Dù gặp chút khó khăn ngay đầu phiên nhưng dòng tiền sôi động nhanh chóng nhập cuộc đã giúp sắc xanh lan tỏa, đặc biệt là sự hồi phục khá tích cực từ nhóm cổ phiếu bluechip đã kéo 2 chỉ số chính cùng bật tăng.
Đà tăng càng nới rộng hơn về cuối phiên khi các mã họ bank đua nhau tăng mạnh, đã kéo VN-Index vượt xa mốc 725 điểm và chốt phiên sáng tại mức cao nhất.
Bản tin tài chính trưa 10/5
Những tưởng thị trường vẫn thuận lợi trong phiên chiều giúp chỉ số này tiếp tục tiếp cận mốc kháng cự cao hơn nhưng sau cú tăng vọt về cuối phiên, các cổ phiếu bluechip dần hạ nhiệt, khiến đà tăng dần thu hẹp.
Trong khi VN-Index về mức thấp nhất trong phiên chiều, xuống dưới mốc 725 điểm thì HNX-Index có phần tiêu cực hơn khi rơi xuống dưới mốc tham chiếu.
Đóng cửa, VN-Index tăng 2,2 điểm (+0,3%) lên 724,31 điểm, thanh khoản tích cực với tổng khối lượng đạt 228,17 triệu đơn vị, giá trị 4.528,63 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 21,14 triệu đơn vị, giá trị 435,8 tỷ đồng. Riêng STG thỏa thuận 6,98 triệu đơn vị, giá trị 181,44 tỷ đồng.
Tương tự, HNX-Index cũng về mức thấp nhất trong phiên chiều khi giảm 0,21 điểm (-0,23%) xuống mức 90,16 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 57,59 triệu đơn vị, giá trị 610,35 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 5,32 triệu đơn vị, giá trị 42,32 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu bluechip giao dịch khá cân bằng với nhóm VN30 có 14 mã tăng và 15 mã giảm, trong đó, các cổ phiếu ngân hàng vẫn là điểm tựa chính của thị trường.
Cổ phiếu STB tiếp tục nhận được sự hỗ trợ tích cực từ cầu ngoại và duy trì mức tăng 4,2%. Kết thúc phiên, STB là cổ phiếu giao dịch sôi động nhất trong nhóm ngân hàng với 6,65 triệu đơn vị được chuyển nhượng và khối ngoại mua ròng gần 1 triệu đơn vị.
Trong khi đó, trụ cột VNM đã hạ nhiệt khi chỉ còn tăng 0,3%, kết phiên tại mức giá 144.400 đồng/CP và khớp 643.400 đơn vị.
Các trụ cột khác như GAS, VIC, BVH cũng quay đầu giảm hoặc nới rộng đà giảm hơn, đóng vai trò lực hãm thị trường.
Một số cổ phiếu đáng chú ý như SCR. Không nằm ngoài phân tích của KIS khi cho rằng SCR đã xuất hiện những tín hiệu kỹ thuật ủng hộ cho xu hướng tăng khá vững chắc, cổ phiếu này đã bật cao ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều và nhanh chóng leo lên mức giá trần.
Với mức tăng 6,9%, SCR kết phiên tại mức giá 10.500 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 10,13 triệu đơn vị. Đây cũng là mức giá cao nhất trong hơn 9 tháng qua, từ cuối tháng 7/2016 đến nay.
Ngoài ra, nhóm cổ phiếu bất động sản còn có nhiều mã tăng mạnh như HBC, KBC, SJS… hay tăng trần như QCG, HAR.
Trái lại, cổ phiếu DLG lại có diễn biến khá tiệu cực. Sau 4 phiên tăng liên tiếp với 3 phiên tăng trần nhờ thông tin kết quả kinh doanh quý I/2017 khả quan, DLG đã chịu áp lực bán khá lớn và rơi xuống mức giá sàn khi về cuối phiên giao dịch.
