Diễn biến giằng co tranh đấu giữa bên mua và bán tiếp diễn trong phiên sáng khiến chỉ số VN-Index rung lắc quanh mốc tham chiếu. Nhóm cổ phiếu dầu khí vẫn tạo sức ép lớn lên thị trường trong khi nhóm họ bank cùng nhóm bất động sản đóng vai trò nâng đỡ thị trường khá tốt giúp chỉ số VN-Index kết phiên trong sắc xanh nhạt.
Bước sang phiên chiều, sau ít phút cầm cự đầu phiên, áp lực bán đã dâng cao và lan rộng toàn thị trường khiến sắc đỏ ngày càng được tô đậm hơn trên sàn HOSE. Càng về cuối phiên, đà giảm càng được nới rộng hơn khi sắc đỏ lan tỏa, nhiều mã bluechip cũng đã quay đầu điểu chỉnh với điển hình là nhóm cổ phiếu trụ đỡ họ bank.
Với diễn biến tiêu cực trên, chỉ số VN-Index đã càng lùi sâu dưới mốc tham chiếu và đóng cửa tại mức thấp nhất ngày. Trong khi đó, sau nhịp điều chỉnh nhẹ giữa phiên, sàn HNX cũng đã nhanh chóng hồi phục và lấy lại mốc 88 điểm.
Đóng cửa, sàn HOSE có 104 mã tăng và 153 mã giảm, chỉ số VN-Index giảm 3,59 điểm (-0,5%) xuống 712,21 điểm. Thanh khoản giảm nhẹ nhưng vẫn khá tích cực với tổng khối lượng giao dịch đạt 197,43 triệu đơn vị, giá trị 3.557,32 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 11,63 triệu đơn vị, giá trị 300,87 tỷ đồng.
Ở bộ tứ trụ cột, trong khi VIC và MSN quay về mốc tham chiếu thì VNM và GAS tiếp tục nới rộng đà giảm, trong đó, GAS giảm 1,76%, còn VNM giảm 0,46%.
Các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng cũng đồng loạt ngả đỏ, lần lượt VCB, BID, CTG, MBB đều giảm quanh mức 1%, góp phần đẩy VN-Index “chìm” sâu dưới mốc tham chiếu.
Tuy nằm ngoài rổ VN30 nhưng SAB cũng tạo bất lợi lớn lên thị trường. SAB tiếp tục ghi nhận phiên giảm thứ 5 liên tiếp, đóng cửa tại mức giá thấp nhất ngày 211.000 đồng/CP, giảm 2,3%.
Trong khi các cổ phiếu bluechip và các mã có vốn hóa lớn hạ độ cao hoặc quay đầu giảm sâu thì áp lực bán lớn trên thị trường đã không thể cản bước tiến của ROS, cổ phiếu này tiếp tục nới rộng đà tăng và đóng cửa tại mức giá cao nhất ngày. Cụ thể, ROS tăng 1,3% lên mức 171.200 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 3,69 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, FLC có phần hạ nhiệt và không còn giữ được mốc 8.000 đồng/CP. Đóng cửa, FLC tăng 3,92% lên mức 7.950 đồng/CP với thanh khoản dẫn đầu thị trường đạt 40,39 triệu đơn vị.
Điểm nóng trong những phiên trước là OGC cũng chịu áp lực bán ra và quay đầu giảm 2,8%, đóng cửa tại mức giá 1.400 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh thành công đạt 6,83 triệu đơn vị.
Cũng giống sàn HOSE, áp lực bán dâng cao khiến sàn HNX cũng có chút điều chỉnh ở giữ phiên chiều. Tuy nhiên, ACB và một số cổ phiếu lớn khác như VCG, VCS tiếp tục duy trì đà tăng, cùng một số mã nhóm dầu khí như PVS, PVB, PGS đã đảo chiều thành công, đã hỗ trợ tích cực giúp HNX-Index duy trì đà tăng điểm.
Đóng cửa, sàn HNX có 60 mã tăng và 97 mã giảm, chỉ số HNX-Index tăng 0,32 điểm (+0,37%) lên 88,04 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 41,93 triệu đơn vị, giá trị hơn 485 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,6 triệu đơn vị, giá trị 64,55 tỷ đồng.
