Sau phiên hoảng loạn hôm qua, thị trường đã giao dịch ổn định hơn trong phiên giao dịch sáng nay 10/8. Mặc dù vậy, tâm lý e ngại vẫn chưa tan.
VN-Index có thời điểm đã tăng vượt qua mốc 775 điểm, trước khi lùi về sát mốc tham chiếu ở cuối phiên.
Ngay sau giờ nghỉ trưa, áp lực đã gia tăng lên nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ tăng nóng thời gian qua khiến VN-Index lùi xuống dưới tham chiếu. Tuy nhiên, với đà tăng tốt của nhóm VN30 trong ngày TTCK phái sinh chính thức mở cửa, giúp VN-Index hồi trở lại và thiếu chút may mắn để có được sắc xanh trong phiên hôm nay.
Đóng cửa phiên giao dịch 10/8, VN-Index giảm 0,23 điểm (-0,03%) về 773,43 điểm, với 123 mã tăng và 157 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 190,12 triệu đơn vị, giá trị 3.278 tỷ đồng.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp 11,85 triệu đơn vị, giá trị gần 283 tỷ đồng. Đáng chú ý trong đó có thỏa thuận của 4,816 triệu cổ phiếu SHP ở mức giá sàn, giá trị 105,7 tỷ đồng; 3,07 triệu cổ phiếu ITA, giá trị 12,89 tỷ đồng…
Chỉ số VN30-Index tăng 2,06 điểm (+0,28%) lên 743,42 điểm, trong đó có 16 mã tăng và 13 mã giảm. Sự tích cực hơn về cuối phiên của nhóm VN30 là động lực chính giúp VN-Index dần hồi phục, độ rộng thị trường theo đó cũng trở nên cân bằng hơn.
Kết thúc phiên giao dịch đầu tiên, thị trường chứng khoán phái sinh có 487 giao dịch được thực hiện, giá trị 36,5 tỷ đồng.
SAB, VNM, CII, CTD, DHG, MWG đồng loạt tăng tốt để hỗ trợ chỉ số, trong đó mạnh nhất là SAB với mức tăng 2,9% lên 249.000 đồng/CP. VNM tăng 1% lên 151.500 đồng/CP…
Ngược lại, ROS và NVL giảm mạnh, tạo sức cản lớn. ROS giảm 4,7% về 90.500 đồng/CP và khớp lệnh 3,49 triệu đơn vị. NVL giảm 1,8% về 64.300 đồng/CP, khớp lệnh 1,63 triệu đơn vị.
Với BID, so với phiên bán tháo bởi ảnh hưởng từ tin đồn ngày hôm qua, phiên này đã giao dịch tích cực hơn hăn, thậm chí có lúc đã tăng giá, trước khi lùi nhẹ qua tham chiếu trước lực cung giá thấp lớn. BID đóng cửa giảm 0,5% về 20.300 đồng/CP, khớp lệnh 4,45 triệu đơn vị.
Các mã CTG, VCB cũng giảm điểm nhẹ. CTG khớp 3,8 triệu đơn vị, VCB khớp 1,13 triệu đơn vị.
Ngược lại, các mã MBB, STB tăng khá tốt, thanh khoản cao, lần lượt đạt 3,33 triệu và 148 triệu đơn vị.
Đáng chú ý, SBT có phiên giảm sàn thứ tư liên tiếp về 29.300 đồng/CP dù không chịu ảnh hưởng từ thông tin bất lợi nào, trong khi BHS tiếp tục tăng mạnh 3,2% lên 19.500 đồng/CP, khiến mức độ chênh lệch giá BHS-SBT tiếp tục thu hẹp.
Về phía nhóm cổ phiếu đầu cơ, hoạt động giao dịch không có nhiều biến chuyển khi số mã giảm điểm vẫn chiếm ưu thế. Top 5 mã có thanh khoản lớn nhất HOSE có tới 4 mã giảm là OGC, HQC, FLC và HAI, trong đó HAI giảm sàn, mã tăng là SCR. OGC khớp 13,88 triệu đơn vị, HQC là 10,09 triệu đơn vị, FLC là 9,28 triệu đơn vị, HAI khớp 8,97 triệu, còn SCR là 7,89 triệu đơn vị.
Cùng chung sắc xanh mắt mèo với HAI còn có nhiều mã khác như PDR, HAR, AGR, AMD, KSH, HID…, khớp lệnh từ 1-2,3 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, diễn biến cũng tương tự như HOSE. Chỉ số HNX30 cũng là lực đỡ chính giúp HNX-Index hãm đáng kể đà giảm.
Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,1 điểm (-0,1%) về 100,97 điểm. Trong đó, HNX30-Index tăng 0,11 điểm (+0,06%) lên 186,98 điểm.
Tổng khối lượng giao dịch đạt 64,67 triệu đơn vị, giá trị 562,42 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,75 triệu đơn vị, giá trị 27,48 tỷ đồng. Đáng chú ý trong đó có thỏa thuận của 1,812 triệu cổ phiếu APS ở mức giá sàn, giá trị 8,15 tỷ đồng.
VC3, HUT, PVS, VND, NDN, MAS và HHG là các mã tăng điểm. Ngược lại, các mã trụ như ACB, VCG, CEO, DBC, PGS… đồng loạt giảm, tạo lực cản lớn cho chỉ số sàn HNX.
SHB khớp lệnh với 7,4 triệu đơn vị, vượt trội trong rổ HNX30 so với các mã còn lại, kết phiên đứng giá tham chiếu. Có 8 mã cùng khớp hơn 1 triệu đơn vị là VC3, VCG, CEO, HUT, PVS, ACB, SHS và DCS.
KLF dẫn đầu thanh khoản sàn HNX với 12,87 triệu cổ phiếu được sang tên, song đã bất ngờ giảm sàn về 3.600 đồng/CP (-10%).
Khác với 2 sàn niêm yết chính, sàn UPCoM tiếp tục chìm trong sắc đỏ trong phiên giao dịch chiều.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,31 điểm (-0,57%) về 54,71 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 8,31 triệu đơn vị, giá trị 77,2 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,86 triệu đơn vị, giá trị 86,19 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 1,617 triệu cổ phiếu HHA, giá trị gần 62 tỷ đồng.
TOP là mã duy nhất khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị trên sàn UPCoM, cụ thể là 3,569 triệu đơn vị, song vẫn giảm 8% về 2.300 đồng/CP, qua đó ngắt mạch 6 phiên tăng liên tiếp trước đó.
Nhiều mã lớn như LTG, HVN, QNS, SDI, VIP, NSC, VOC, MCH… cũng chìm trong sắc đỏ.
Ngược lại, ART tiếp tục chuỗi tăng trần thứ 7 liên tục kể từ chào sàn, đạt 15.800 đồng/CP.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
773,43 |
-0,23/-0,03% |
190.1 |
3.278,01 tỷ |
5.253.220 |
4.901.410 |
HNX-INDEX |
100,97 |
-0,10/-0,10% |
67.4 |
590,06 tỷ |
575.300 |
1.142.545 |
UPCOM-INDEX |
54,71 |
-0,31/-0,57% |
10.5 |
151,11 tỷ |
346.900 |
19.600 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
323 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
17 |
Số cổ phiếu tăng giá |
123 / 36,18% |
Số cổ phiếu giảm giá |
157 / 46,18% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
60 / 17,65% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
OGC |
2,600 |
13.887.840 |
2 |
HQC |
3,280 |
10.095.810 |
3 |
FLC |
7,180 |
9.288.900 |
4 |
HAI |
19,500 |
8.974.430 |
5 |
SCR |
11,000 |
7.891.770 |
6 |
TSC |
7,470 |
5.782.550 |
7 |
FIT |
10,700 |
5.125.220 |
8 |
BID |
20,300 |
4.450.650 |
9 |
PVD |
15,350 |
3.856.410 |
10 |
KSA |
2,500 |
3.830.590 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
249,000 |
+7,00/+2,89% |
2 |
BBC |
115,000 |
+4,90/+4,45% |
3 |
PDN |
91,000 |
+4,10/+4,72% |
4 |
TMS |
62,900 |
+2,90/+4,83% |
5 |
CII |
35,500 |
+1,70/+5,03% |
6 |
VNM |
151,500 |
+1,50/+1,00% |
7 |
APC |
37,500 |
+1,45/+4,02% |
8 |
DMC |
123,400 |
+1,40/+1,15% |
9 |
PAC |
50,000 |
+1,40/+2,88% |
10 |
BMP |
78,900 |
+1,40/+1,81% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
198,000 |
-14,00/-6,60% |
2 |
ROS |
90,500 |
-4,50/-4,74% |
3 |
DVP |
69,200 |
