Phiên chiều 11/10: Đột biến ATC

Phiên chiều 11/10: Đột biến ATC

(ĐTCK) Lực cầu gia tăng mạnh về cuối phiên đã giúp HNX-Index và UPCoM thoát hiểm, trong khi đó VN-Index cũng lấy lại đà tăng khá tốt sau khi bị đẩy về sát mốc tham chiếu đầu phiên chiều.

Dù có những điều chỉnh và rung lắc trong phiên nhưng thị trường đã hồi phục và duy trì đà tăng trong những phiên đầu tuần. Trong đó, phiên hôm qua sự bùng nổ của các cổ phiếu trong nhóm bất động sản – xây dựng đã giúp VN-Index tiến bước và dành lạo mốc 810 điểm dù lực cầu vẫn còn thận trọng.

Sau khi phá vỡ ngưỡng cản lớn, tâm lý nhà đầu tư có phần hưng phấn hơn khi bước vào phiên giao dịch 11/10, kéo VN-Index tiến thẳng mốc 815 điểm, lên mức đỉnh mới của 10 năm. Tuy nhiên, áp lực bán chốt lời xuất hiện đã thu hẹp đà tăng của chỉ số này.

Sang phiên giao dịch chiều, sau gần 1 giờ duy trì trạng thái lình xình đi ngang, lực bán bất ngờ tăng mạnh và tập trung vào nhóm cổ phiếu bluechip khiến thị trường hạ mạnh độ cao, VN-Index lùi về sát mốc tham chiếu.

Mặc dù sắc đỏ vẫn chiếm áp đảo nhưng sự hỗ trợ khá tích cực từ một số mã vốn hóa lớn cùng lực cầu hấp thụ gia tăng mạnh trong đợt khớp ATC, đã giúp thị trường bật ngược trở lại.

Đóng cửa phiên 11/10, sàn HOSE có 116 mã tăng/156 mã giảm, VN-Index tăng 3,3 điểm (+0,41%) lên 813,95 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 180,7 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 3.814,83 tỷ đồng.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 18,18 triệu đơn vị, giá trị 498,61 tỷ đồng, trong đó riêng DXG thỏa thuận 6,97 triệu đơn vị, giá trị 139,29 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 1,63 triệu đơn vị, giá trị gần 100 tỷ đồng.

Tương tự, sau gần 1 giờ cầm cự trong phiên chiều, sàn HNX cũng bất ngờ lao mạnh thủng mốc tham chiếu do lực bán gia tăng mạnh. Tuy nhiên, cũng giống sàn HOSE, chỉ số sàn này đã đảo chiều hồi phục thành công về cuối phiên.

Kết phiên, HNX-Index tăng nhẹ 0,08 điểm (+0,08%) lên 108,65 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 46,69 triệu đơn vị, giá trị 570,52 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,13 triệu đơn vị, giá trị 23,34 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng tiếp tục phân hóa, trong đó cổ phiếu STB sau thông tin đổi mã chứng khoán và chuyển sàn niêm yết sàn HNX đã có phiên lao dốc mạnh khi giảm 6,4%, đóng cửa sát giá sàn 11.650 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt hơn 9,3 triệu đơn vị.

Trái lại, VPB có phiên bùng nổ khi tăng mạnh 3,9% lên mức giá cao nhất kể từ ngày niêm yết 39.500 đồng/CP cùng thanh khoản sôi động với gần 3,5 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Bên cạnh đó, một mã mã có vốn hóa lớn cũng hỗ trợ tích cực giúp thị trường khởi sắc về cuối phiên như SAB tăng 0,7%, GAS tăng 1,6%, VJC tăng 0,1%, ROS tăng 0,6%... Đáng chú ý, VIC sau quyết định chuyển Vinschool từ mô hình 'Phi lợi nhuận' sang 'Không lợi nhuận' đã bứt phá mạnh với mức tăng 5,2%, kết phiên tại mức cao nhất ngày 54.900 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh đạt hơn 1,82 triệu đơn vị.

Dẫn đầu thanh khoản thị trường vẫn là cổ phiếu OGC với khối lượng khớp 12,24 triệu đơn vị, tuy nhiên cổ phiếu này đã không giữ được sắc tím và chỉ còn tăng 2,7%, đóng cửa tại mức giá 2.300 đồng/CP.

Trong khi đó, HAI rung lắc khá mạnh ở đầu phiên sáng nhưng đã nhanh chonhs lấy lại sắc tím và duy trì đà tăng ổn định trong suốt phiên chiều, xác nhận phiên tăng trần thứ 6 liên tiếp của cổ phiếu này. Cụ thể, HAI tăng 6,7% lên mức 10.550 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 8,18 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, các cổ phiếu trong nhóm HNX30 như ACB, SHB, BVS, NTP, PVC, PVS, VCS… đều đóng cửa trong sắc xanh dù đà tăng vẫn còn khá hạn chế.