Trái với diễn biến chung của các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng, ACB vẫn giữ vững đà tăng nhờ lực cầu hấp thụ tích cực. Với mức tăng 1,28%, ACB đóng cửa tại giá 23.700 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt gần 4 triệu đơn vị, đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn.
Cũng giống nhóm ngân hàng, ở nhóm cổ phiếu dầu khí trên sàn HNX cũng dần khởi sắc. Bên cạnh PVC vẫn giữ mốc tham chiếu, cặp đôi PVS và PVB đều nhích 1 bước giá, PGS tăng 2,84%.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, HKB vẫn khoác áo tím sau 2 phiên giảm sâu. Cụ thể, đóng cửa tại mức giá 4.900 đồng/CP, tăng 8,9% với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu sàn HNX, đạt hơn 4,3 triệu đơn vị.
Trong khi thanh khoản có phần giảm nhẹ trên 2 sàn niêm yết thì ở sàn UPCoM, cùng với dòng tiền sôi động, chỉ số của sàn cũng nới rộng đà tăng và đóng cửa tại mức cao nhất ngày.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,43 điểm (+0,76%) lên 57,67 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 12,45 triệu đơn vị, giá trị 119,12 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 14,59 triệu đơn vị, giá trị 245,1 tỷ đồng, trong đó, đáng kể GEX thỏa thuận 10,9 triệu cổ phiếu, giá trị 206,94 tỷ đồng.
Các mã lớn HVN, MCH, MSR, VOC, FOX vẫn duy trì đà giảm nhẹ, trong khi đó, GEX, ACV, TVB, VIB đều tăng giá.
Tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là TIS. Lực cầu hấp thụ mạnh giúp TIS nới rộng đà tăng cùng thanh khoản khá tốt. Đóng cửa, TIS tăng 10,4%, lên mức cao nhất ngày 11.700 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 1,99 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
712,21 |
-3,59/-0,50% |
197.4 |
3.557,32 tỷ |
6.302.180 |
10.399.390 |
HNX-INDEX |
88,13 |
+0,42/+0,48% |
48.8 |
580,13 tỷ |
2.186.300 |
669.025 |
UPCOM-INDEX |
57,67 |
+0,43/+0,76% |
28.8 |
417,56 tỷ |
752.615 |
734.858 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
304 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
22 |
Số cổ phiếu tăng giá |
104 / 31,90% |
Số cổ phiếu giảm giá |
153 / 46,93% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
69 / 21,17% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,950 |
42.523.250 |
2 |
ITA |
4,220 |
16.103.520 |
3 |
OGC |
1,400 |
6.834.960 |
4 |
HQC |
2,560 |
6.794.410 |
5 |
HPG |
42,100 |
6.007.990 |
6 |
FIT |
5,000 |
5.980.740 |
7 |
HAG |
8,340 |
5.736.950 |
8 |
DXG |
18,600 |
5.254.100 |
9 |
ROS |
171,200 |
3.768.730 |
10 |
BHS |
11,400 |
3.758.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
129,000 |
+7,20/+5,91% |
2 |
TAC |
74,400 |
+2,40/+3,33% |
3 |
ROS |
171,200 |
+2,20/+1,30% |
4 |
C32 |
54,500 |
+1,70/+3,22% |
5 |
COM |
59,500 |
+1,50/+2,59% |
6 |
CTD |
194,000 |
+1,50/+0,78% |
7 |
TDW |
27,000 |
+1,50/+5,88% |
8 |
FUCVREIT |
21,700 |
+1,40/+6,90% |
9 |
HDG |
30,100 |
+1,30/+4,51% |
10 |
NLG |
25,400 |
+1,30/+5,39% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
211,000 |
-5,00/-2,31% |
2 |
SSC |
51,100 |
-3,80/-6,92% |
3 |
SII |
29,450 |
-2,20/-6,95% |
4 |
PDN |
58,900 |
-2,10/-3,44% |
5 |
BHN |
98,200 |
-1,80/-1,80% |
6 |