-3,20/-4,42% |
4 |
SBT |
29,300 |
-2,20/-6,98% |
5 |
TMP |
33,000 |
-2,00/-5,71% |
6 |
PDR |
26,350 |
-1,95/-6,89% |
7 |
TIX |
30,400 |
-1,85/-5,74% |
8 |
TDW |
22,200 |
-1,65/-6,92% |
9 |
BWE |
26,100 |
-1,60/-5,78% |
10 |
SVC |
53,500 |
-1,50/-2,73% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
261 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
107 |
Số cổ phiếu tăng giá |
80 / 21,74% |
Số cổ phiếu giảm giá |
101 / 27,45% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
187 / 50,82% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
3,600 |
12.877.901 |
2 |
SHB |
7,900 |
7.405.018 |
3 |
PVX |
2,600 |
2.621.533 |
4 |
VCG |
20,100 |
1.936.930 |
5 |
KVC |
3,600 |
1.905.910 |
6 |
KHB |
2,600 |
1.809.545 |
7 |
DCS |
2,700 |
1.555.351 |
8 |
KSK |
1,900 |
1.506.830 |
9 |
HUT |
12,000 |
1.502.364 |
10 |
CEO |
10,300 |
1.482.720 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
37,600 |
+3,40/+9,94% |
2 |
KTS |
47,900 |
+2,80/+6,21% |
3 |
VCS |
183,400 |
+2,60/+1,44% |
4 |
SGH |
28,700 |
+2,50/+9,54% |
5 |
INN |
64,000 |
+2,50/+4,07% |
6 |
DNC |
39,000 |
+2,00/+5,41% |
7 |
TKC |
25,800 |
+1,80/+7,50% |
8 |
PIV |
34,600 |
+1,80/+5,49% |
9 |
SDU |
26,600 |
+1,60/+6,40% |
10 |
VCM |
17,300 |
+1,50/+9,49% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
170,000 |
-7,00/-3,95% |
2 |
HHC |
50,500 |
-5,50/-9,82% |
3 |
GLT |
49,500 |
-5,50/-10,00% |
4 |
TV2 |
131,500 |
-4,00/-2,95% |
5 |
PJC |
36,000 |
-4,00/-10,00% |
6 |
CCM |
36,100 |
-3,90/-9,75% |
7 |
NHC |
32,500 |
-3,50/-9,72% |
8 |
SFN |
30,100 |
-2,90/-8,79% |
9 |
HLC |
18,200 |
-2,00/-9,90% |
10 |
TPP |
16,300 |
-1,50/-8,43% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
184 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
417 |
Số cổ phiếu tăng giá |
64 / 10,65% |
Số cổ phiếu giảm giá |
77 / 12,81% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
460 / 76,54% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TOP |
2,300 |
3.569.100 |
2 |
PFL |
1,800 |
590.961 |
3 |
PXL |
2,900 |
573.410 |
4 |
DRI |
13,800 |
400.919 |
5 |
SWC |
13,000 |
275.700 |
6 |
VGT |
11,200 |
209.330 |
7 |
BVG |
1,700 |
187.300 |
8 |
DVN |
17,300 |
182.410 |
9 |
HVN |
25,200 |
171.695 |
10 |
VNP |
5,600 |
154.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TRS |
60,000 |
+4,00/+7,14% |
2 |
NAS |
34,800 |
+4,00/+12,99% |
3 |
BTV |
17,300 |
+2,20/+14,57% |
4 |
EME |
16,500 |
+2,10/+14,58% |
5 |
CNC |
42,000 |
+2,10/+5,26% |
6 |
ART |
15,800 |
+2,00/+14,49% |
7 |
PSL |
53,900 |
+2,00/+3,85% |
8 |
PNT |
12,500 |
+1,60/+14,68% |
9 |
DNW |
15,500 |
+1,50/+10,71% |
10 |
HEJ |
11,500 |
+1,50/+15,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
YTC |
31,000 |
-4,50/-12,68% |
2 |
ICN |
25,000 |
-3,00/-10,71% |
3 |
CC1 |
17,400 |
-3,00/-14,71% |
4 |
CNN |
17,000 |
-3,00/-15,00% |
5 |
IHK |
17,000 |
-2,80/-14,14% |
6 |
VWS |
15,400 |
-2,60/-14,44% |
7 |
DPG |
86,500 |
-2,40/-2,70% |
8 |
KHD |
12,100 |
-2,10/-14,79% |
9 |
PTO |
11,800 |
-2,00/-14,49% |
10 |
SDI |
61,000 |
-2,00/-3,17% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
5.253.220 |
4.901.410 |
351.810 |
% KL toàn thị trường |
2,76% |