Trong khi đó, VGC có phần hạ độ cao nhưng vẫn tăng khá tốt hơn 3%, góp phần tích cực hỗ trợ cho đà hồi phục của thị trường.

SHB tiếp tục là cổ phiếu giao dịch sôi động nhất trên sàn HNX với 9,64 triệu đơn vị được khớp lệnh và đóng cửa tăng nhẹ 1,23%.

Trên sàn UPCoM, cũng giống sàn HNX, chỉ số sàn đã đảo chiều giảm điểm sau khoảng 1 giờ giao dịch và may mắn thoát hiểm trong những phút cuối phiên giao dịch.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,02 điểm (+0,05%) lên 54,12 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 11 triệu đơn vị, giá trị 198,35 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 9,3 triệu đơn vị, giá trị hơn 223 tỷ đồng, trong đó VIB thỏa thuận 8,98 triệu đơn vị, giá trị 201,69 tỷ đồng.

TOP vẫn là cổ phiếu thanh khoản tốt nhất sàn với khối lượng giao dịch đạt 2,41 triệu đơn vị và đóng cửa tăng 5,26% lên mức 2.000 đồng/CP.

Trong khi đó, LPB giảm hơn 5% và tiếp tục đứng ở vị trí thứ 2 khi chuyển nhượng thành công 1,93 triệu đơn vị.

Đáng chú ý, sau 3 phiên giao dịch thiếu tích cực, HVN đã đảo chiều hồi phục với mức tăng 2,5% với khối lượng giao dịch sôi động đạt hơn 1 triệu đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

813,95

+3,30/+0,41%

180.7

3.814,83 tỷ

8.464.080

10.176.680

HNX-INDEX

108,65

+0,08/+0,08%

47.8

594,07 tỷ

613.700

1.714.150

UPCOM-INDEX

54,12

+0,02/+0,05%

21.6

454,15 tỷ

859.000

537.300 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

317

Số cổ phiếu không có giao dịch

27

Số cổ phiếu tăng giá

116 / 33,72%

Số cổ phiếu giảm giá

156 / 45,35%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

72 / 20,93% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

OGC

2,300

12.239.010

2

STB

11,650

9.309.570

3

FLC

7,600

9.063.880

4

HAI

10,550

8.179.110

5

HQC

3,140

5.514.510

6

SCR

11,350

4.664.150

7

KBC

13,300

4.014.720

8

IDI

5,800

4.007.890

9

MBB

23,300

3.981.470

10

ITA

4,020

3.862.740 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTD

207,000

+4,00/+1,97%

2

VIC

54,900

+2,70/+5,17%

3

DMC

105,800

+1,80/+1,73%

4

SAB

261,800

+1,70/+0,65%

5

VPB

39,500

+1,50/+3,95%

6

PDN

87,200

+1,30/+1,51%

7

SC5

29,750

+1,30/+4,57%

8

VNL

20,200

+1,20/+6,32%

9

KAC

17,650

+1,15/+6,97%

10

GAS

68,200

+1,10/+1,64% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

D2D

49,900

-3,70/-6,90%

2

NNC

55,000

-3,20/-5,50%

3

BIC

32,000

-1,80/-5,33%

4

MSN

55,600

-1,60/-2,80%

5

TMS

57,000

-1,50/-2,56%

6

PNJ

112,000

-1,50/-1,32%

7

EMC

19,950

-1,50/-6,99%

8

LGC

21,800

-1,45/-6,24%

9

CLC

74,500

-1,40/-1,84%

10

C47

18,550

-1,35/-6,78% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

250

Số cổ phiếu không có giao dịch

120

Số cổ phiếu tăng giá

84 / 22,70%

Số cổ phiếu giảm giá

88 / 23,78%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

198 / 53,51% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,200

9.640.837

2

KLF

4,000

4.586.205

3

PVX

2,500

4.368.270

4

PVS

15,800

2.414.700

5

VCG

21,300

2.043.812

6

ACB

32,000

1.813.951

7

CTP

15,000

1.612.750

8

SHS

19,000

1.547.224

9

CEO

10,000

1.521.939

10

DST

32,000

1.491.140 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HAD

47,500

+3,60/+8,20%

2

VCS

203,300

+3,30/+1,65%

3

GLT

69,900

+2,90/+4,33%

4

CAN

26,000

+2,00/+8,33%

5

DHT

66,000

+2,00/+3,13%

6

HAT

42,400

+1,50/+3,67%

7

VC1

23,000

+1,50/+6,98%

8

SJC

15,900

+1,10/+7,43%

9

PMC

72,900

+0,90/+1,25%

10

PCE

10,800

+0,90/+9,09% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DNC

42,300

-4,70/-10,00%

2

PIV

39,400

-4,30/-9,84%

3

HGM

34,200

-3,80/-10,00%

4

VBC

28,300

-3,10/-9,87%

5

CCM

30,300

-3,10/-9,28%

6

VNC

39,000

-3,00/-7,14%

7

DST

32,000

-2,50/-7,25%

8

SEB

46,000

-2,00/-4,17%

9

TTT

56,000

-2,00/-3,45%

10

CTP

15,000

-1,60/-9,64% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

193

Số cổ phiếu không có giao dịch

443

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 14,15%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 11,01%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

476 / 74,84% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

2,000

2.413.740

2

LPB

13,100

1.929.895

3

HVN

28,400

1.020.619

4

ART

23,300

976.800

5

GEX

23,000

947.010

6

ATB

4,000

851.100

7

DRI

12,000

331.184

8

TVB

14,200

264.580

9

KDF

59,400

237.813

10

SCS

93,500

217.529 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDI

82,100

+10,20/+14,19%

2

SIV

68,500

+7,90/+13,04%

3

VKD

100,000

+7,00/+7,53%

4

DAP

36,300

+4,70/+14,87%

5

TVA

35,500

+4,60/+14,89%

6

SGN

146,000

+3,00/+2,10%

7

HNB

23,000

+2,20/+10,58%

8

EME

20,000

+2,00/+11,11%

9

VIF

14,900

+1,90/+14,62%

10

PTH

13,200

+1,70/+14,78% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

86,000

-6,90/-7,43%

2

DBM

21,900

-3,80/-14,79%

3

HLB

58,000

-3,70/-6,00%

4

UPC

16,800

-2,90/-14,72%

5

TCW

19,000

-2,90/-13,24%

6

NBW

15,800

-2,70/-14,59%

7

KGU

46,200

-2,70/-5,52%

8

VIM

10,000

-2,60/-20,63%

9

NTW

21,200

-2,50/-10,55%

10

DGT

19,500

-2,30/-10,55%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.464.080

10.176.680

-1.712.600

% KL toàn thị trường

4,68%

5,63%

Giá trị

338,73 tỷ

344,73 tỷ

-6,00 tỷ

% GT toàn thị trường

8,88%

9,04%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

14,250

524.400

1.750

522.650

2

BID

20,300

450.250

700.000

449.550

3

VIC

54,900

530.910

153.670

377.240

4

NLG

26,900

400.200

30.030

370.170

5

NT2

29,200

345.030

9.970

335.060

6

HPG

39,550

1.388.950

1.072.600

316.350

7

JVC

4,510

192.670

0

192.670

8

VCB

39,350

759.650

583.690

175.960

9

SBT

24,500

153.700

10.000

153.690

10

CII

34,300

169.700

28.000

141.700 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

13,300

26.300

1.364.340

-1.338.040

2

STB

11,650

32.730

714.320

-681.590

3

CTG

18,900

4.000

600.000

-596.000

4

VHG

1,690

9.940

583.790

-573.850

5

VOS

1,820

500.000

444.380

-443.880

6

NTL

10,000

0

364.540

-364.540

7

GAS

68,200

348.500

585.000

-236.500

8

DRC

21,900

52.960

191.860

-138.900

9

DAG

12,650

0

136.040

-136.040

10

VJC

105,100

127.010

257.660

-130.650 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

613.700

1.714.150

-1.100.450

% KL toàn thị trường

1,28%

3,58%

Giá trị

9,46 tỷ

32,74 tỷ

-23,28 tỷ

% GT toàn thị trường

1,59%

5,51%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

12,000

250.000

0

250.000

2

KSK

1,600

90.600

300.000

90.300

3

VMI

5,400

15.700

0

15.700

4

BVS

19,700

9.700

1.000

8.700

5

SHS

19,000

9.400

2.000

7.400

6

MBS

13,000

6.300

0

6.300

7

KVC

3,400

3.800

0

3.800

8

DXP

11,300

4.200

500.000

3.700

9

MAS

93,000

3.000

0

3.000

10

IDV

41,500

3.000

0

3.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

15,800

3.000

860.000

-857.000

2

VGC

23,400

183.600

755.100

-571.500

3

TEG

6,500

0

29.000

-29.000

4

SD9

10,300

0

12.400

-12.400

5

ASA

2,500

800.000

9.000

-8.200

6

PHP

12,500

0

6.700

-6.700

7

TAG

37,000

0

5.000

-5.000

8

EBS

9,900

0

5.000

-5.000

9

NDX

12,000

300.000

4.000

-3.700

10

TNG

14,800

0

2.100

-2.100 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

859.000

537.300

321.700

% KL toàn thị trường

3,98%

2,49%

Giá trị

56,41 tỷ

27,05 tỷ

29,36 tỷ

% GT toàn thị trường

12,42%

5,96%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDF

59,400

192.000

0

192.000

2

SCS

93,500

191.200

1.000

190.200

3

HVN

28,400

100.000

13.000

87.000

4

IBC

24,500

15.000

0

15.000

5

QNS

67,300

15.000

0

15.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

23,000

0

200.700

-200.700

2

VLC

16,000

0

5.000

-5.000

3

ACV

67,000

307.600

312.000

-4.400

4

VPD

13,400

0

3.100

-3.100

5

VGG

53,400

0

1.200

-1.200

Tin bài liên quan