Với mức giảm 7%, DLG kết phiên tại mức giá 4.270 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 7,21 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, cặp đôi cổ phiếu ngân hàng ACB và SHB giao dịch thiếu tích cực. Trong khi ACB rung lắc và quay về mốc tham chiếu thì SHB trở lại giao dịch trong sắc đỏ với mức giảm 2,9% nhưng thanh khoản vẫn đầu sàn, đạt hơn 8 triệu đơn vị.
Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản là 2 mã bất động sản gồm CEO tăng 5,83% và khớp 5,84 triệu đơn vị, cùng NDN duy trì sắc tím với lượng khớp 4,58 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, dù “ông lớn” ngành hàng không HVN tiếp tục nới rộng đà tăng cùng giao dịch sôi động nhưng đã không giúp UPCoM-Index lấy lại sắc xanh.
Kết phiên, UPCoM-Index giảm 0,19 điểm (-0,34%) xuống 57,57 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 5,39 triệu đơn vị, giá trị 99,95 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,95 triệu đơn vị, giá trị 95,66 tỷ đồng.
Các cổ phiếu lớn có diễn biến tích cực như HVN tăng 1,5%, ACV tăng 0,2%, VGT tăng 0,83%, VOC tăng 2,1%. Trong đó, HVN có khối lượng giao dịch lớn nhất sàn, đạt 794.300 đơn vị.
Trong khi đó, GEX tiếp tục lùi sâu dưới mốc tham chiếu. Với mức giảm 2,94%, GEX đóng cửa tại mức giá thấp nhất ngàu 23.100 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 415.500 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
724,31 |
+2,20/+0,30% |
228.2 |
4.528,63 tỷ |
8.712.990 |
6.328.570 |
HNX-INDEX |
90,16 |
-0,21/-0,23% |
62.9 |
652,87 tỷ |
602.615 |
1.034.571 |
UPCOM-INDEX |
57,57 |
-0,19/-0,34% |
9.3 |
185,64 tỷ |
736.920 |
207.700 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
304 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
151 / 46,60% |
Số cổ phiếu giảm giá |
117 / 36,11% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
56 / 17,28% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
2,650 |
14.106.130 |
2 |
SCR |
10,500 |
10.129.350 |
3 |
FLC |
7,340 |
8.960.650 |
4 |
HHS |
4,360 |
7.505.240 |
5 |
DLG |
4,270 |
7.212.920 |
6 |
STB |
12,400 |
6.651.760 |
7 |
BID |
17,100 |
6.204.060 |
8 |
KBC |
15,950 |
5.680.390 |
9 |
SSI |
23,550 |
5.146.330 |
10 |
HAG |
8,690 |
4.975.240 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
RAL |
129,900 |
+3,40/+2,69% |
2 |
BBC |
103,800 |
+2,80/+2,77% |
3 |
SC5 |
36,550 |
+2,35/+6,87% |
4 |
HBC |
53,200 |
+2,00/+3,91% |
5 |
TAC |
59,300 |
+1,90/+3,31% |
6 |
VRC |
28,350 |
+1,85/+6,98% |
7 |
PTB |
125,400 |
+1,80/+1,46% |
8 |
VJC |
130,500 |
+1,70/+1,32% |
9 |
PAC |
41,500 |
+1,60/+4,01% |
10 |
BMC |
23,000 |
+1,50/+6,98% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PNJ |
92,000 |
-3,20/-3,36% |
2 |
SVC |
52,000 |
-2,80/-5,11% |
3 |
TLG |
101,900 |
-2,70/-2,58% |
4 |
TIX |
35,900 |
-2,60/-6,75% |
5 |
FDC |
25,900 |
-1,90/-6,83% |
6 |
ST8 |
33,300 |
-1,70/-4,86% |
7 |
SII |
22,350 |
-1,60/-6,68% |
8 |
DMC |
96,000 |
-1,50/-1,54% |
9 |
GDT |
60,000 |
-1,40/-2,28% |
10 |
PDR |
26,500 |
-1,15/-4,16% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
259 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
115 |
Số cổ phiếu tăng giá |
104 / 27,81% |
Số cổ phiếu giảm giá |
87 / 23,26% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
183 / 48,93% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
6,800 |
8.076.536 |
2 |
CEO |
12,700 |
5.837.090 |
3 |
NDN |
9,700 |
4.583.470 |
4 |
KLF |
2,600 |
3.626.196 |
5 |
HKB |
5,000 |
2.360.250 |
6 |
HUT |
14,200 |
2.326.066 |
7 |
SHS |
8,800 |
2.264.211 |
8 |
VCG |
15,800 |
2.216.687 |
9 |
SHN |
10,200 |
1.752.260 |
10 |
ACB |
23,700 |
1.722.684 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
58,900 |
+5,30/+9,89% |
2 |
VMC |
31,600 |
+2,80/+9,72% |
3 |
CCM |
23,400 |
+2,10/+9,86% |
4 |
DHT |
93,800 |
+2,00/+2,18% |
5 |
SFN |
30,000 |
+2,00/+7,14% |
6 |
ALT |
17,000 |
+1,50/+9,68% |
7 |
HLY |
16,600 |
+1,50/+9,93% |
8 |
SPP |
32,000 |
+1,50/+4,92% |
9 |
HHC |
48,300 |
+1,30/+2,77% |
10 |
ATS |
13,300 |
+1,20/+9,92% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SLS |
173,500 |
-8,60/-4,72% |
2 |
TV2 |
208,000 |
-3,50/-1,65% |
3 |
TAG |
32,000 |
-3,50/-9,86% |
4 |
TPP |
30,600 |
-3,40/-10,00% |
5 |
SEB |
29,300 |
-3,20/-9,85% |
6 |
SDG |
24,600 |
-2,70/-9,89% |
7 |
VBC |
72,000 |
-2,50/-3,36% |
8 |
API |
22,900 |
-2,10/-8,40% |
9 |
CAN |
23,000 |
-2,00/-8,00% |
10 |
PJC |
14,500 |
-1,00/-6,45% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
170 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
347 |
Số cổ phiếu tăng giá |
77 / 14,89% |
Số cổ phiếu giảm giá |
55 / 10,64% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
385 / 74,47% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
26,900 |
794.571 |
2 |
TIS |
11,100 |
466.410 |
3 |
TVB |
10,800 |
420.200 |
4 |
GEX |
23,100 |
415.507 |
5 |
TOP |
1,600 |
266.425 |
6 |
SWC |
21,600 |
265.250 |
7 |
SBS |
1,200 |
194.300 |
8 |
VOC |
29,100 |
190.800 |
9 |
HAC |
4,600 |
115.436 |
10 |
SDI |
45,800 |
106.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ICC |
46,100 |
+6,00/+14,96% |
2 |
FOX |
89,000 |
+5,90/+7,10% |
3 |
ABC |
36,800 |
+4,00/+12,20% |
4 |
HLB |
27,400 |
+3,50/+14,64% |
5 |
SPC |
17,000 |
+2,20/+14,86% |
6 |
MTH |
17,100 |
+2,10/+14,00% |
7 |
GND |
15,700 |
+2,00/+14,60% |
8 |
DTV |
14,300 |
+1,80/+14,40% |
9 |
HEM |
13,800 |
+1,80/+15,00% |
10 |
BHP |
12,000 |
+1,50/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BDG |
30,000 |
-5,00/-14,29% |
2 |
SGN |
174,000 |
-4,90/-2,74% |
3 |
NDP |
34,000 |
-3,70/-9,81% |
4 |
AGP |
27,500 |
-3,00/-9,84% |
5 |
SID |
20,000 |
-2,70/-11,89% |
6 |
TVA |
16,500 |
-2,60/-13,61% |
7 |
VPR |
14,500 |
-2,20/-13,17% |
8 |
NNT |
13,100 |
-2,20/-14,38% |
9 |
HPP |
45,000 |
-2,00/-4,26% |
10 |
GEG |
14,000 |
-1,50/-9,68% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.712.990 |
6.328.570 |
2.384.420 |
% KL toàn thị trường |
3,82% |
2,77% |
|
Giá trị |
305,04 tỷ |
217,41 tỷ |
87,63 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,74% |
4,80% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PLX |
47,100 |
1.115.910 |
0 |
1.115.910 |
2 |
STB |
12,400 |
1.010.640 |
18.590 |
992.050 |
3 |
SSI |
23,550 |
679.390 |
100.240 |
579.150 |
4 |
VCB |
36,750 |
460.470 |
11.600 |
448.870 |
5 |
AAA |
29,750 |
431.050 |
68.250 |
362.800 |
6 |
NKG |
44,800 |
250.010 |
0 |
250.010 |
7 |
PVT |
12,850 |
286.100 |
104.700 |
181.400 |
8 |
KBC |
15,950 |
231.500 |
74.220 |
157.280 |
9 |
VNM |
144,400 |
285.780 |
133.460 |
152.320 |
10 |
NT2 |
31,000 |
420.000 |
278.650 |
141.350 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIC |
40,450 |
20.080 |
526.510 |
-506.430 |
2 |
DCM |
14,450 |
0 |
400.000 |
-400.000 |
3 |
DXG |
23,600 |
87.500 |
349.660 |
-262.160 |
4 |
DRC |
29,700 |
3.320 |
242.030 |
-238.710 |
5 |
IJC |
9,860 |
0 |
232.860 |
-232.860 |
6 |
HBC |
53,200 |
55.950 |
211.000 |
-155.050 |
7 |
GTN |
16,600 |
6.000 |
160.000 |
-154.000 |
8 |
BVH |
57,300 |
44.530 |
158.810 |
-114.280 |
9 |
TDH |
16,450 |
41.390 |
149.430 |
-108.040 |
10 |
PAC |
41,500 |
1.000 |
75.230 |
-74.230 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
602.615 |
1.034.571 |
-431.956 |
% KL toàn thị trường |
0,96% |
1,64% |
|
Giá trị |
8,88 tỷ |
16,96 tỷ |
-8,08 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,36% |
2,60% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
17,800 |
155.000 |
0 |
155.000 |
2 |
NDN |
9,700 |
105.100 |
0 |
105.100 |
3 |
TNG |
13,300 |
81.100 |
0 |
81.100 |
4 |
TEG |
8,800 |
42.200 |
0 |
42.200 |
5 |
SD6 |
9,200 |
54.200 |
19.000 |
35.200 |
6 |
SD5 |
10,900 |
33.300 |
10.000 |
23.300 |
7 |
PVC |
7,400 |
20.000 |
0 |
20.000 |
8 |
EID |
14,800 |
14.100 |
0 |
14.100 |
9 |
BVS |
18,000 |
10.100 |
0 |
10.100 |
10 |
PMB |
13,100 |
10.000 |
0 |
10.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PGS |
18,500 |
0 |
431.973 |
-431.973 |
2 |
PVS |
16,600 |
100.000 |
250.000 |
-249.900 |
3 |
HKB |
5,000 |
100.000 |
53.800 |
-53.700 |
4 |
BII |
2,600 |
0 |
40.100 |
-40.100 |
5 |
DBC |
28,500 |
1.500 |
28.800 |
-27.300 |
6 |
NET |
30,000 |
3.800 |
28.600 |
-24.800 |
7 |
MST |
10,000 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
8 |
API |
22,900 |
0 |
18.800 |
-18.800 |
9 |
SDP |
5,300 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
10 |
HDA |
10,600 |
0 |
14.700 |
-14.700 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
736.920 |
207.700 |
529.220 |
% KL toàn thị trường |
7,89% |
2,22% |
|
Giá trị |
26,27 tỷ |
10,29 tỷ |
15,98 tỷ |
% GT toàn thị trường |
14,15% |
5,54% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
26,900 |
409.000 |
0 |
409.000 |
2 |
VGG |
61,400 |
59.800 |
0 |
59.800 |
3 |
VCA |
10,200 |
25.400 |
0 |
25.400 |
4 |
ACV |
49,500 |
217.720 |
200.000 |
17.720 |
5 |
ADP |
36,000 |
8.000 |
0 |
8.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BTW |
15,500 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
2 |
VIB |
20,700 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
3 |
QNS |
95,000 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
4 |
NCS |
58,800 |
0 |
1.400 |
-1.400 |
5 |
GDW |
15,600 |
0 |
200.000 |
-200.000 |