vị, tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM. Tiếp đó, TOP chuyển nhượng thành công 867.200 đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

772,08

-1,35/-0,17%

169.9

3.238,51 tỷ

8.291.970

6.421.950

HNX-INDEX

100,86

-0,11/-0,11%

54.1

504,28 tỷ

399.516

752.008

UPCOM-INDEX

54,70

-0,01/-0,02%

15.1

177,20 tỷ

350.000

21.600 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

318

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

104 / 30,59%

Số cổ phiếu giảm giá

157 / 46,18%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

79 / 23,24% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBT

30,200

12.028.660

2

FIT

9,960

7.996.910

3

TSC

6,950

7.886.050

4

OGC

2,620

6.655.250

5

HQC

3,250

5.671.540

6

FLC

7,150

5.357.480

7

BHS

20,850

5.174.230

8

PVD

15,100

4.126.600

9

HAG

8,800

3.660.700

10

SCR

10,950

3.482.960 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

208,000

+10,00/+5,05%

2

NSC

129,900

+4,90/+3,92%

3

PGD

47,650

+2,65/+5,89%

4

SSC

65,500

+2,50/+3,97%

5

DVP

71,500

+2,30/+3,32%

6

PAN

36,600

+2,25/+6,55%

7

OPC

56,600

+1,60/+2,91%

8

TCL

29,400

+1,50/+5,38%

9

DRH

27,000

+1,40/+5,47%

10

BHS

20,850

+1,35/+6,92% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DMC

120,000

-3,40/-2,76%

2

TMS

60,000

-2,90/-4,61%

3

BBC

112,600

-2,40/-2,09%

4

GAS

61,300

-1,70/-2,70%

5

CTD

208,300

-1,70/-0,81%

6

LIX

45,600

-1,60/-3,39%

7

SII

21,600

-1,60/-6,90%

8

HAI

18,150

-1,35/-6,92%

9

TAC

49,500

-1,30/-2,56%

10

DTL

17,300

-1,30/-6,99% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

269

Số cổ phiếu không có giao dịch

102

Số cổ phiếu tăng giá

98 / 26,42%

Số cổ phiếu giảm giá

98 / 26,42%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

175 / 47,17% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

3,400

7.363.703

2

SHB

7,800

4.161.527

3

PVX

2,600

3.180.550

4

PVS

16,700

1.492.782

5

CEO

10,300

1.439.390

6

ACM

2,300

1.395.900

7

DCS

2,700

1.179.470

8

KSK

1,800

1.080.001

9

VE9

13,300

1.078.145

10

KVC

3,600

1.049.410 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GLT

54,400

+4,90/+9,90%

2

PJC

39,600

+3,60/+10,00%

3

NHC

35,600

+3,10/+9,54%

4

HAD

40,500

+2,70/+7,14%

5

INN

66,000

+2,00/+3,13%

6

TTT

54,900

+1,90/+3,58%

7

VCS

185,300

+1,90/+1,04%

8

VDL

34,900

+1,90/+5,76%

9

TPP

17,800

+1,50/+9,20%

10

HTC

30,500

+1,50/+5,17% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

127,000

-4,50/-3,42%

2

TAG

38,200

-4,20/-9,91%

3

TV3

34,100

-3,50/-9,31%

4

VNC

36,500

-3,50/-8,75%

5

SAF

51,900

-3,20/-5,81%

6

FDT

29,000

-3,00/-9,38%

7

CCM

33,500

-2,60/-7,20%

8

SFN

28,200

-1,90/-6,31%

9

SJ1

17,000

-1,80/-9,57%

10

HLC

16,400

-1,80/-9,89% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

228

Số cổ phiếu không có giao dịch

380

Số cổ phiếu tăng giá

96 / 15,79%

Số cổ phiếu giảm giá

73 / 12,01%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

439 / 72,20% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBS

2,700

1.855.830

2

TOP

2,300

867.200

3

DRI

13,900

532.324

4

NTB

1,100

485.980

5

ATA

800

410.110

6

PXL

2,900

362.499

7

PVA

800

358.420

8

HDO

1,200

230.300

9

AVF

500

218.810

10

QNS

70,500

198.930 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TDM

25,200