DHG |
121,100 |
-1,80/-1,46% |
7 |
RAL |
100,000 |
-1,70/-1,67% |
8 |
GTN |
21,800 |
-1,60/-6,84% |
9 |
DMC |
79,500 |
-1,50/-1,85% |
10 |
SKG |
73,500 |
-1,40/-1,87% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
265 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
109 |
Số cổ phiếu tăng giá |
90 / 24,06% |
Số cổ phiếu giảm giá |
111 / 29,68% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
173 / 46,26% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HKB |
4,900 |
4.304.284 |
2 |
ACB |
23,700 |
3.996.520 |
3 |
KLF |
2,800 |
3.598.187 |
4 |
VCG |
16,000 |
2.969.342 |
5 |
SHB |
5,100 |
2.363.880 |
6 |
HUT |
14,200 |
2.042.951 |
7 |
TVC |
12,500 |
1.570.000 |
8 |
SVN |
3,100 |
1.528.500 |
9 |
SHN |
10,300 |
1.496.016 |
10 |
PVS |
17,700 |
1.313.271 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
69,000 |
+6,00/+9,52% |
2 |
IDV |
52,400 |
+3,10/+6,29% |
3 |
VNT |
32,400 |
+2,90/+9,83% |
4 |
VCS |
153,400 |
+2,80/+1,86% |
5 |
SEB |
29,000 |
+2,00/+7,41% |
6 |
TTC |
20,400 |
+1,60/+8,51% |
7 |
HLY |
19,600 |
+1,50/+8,29% |
8 |
VC2 |
18,000 |
+1,40/+8,43% |
9 |
CAN |
21,000 |
+1,20/+6,06% |
10 |
POT |
22,000 |
+1,10/+5,26% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VMC |
38,200 |
-4,20/-9,91% |
2 |
VNC |
35,700 |
-3,90/-9,85% |
3 |
BSC |
31,700 |
-3,50/-9,94% |
4 |
KTS |
38,600 |
-3,40/-8,10% |
5 |
SFN |
28,000 |
-3,00/-9,68% |
6 |
CTB |
28,800 |
-3,00/-9,43% |
7 |
CKV |
13,300 |
-1,40/-9,52% |
8 |
TMB |
13,100 |
-1,40/-9,66% |
9 |
PSW |
12,400 |
-1,30/-9,49% |
10 |
HEV |
12,600 |
-1,10/-8,03% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
200 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
285 |
Số cổ phiếu tăng giá |
78 / 16,08% |
Số cổ phiếu giảm giá |
83 / 17,11% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
324 / 66,80% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TIS |
11,700 |
1.990.310 |
2 |
PFL |
1,800 |
1.401.800 |
3 |
NTB |
600 |
1.393.787 |
4 |
SBS |
1,400 |
1.138.600 |
5 |
HVN |
32,200 |
1.113.605 |
6 |
TVB |
14,800 |
756.200 |
7 |
GTT |
400 |
723.310 |
8 |
ATA |
1,000 |
567.850 |
9 |
TOP |
2,100 |
466.300 |
10 |
PVA |
1,000 |
411.446 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VLB |
58,000 |
+7,00/+13,73% |
2 |
QHW |
16,800 |
+4,80/+40,00% |
3 |
DPG |
102,000 |
+4,70/+4,83% |
4 |
NTC |
55,000 |
+4,60/+9,13% |
5 |
TPS |
36,000 |
+4,50/+14,29% |
6 |
NDP |
37,500 |
+4,40/+13,29% |
7 |
SGN |
174,500 |
+4,00/+2,35% |
8 |
HFC |
25,700 |
+3,30/+14,73% |
9 |
VEF |
62,000 |
+2,90/+4,91% |
10 |
BTD |
22,000 |
+2,80/+14,58% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLB |
57,200 |
-10,00/-14,88% |
2 |
BTV |
29,200 |
-5,10/-14,87% |
3 |
ICN |
25,500 |
-4,50/-15,00% |
4 |
TRS |
58,000 |
-4,00/-6,45% |
5 |
BT1 |
15,800 |
-2,70/-14,59% |
6 |
FOX |
96,000 |
-2,60/-2,64% |
7 |
VKD |
12,000 |
-2,00/-14,29% |
8 |
SPA |
11,100 |
-1,90/-14,62% |
9 |
VDT |
26,700 |
-1,80/-6,32% |
10 |
RTB |
10,300 |
-1,70/-14,17% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
6.302.180 |
10.399.390 |
-4.097.210 |
% KL toàn thị trường |
3,19% |
5,27% |
|
Giá trị |
252,83 tỷ |
288,58 tỷ |
-35,75 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,11% |
8,11% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
42,100 |
2.055.010 |
413.500 |
1.641.510 |
2 |
HSG |
47,250 |
201.760 |
8.450 |
193.310 |
3 |
VNM |
129,900 |
246.670 |
82.880 |
163.790 |
4 |
CII |
38,150 |
205.600 |
72.550 |
133.050 |
5 |
HCM |
31,550 |
90.000 |
0 |
90.000 |
6 |
TDH |
12,500 |
83.800 |
0 |
83.800 |
7 |
PC1 |
38,700 |
77.360 |
4.000 |
73.360 |
8 |
ROS |
171,200 |
73.300 |
0 |
73.300 |
9 |
PVD |
21,150 |
96.050 |
27.310 |
68.740 |
10 |
FLC |
7,950 |
271.950 |
205.460 |
66.490 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
18,600 |
174.100 |
4.213.220 |
-4.039.120 |
2 |
ITA |
4,220 |
180.860 |
993.420 |
-812.560 |
3 |
VIC |
44,200 |
7.000 |
572.840 |
-565.840 |
4 |
HAG |
8,340 |
0 |
226.220 |
-226.220 |
5 |
HT1 |
20,150 |
0 |
219.290 |
-219.290 |
6 |
VJC |
131,000 |
27.950 |
242.050 |
-214.100 |
7 |
VCB |
37,500 |
66.000 |
257.500 |
-191.500 |
8 |
GTN |
21,800 |
0 |
180.040 |
-180.040 |
9 |
BID |
16,550 |
7.000 |
147.530 |
-140.530 |
10 |
GAS |
55,800 |
108.650 |
229.870 |
-121.220 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.186.300 |
669.025 |
1.517.275 |
% KL toàn thị trường |
4,48% |
1,37% |
|
Giá trị |
32,84 tỷ |
10,35 tỷ |
22,49 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,66% |
1,78% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,700 |
431.500 |
92.800 |
338.700 |
2 |
SHS |
6,700 |
338.100 |
0 |
338.100 |
3 |
HKB |
4,900 |
275.000 |
0 |
275.000 |
4 |
VND |
12,800 |
445.400 |
285.900 |
159.500 |
5 |
DBC |
34,200 |
124.900 |
0 |
124.900 |
6 |
VKC |
13,700 |
102.100 |
0 |
102.100 |
7 |
TNG |
14,100 |
100.000 |
0 |
100.000 |
8 |
BII |
3,000 |
80.000 |
0 |
80.000 |
9 |
HUT |
14,200 |
60.000 |
0 |
60.000 |
10 |
VC3 |
40,600 |
42.000 |
0 |
42.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PGS |
18,100 |
4.000 |
60.000 |
-56.000 |
2 |
SHB |
5,100 |
0 |
38.857 |
-38.857 |
3 |
VCG |
16,000 |
0 |
33.500 |
-33.500 |
4 |
FID |
2,000 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
5 |
KHB |
1,500 |
0 |
18.000 |
-18.000 |
6 |
VGC |
13,900 |
2.000 |
10.000 |
-8.000 |
7 |
NTP |
71,300 |
0 |
6.100 |
-6.100 |
8 |
PMS |
28,900 |
13.000 |
18.400 |
-5.400 |
9 |
CAP |
34,700 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
10 |
DHP |
9,300 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
752.615 |
734.858 |
17.757 |
% KL toàn thị trường |
2,62% |
2,55% |
|
Giá trị |
42,93 tỷ |
35,35 tỷ |
7,58 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,28% |
8,47% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
52,000 |
652.000 |
582.500 |
69.500 |
2 |
QNS |
123,900 |
61.100 |
0 |
61.100 |
3 |
STL |
2,100 |
11.800 |
0 |
11.800 |
4 |
PJS |
13,100 |
6.000 |
0 |
6.000 |
5 |
NCS |
59,700 |
10.000 |
5.000 |
5.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
32,200 |
1.015 |
146.600 |
-145.585 |
2 |
VFC |
6,000 |
0 |
215.000 |
-215.000 |
3 |
SID |
24,500 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
4 |
CAD |
500 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
NTC |
55,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |