Trong phiên giao dịch sáng, đà giảm của một số mã lớn như VNM, VCB, MSN, ROS khiến VN-Index gặp chút rung lắc trong nửa phiên đầu, nhưng với sự hỗ trợ của một số mã lớn khác như BID, SAB, CTG, BHN, VJC, BVH, chỉ số này vẫn giữ được đà tăng và đóng cửa sát ngưỡng 730 điểm.
Bước vào phiên giao dịch chiều, đà tăng được nới rộng ngay đầu phiên, đẩy VN-Index lên hẳn qua ngưỡng 730 điểm. Tuy nhiên, áp lực chốt lời gia tăng ngay tại ngưỡng kháng cự này, trong khi dòng tiền tỏ ra yếu hơn các phiên trước, khiến VN-Index không thể chinh phục thành công mốc 730 điểm.
Chốt phiên giao dịch đầu tuần, VN-Index tăng 1,92 điểm (+0,26%), lên 729,87 điểm với 133 mã tăng và 127 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 152,4 triệu đơn vị, giá trị 3.717,48 tỷ đồng, giảm 30,7% so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp gần 8 triệu đơn vị, giá trị tới 340,4 tỷ đồng.
HNX-Index cũng chỉ nhích nhẹ khi mở cửa phiên chiều nay trước khi bị đẩy lùi, giao động rích rắc theo xu hướng giảm dần. Dù vậy, với đà tăng trần vững vàng của SHB, cùng sự khởi sắc của VND, HNX-Index vẫn giữ được sắc xanh khi đóng cửa tăng 0,29 điểm (+0,32%), lên 90,43 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 65,94 triệu đơn vị, giá trị 659,72 tỷ đồng, tăng nhẹ 5,7% so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,34 triệu đơn vị, giá trị 28,85 tỷ đồng.
Trong khi đó, UPCoM-Index lại không gặp chút trở ngại nào quá lớn trong phiên chiều khi tịnh tiến dần, vượt qua ngưỡng 57 điểm. Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,2 điểm (+0,34%), lên 57,06 điểm với 49 mã tăng và 42 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 3,24 triệu đơn vị, giá trị 56,96 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,54 triệu đơn vị, giá trị 49,4 tỷ đồng.
Trong phiên chiều nay, trong khi VNM trở lại tham chiếu, ROS thu hẹp đà tăng khi chỉ còn giảm nhẹ, thì nhiều mã lớn khác lại bị đẩy xuống dưới vạch xuất phát như GAS, BID, CTG, MBB, MSN, VCB. Trong đó, STB đóng cửa giảm 2,66%, xuống mức thấp nhất ngày 12.800 đồng với 10,96 triệu đơn vị được khớp, cao nhất sàn HOSE.
Trong nhóm thị trường, trong khi FLC và FIT giữ được sắc xanh nhạt, thì ITA, HQC quay đầu giảm, DLG, OGC, HAI, TTF… cũng đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, FLC được khớp trên 10 triệu đơn vị, đứng sau STB, ITA được khớp hơn 8,4 triệu đơn vị, HQC và ROS được khớp hơn 6 triệu đơn vị.
Nhóm bất động sản chiều nay có mức tăng khá tốt, trong đó đầu tàu VIC tăng 0,95%, lên 42.400 đồng, NVL tăng nhẹ 0,14%, lên 70.500 đồng, còn các mã nhỏ hơn như LDG, VPH, PDR, CIG đều đóng cửa với sắc tím.
Các mã khác cũng có mức tăng tốt như DXG tăng 2,22%, lên 23.000 đồng với 3,5 triệu đơn vị được khớp, HDG tăng 1,58%, NLG tăng 6,23%, TDH tăng 2,86%...
Nhóm chứng khoán cũng tăng tốt với SSI tăng hơn 3%, HCM tăng 1,19%, BSI tăng 4,17%, trong khi AGR cũng thoát mức sàn khi giảm 6,3% với 2,13 triệu đơn vị được khớp.