+3,20/+14,55%

2

DPG

58,800

+3,20/+5,76%

3

SGR

32,200

+3,10/+10,65%

4

SGN

155,800

+2,80/+1,83%

5

HC3

22,000

+2,70/+13,99%

6

IHK

19,800

+2,50/+14,45%

7

CC1

19,900

+2,50/+14,37%

8

DNH

24,400

+2,40/+10,91%

9

NS2

18,700

+2,40/+14,72%

10

ART

18,100

+2,30/+14,56% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NAS

29,900

-4,90/-14,08%

2

SCS

91,700

-3,00/-3,17%

3

XHC

15,400

-2,60/-14,44%

4

DNW

13,200

-2,30/-14,84%

5

VDT

16,600

-2,20/-11,70%

6

DAR

12,900

-2,20/-14,57%

7

VTX

13,100

-2,10/-13,82%

8

RGC

11,600

-2,00/-14,71%

9

VEF

55,000

-1,90/-3,34%

10

PNT

10,700

-1,80/-14,40%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.291.970

6.421.950

1.870.020

% KL toàn thị trường

4,88%

3,78%

Giá trị

287,34 tỷ

194,38 tỷ

92,96 tỷ

% GT toàn thị trường

8,87%

6,00%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BHS

20,850

1.596.770

0

1.596.770

2

SBT

30,200

1.154.090

0

1.154.090

3

BID

20,300

627.520

0

627.520

4

CTG

19,000

800.150

290.030

510.120

5

HPG

32,700

600.380

256.110

344.270

6

NLG

31,000

257.240

33.100

224.140

7

KDC

42,900

221.540

16.020

205.520

8

PVT

13,750

246.100

70.940

175.160

9

HSG

27,800

248.590

102.560

146.030

10

TDH

15,700

145.680

4.700

140.980 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FIT

9,960

6.620

2.082.050

-2.075.430

2

E1VFVN30

12,190

68.670

1.002.000

-933.330

3

SSI

25,050

9.570

391.080

-381.510

4

PVD

15,100

12.100

96.390

-84.290

5

DXG

18,200

130.870

214.550

-83.680

6

HID

5,240

10.000

71.980

-71.970

7

HT1

17,100

100.000

61.000

-60.900

8

NVL

63,000

83.300

136.720

-53.420

9

IJC

12,900

300.000

52.890

-52.590

10

NVT

3,760

0

51.140

-51.140 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

399.516

752.008

-352.492

% KL toàn thị trường

0,74%

1,39%

Giá trị

8,17 tỷ

11,60 tỷ

-3,43 tỷ

% GT toàn thị trường

1,62%

2,30%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DNP

27,000

176.000

2.000

174.000

2

HKB

3,400

39.000

0

39.000

3

KVC

3,600

22.100

0

22.100

4

SDT

9,100

11.000

0

11.000

5

VND

24,900

10.800

0

10.800

6

BVS

21,200

11.000

3.000

8.000

7

PVC

9,300

8.200

500.000

7.700

8

DBC

27,700

6.300

0

6.300

9

SHB

7,800

5.000

0

5.000

10

DXP

14,500

6.100

1.100

5.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,700

11.500

472.600

-461.100

2

TEG

6,900

1.500

40.000

-38.500

3

VIX

7,900

0

31.400

-31.400

4

HUT

11,800

0

23.600

-23.600

5

LIG

5,600

0

19.500

-19.500

6

NDN

8,800

0

15.000

-15.000

7

APS

4,600

0

15.000

-15.000

8

VIG

2,200

0

13.500

-13.500

9

TIG

4,500

0

12.400

-12.400

10

IVS

11,200

0

10.000

-10.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

350.000

21.600

328.400

% KL toàn thị trường

2,32%

0,14%

Giá trị

4,87 tỷ

356,42 triệu

4,52 tỷ

% GT toàn thị trường

2,75%

0,20%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TOP

2,300

120.000

0

120.000

2

BTD

16,500

54.200

0

54.200

3

HPT

11,300

51.000

0

51.000

4

MIG

13,600

40.300

0

40.300

5

PXL

2,900

40.000

0

40.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TND

7,200

0

9.100

-9.100

2

SWC

13,100

0

5.000

-5.000

3

VCA

10,100

0

2.400

-2.400

4

HDM

25,000

0

1.500

-1.500

5

VGG

60,000

100.000

1.100

-1.000

Tin bài liên quan