2,58% |
|
Giá trị |
192,94 tỷ |
147,79 tỷ |
45,15 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,89% |
4,51% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
32,000 |
286.480 |
4.060 |
282.420 |
2 |
VCB |
37,700 |
608.370 |
344.970 |
263.400 |
3 |
DXG |
18,400 |
476.320 |
236.630 |
239.690 |
4 |
VCI |
60,100 |
204.790 |
18.720 |
186.070 |
5 |
PAN |
34,350 |
179.050 |
0 |
179.050 |
6 |
TDH |
15,700 |
152.900 |
0 |
152.900 |
7 |
HSG |
27,650 |
374.550 |
246.800 |
127.750 |
8 |
DPM |
23,100 |
101.320 |
0 |
101.320 |
9 |
FLC |
7,180 |
101.000 |
0 |
101.000 |
10 |
SBT |
29,300 |
100.000 |
0 |
100.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FIT |
10,700 |
200.050 |
849.050 |
-649.000 |
2 |
PVD |
15,350 |
150.000 |
301.310 |
-301.160 |
3 |
MSN |
42,500 |
16.910 |
227.840 |
-210.930 |
4 |
NLG |
30,950 |
22.420 |
184.270 |
-161.850 |
5 |
CCL |
5,150 |
80.000 |
221.750 |
-141.750 |
6 |
HID |
5,630 |
14.190 |
143.180 |
-128.990 |
7 |
NT2 |
27,750 |
510.000 |
115.550 |
-115.040 |
8 |
PDR |
26,350 |
6.240 |
102.780 |
-96.540 |
9 |
SSI |
25,200 |
59.930 |
155.310 |
-95.380 |
10 |
HT1 |
17,200 |
100.000 |
78.410 |
-78.310 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
575.300 |
1.142.545 |
-567.245 |
% KL toàn thị trường |
0,85% |
1,69% |
|
Giá trị |
6,99 tỷ |
15,45 tỷ |
-8,46 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,18% |
2,62% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KVC |
3,600 |
114.600 |
0 |
114.600 |
2 |
CEO |
10,300 |
100.000 |
0 |
100.000 |
3 |
NDN |
8,800 |
57.600 |
0 |
57.600 |
4 |
DNP |
27,000 |
40.000 |
5.000 |
35.000 |
5 |
HKB |
3,400 |
20.100 |
0 |
20.100 |
6 |
DXP |
14,400 |
29.600 |
10.000 |
19.600 |
7 |
S99 |
7,300 |
14.000 |
0 |
14.000 |
8 |
VGC |
18,900 |
14.000 |
0 |
14.000 |
9 |
VTJ |
9,500 |
10.000 |
0 |
10.000 |
10 |
CAP |
32,300 |
5.100 |
0 |
5.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,900 |
24.500 |
545.074 |
-520.574 |
2 |
VIX |
7,800 |
0 |
150.300 |
-150.300 |
3 |
HUT |
12,000 |
0 |
121.000 |
-121.000 |
4 |
TEG |
6,900 |
32.900 |
85.000 |
-52.100 |
5 |
PVE |
7,800 |
20.000 |
63.000 |
-43.000 |
6 |
LIG |
5,500 |
0 |
40.300 |
-40.300 |
7 |
SHB |
7,900 |
100.000 |
30.000 |
-29.900 |
8 |
VND |
24,000 |
25.600 |
40.000 |
-14.400 |
9 |
BCC |
10,100 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
10 |
ONE |
6,100 |
200.000 |
7.500 |
-7.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
346.900 |
19.600 |
327.300 |
% KL toàn thị trường |
3,32% |
0,19% |
|
Giá trị |
10,47 tỷ |
585,21 triệu |
9,88 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,93% |
0,39% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TOP |
2,300 |
200.000 |
0 |
200.000 |
2 |
QNS |
71,900 |
90.700 |
0 |
90.700 |
3 |
SCS |
94,500 |
10.700 |
0 |
10.700 |
4 |
SAS |
29,000 |
9.900 |
0 |
9.900 |
5 |
SGN |
153,000 |
7.700 |
0 |
7.700 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIB |
21,700 |
0 |
7.600 |
-7.600 |
2 |
NCS |
48,000 |
0 |
6.300 |
-6.300 |
3 |
VCA |
10,100 |
200.000 |
2.500 |
-2.300 |
4 |
ADP |
30,800 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
5 |
HTG |
17,200 |
0 |
500.000 |
-500.000 |