Trên HNX, tâm điểm vẫn là SHB khi lượng dư bán trần còn lại của phiên sáng nhanh chóng được hấp thụ hết và SHB chuyển sang dư mua trần hơn 3 triệu cổ phiếu khi đóng cửa với 27,14 triệu đơn vị được khớp.
Ngoài SHB, điểm nhấn trong phiên chiều nay trên HNX còn có VND khi cũng được kéo lên mức giá trần 15.800 đồng với 1,17 triệu đơn vị được khớp. SHS cũng đóng cửa ở mức trần 8.400 đồng với 2,19 triệu đơn vị được khớp và thậm chí còn dư mua trần. BVS cũng tăng 3,64%, VIX tăng 3,33%, VIG đóng cửa với sắc tím… Một số mã khác có biến động giá không lớn.
Trên UPCoM, trong khi HVN nới rộng đà giảm khi đóng cửa ở gần mức thấp nhất ngày 26.100 đồng, giảm 5,43% với 1,16 triệu đơn vị được giao dịch, thì ACV, SDI, VIB… duy trì đà tăng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
729,87 |
+1,92/+0,26% |
152.4 |
3.717,48 tỷ |
13.988.830 |
8.130.970 |
HNX-INDEX |
90,43 |
+0,29/+0,32% |
68.3 |
688,78 tỷ |
2.796.400 |
2.674.483 |
UPCOM-INDEX |
57,06 |
+0,20/+0,34% |
6.2 |
144,30 tỷ |
878.100 |
692.5 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
309 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
Số cổ phiếu tăng giá |
133 / 40,92% |
Số cổ phiếu giảm giá |
127 / 39,08% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
65 / 20,00% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
12,800 |
10.962.740 |
2 |
FLC |
8,160 |
10.091.310 |
3 |
ITA |
3,490 |
8.410.720 |
4 |
HQC |
2,510 |
6.165.650 |
5 |
ROS |
169,100 |
6.106.090 |
6 |
FIT |
4,910 |
5.344.500 |
7 |
SCR |
8,550 |
4.329.090 |
8 |
HPG |
31,950 |
4.318.150 |
9 |
CII |
37,950 |
3.911.530 |
10 |
DLG |
3,390 |
3.692.080 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
170,000 |
+10,00/+6,25% |
2 |
TLG |
106,000 |
+6,00/+6,00% |
3 |
BMP |
200,000 |
+5,00/+2,56% |
4 |
SAB |
209,000 |
+4,00/+1,95% |
5 |
TAC |
60,800 |
+3,90/+6,85% |
6 |
SSC |
58,600 |
+3,80/+6,93% |
7 |
CTD |
205,700 |
+2,70/+1,33% |
8 |
TRA |
117,200 |
+2,20/+1,91% |
9 |
TMP |
29,000 |
+1,80/+6,62% |
10 |
VJC |
130,800 |
+1,70/+1,32% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NSC |
96,200 |
-3,80/-3,80% |
2 |
HTL |
45,100 |
-2,90/-6,04% |
3 |
PTB |
132,100 |
-2,90/-2,15% |
4 |
BTT |
37,800 |
-2,70/-6,67% |
5 |
DQC |
54,000 |
-1,50/-2,70% |
6 |
VNL |
22,000 |
-1,30/-5,58% |
7 |
SRF |
27,200 |
-1,30/-4,56% |
8 |
VFG |
76,500 |
-1,20/-1,54% |
9 |
KAC |
16,600 |
-1,20/-6,74% |
10 |
CLL |
25,500 |
-1,00/-3,77% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
259 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
118 |
Số cổ phiếu tăng giá |
88 / 23,34% |
Số cổ phiếu giảm giá |
99 / 26,26% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
190 / 50,40% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
6,300 |
27.138.663 |
2 |
CEO |
11,800 |
4.510.050 |
3 |
ACB |
24,400 |
4.172.644 |
4 |
HKB |
7,100 |
3.380.687 |
5 |
SHS |
8,400 |
2.192.251 |
6 |
VCG |
15,400 |
1.600.607 |
7 |
SHN |
10,300 |
1.552.206 |
8 |
HUT |
13,500 |
1.523.812 |
9 |
KLF |
2,400 |
1.372.851 |
10 |
VND |
15,800 |
1.166.604 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SLS |
133,000 |
+6,00/+4,72% |
2 |
VHL |
69,900 |
+3,70/+5,59% |
3 |
PMC |
77,900 |
+2,90/+3,87% |
4 |
GLT |
44,800 |
+2,80/+6,67% |
5 |
ARM |
29,200 |
+2,60/+9,77% |
6 |
L14 |
62,500 |
+2,40/+3,99% |
7 |
INN |
65,000 |
+2,00/+3,17% |
8 |
BAX |
22,500 |
+2,00/+9,76% |
9 |
DPC |
21,300 |
+1,50/+7,58% |
10 |
HLY |
18,400 |
+1,40/+8,24% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
27,600 |
-3,00/-9,80% |
2 |
KTS |
38,000 |
-2,50/-6,17% |
3 |
WCS |
182,000 |
-2,00/-1,09% |
4 |
DNM |
25,000 |
-1,90/-7,06% |
5 |
VCS |
160,100 |
-1,80/-1,11% |
6 |
AMC |
30,000 |
-1,40/-4,46% |
7 |
S55 |
37,500 |
-1,20/-3,10% |
8 |
VMC |
35,500 |
-1,20/-3,27% |
9 |
TTH |
10,800 |
-1,20/-10,00% |
10 |
TET |
28,500 |
-1,20/-4,04% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
160 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
344 |
Số cổ phiếu tăng giá |
72 / 14,29% |
Số cổ phiếu giảm giá |
56 / 11,11% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
376 / 74,60% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
26,100 |
1.163.704 |
2 |
TVB |
9,600 |
437.700 |
3 |
TIS |
11,200 |
297.840 |
4 |
TOP |
1,800 |
240.300 |
5 |
SWC |
20,800 |
218.600 |
6 |
PVO |
5,500 |
141.710 |
7 |
SEA |
20,400 |
132.200 |
8 |
GEX |
21,200 |
124.960 |
9 |
SBS |
1,300 |
113.508 |
10 |
SSN |
20,000 |
83.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMF |
86,200 |
+11,20/+14,93% |
2 |
IN4 |
54,100 |
+7,00/+14,86% |
3 |
TTD |
47,700 |
+6,20/+14,94% |
4 |
TTP |
73,300 |
+4,40/+6,39% |
5 |
PIA |
31,000 |
+3,20/+11,51% |
6 |
GND |
22,500 |
+2,90/+14,80% |
7 |
IME |
21,800 |
+2,80/+14,74% |
8 |
VDT |
23,500 |
+2,50/+11,90% |
9 |
NNT |
18,800 |
+2,40/+14,63% |
10 |
RTB |
17,700 |
+2,30/+14,94% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VSN |
44,200 |
-5,50/-11,07% |
2 |
HLB |
28,500 |
-5,00/-14,93% |
3 |
TBD |
43,100 |
-3,40/-7,31% |
4 |
HPP |
50,000 |
-2,90/-5,48% |
5 |
MCH |
63,300 |
-2,80/-4,24% |
6 |
SGR |
59,500 |
-2,60/-4,19% |
7 |
NS3 |
19,500 |
-2,40/-10,96% |
8 |
DNL |
13,200 |
-2,30/-14,84% |
9 |
MTP |
13,500 |
-2,30/-14,56% |
10 |
VPR |
12,600 |
-2,20/-14,86% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
13.988.830 |
8.130.970 |
5.857.860 |
% KL toàn thị trường |
9,18% |
5,33% |
|
Giá trị |
580,94 tỷ |
302,17 tỷ |
278,78 tỷ |
% GT toàn thị trường |
15,63% |
8,13% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
23,900 |
1.388.440 |
29.710 |
1.358.730 |
2 |
HPG |
31,950 |
1.720.210 |
376.360 |
1.343.850 |
3 |
CII |
37,950 |
1.183.690 |
75.720 |
1.107.970 |
4 |
KBC |
15,050 |
558.560 |
31.840 |
526.720 |
5 |
HSG |
52,000 |
536.890 |
11.450 |
525.440 |
6 |
BID |
17,000 |
350.630 |
1.200 |
349.430 |
7 |
VIC |
42,400 |
389.550 |
50.270 |
339.280 |
8 |
VJC |
130,800 |
376.670 |
52.180 |
324.490 |
9 |
NKG |
44,500 |
268.000 |
20.000 |
267.980 |
10 |
PVT |
13,300 |
235.000 |
4.000 |
231.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NLG |
29,000 |
162.900 |
1.141.270 |
-978.370 |
2 |
E1VFVN30 |
11,400 |
11.000 |
500.000 |
-489.000 |
3 |
KDC |
40,450 |
460.200 |
811.460 |
-351.260 |
4 |
DXG |
23,000 |
62.420 |
317.200 |
-254.780 |
5 |
DCM |
10,400 |
40.000 |
220.000 |
-180.000 |
6 |
STB |
12,800 |
3.110 |
176.900 |
-173.790 |
7 |
HT1 |
23,600 |
41.000 |
126.010 |
-85.010 |
8 |
DPM |
23,600 |
358.100 |
433.050 |
-74.950 |
9 |
NBB |
20,900 |
0 |
61.000 |
-61.000 |
10 |
BFC |
34,500 |
0 |
44.380 |
-44.380 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.796.400 |
2.674.483 |
121.917 |
% KL toàn thị trường |
4,10% |
3,92% |
|
Giá trị |
41,18 tỷ |
26,62 tỷ |
14,56 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,98% |
3,86% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VND |
15,800 |
853.500 |
3.000 |
850.500 |
2 |
SHS |
8,400 |
485.000 |
0 |
485.000 |
3 |
VGC |
16,000 |
594.000 |
121.500 |
472.500 |
4 |
BVS |
17,100 |
187.100 |
5.020 |
182.080 |
5 |
PGS |
17,700 |
32.000 |
0 |
32.000 |
6 |
G20 |
3,400 |
19.000 |
0 |
19.000 |
7 |
VIT |
30,500 |
12.600 |
0 |
12.600 |
8 |
VSA |
24,000 |
10.700 |
0 |
10.700 |
9 |
TNG |
13,300 |
7.900 |
0 |
7.900 |
10 |
HKB |
7,100 |
7.700 |
0 |
7.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
6,300 |
20.100 |
1.356.500 |
-1.336.400 |
2 |
IVS |
11,200 |
0 |
279.100 |
-279.100 |
3 |
VIX |
6,200 |
100.000 |
126.000 |
-125.900 |
4 |
VCG |
15,400 |
0 |
70.001 |
-70.001 |
5 |
PVS |
16,900 |
501.400 |
557.400 |
-56.000 |
6 |
DHP |
9,700 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
7 |
CTP |
14,100 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
8 |
TTC |
18,200 |
300.000 |
20.000 |
-19.700 |
9 |
SD9 |
7,800 |
500.000 |
13.076 |
-12.576 |
10 |
CTS |
8,700 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
878.100 |
692.500 |
185.600 |
% KL toàn thị trường |
14,09% |
11,11% |
|
Giá trị |
39,82 tỷ |
33,79 tỷ |
6,03 tỷ |
% GT toàn thị trường |
27,59% |
23,42% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
21,200 |
100.000 |
0 |
100.000 |
2 |
ACV |
50,600 |
717.600 |
666.600 |
51.000 |
3 |
PHH |
13,000 |
10.600 |
0 |
10.600 |
4 |
HVN |
26,100 |
9.300 |
0 |
9.300 |
5 |
UDJ |
7,300 |
8.300 |
0 |
8.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VPC |
1,000 |
0 |
13.000 |
-13.000 |
2 |
VCA |
11,000 |
0 |
8.200 |
-8.200 |
3 |
HAC |
4,600 |
0 |
2.400 |
-2.400 |
4 |
CGP |
7,500 |
0 |
2.200 |
-2.200 |
5 |
TOP |
1,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |