Trong phiên giao dịch sáng, sự phục hồi vào nửa cuối phiên của các mã ngân hàng lớn như BID, CTG và VCB về tham chiếu, cùng với đà tăng trần của ROS giúp VN-Index tăng khá tốt, đóng cửa ở mức cao nhất phiên.
Tuy nhiên, ngay khi vừa bước vào phiên chiều, lực cung đã gia tăng mạnh và diễn ra trên diện rộng khiến VN-Index “cắm đầu” đi xuống và xuyên qua tham chiếu, xuống dưới ngưỡng 750 điểm. Tưởng VN-Index sẽ đóng cửa trong sắc đỏ khi kết thúc phiên giao dịch đầu tuần mới, thì bất ngờ thị trường nhận được sự hỗ trợ của một số mã lớn, giúp chỉ số này thoát hiểm cuối phiên.
Cụ thể, chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index tăng 1,37 điểm (+0,18%), lên 751,09 điểm với 114 mã tăng, trong khi có tới 153 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 184,3 triệu đơn vị, giá trị 3.726,85 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp tới 15,56 triệu đơn vị, giá trị 553,53 tỷ đồng.
Với lực cung không còn quá lớn, ROS duy trì sắc tím đến hết phiên với hơn 1 triệu đơn vị được khớp, còn dư mua giá trần 0,42 triệu đơn vị.
FLC dù hãm đà tăng, nhưng cũng đóng cửa với mức tăng tốt 4%, lên 7.300 đồng với 12,76 triệu đơn vị được khớp, lớn nhất sàn HOSE. Đẩy BHS xuống vị trí thứ 2 với 10,83 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 1,72%, lên 20.650 đồng.
Nhóm ngân hàng đa số đảo chiều giảm nhẹ nhe VCB, STB, MBB, EIB, khi BID và CTG chỉ còn tăng khiêm tốn.
Tân binh EVG dù mất mức giá trần, nhưng vẫn duy trì được đà tăng tốt 6,29%, lên 16.050 đồng với 2,5 triệu đơn vị được khớp.
Tuy nhiên, tâm điểm đáng chú ý trong phiên chiều nay là đà bán tháo ồ ạt diễn ra tại nhóm cổ phiếu khoáng sản. Nhóm cổ phiếu này đã có chuỗi tăng điểm ấn tượng trong 2 tuần trước nhờ dòng tiền đầu cơ nhập cuộc khá tốt. Tuy nhiên, dấu hiệu chốt lời đã diễn ra trong 2 phiên cuối tuần qua, dù nỗ lực trong phiên sáng hôm nay, nhưng trong phiên chiều, lực cung đã diễn ra một cách dứt khoát, đẩy hàng loạt mã giảm sàn.
Sắc xanh mắt mèo tại nhóm này trong phiên sáng xuất hiện tại AMD, TNT, đã lan rộng ra các mã khác trong phiên chiều như KSA, KSH, LCM. Các mã khác như KSB, BMC, NNC cũng đóng cửa tróng sắc đỏ, chỉ có 2 ngoại lệ DHM và LBM tăng nhẹ khi đóng cửa phiên hôm nay.
Trong đó, KSA là mã có thanh khoản tốt nhất với 4,73 triệu đơn vị được khớp, tiếp đến là AMD với 4,15 triệu đơn vị, nhưng cả 2 còn dư bán sàn, đặc biệt là AMD còn dư bán giá sàn tới hơn 1,62 triệu đơn vị.
Ngoài ra, phiên chiều còn chứng kiến lực cung lớn diễn ra tại LDG, đẩy mã này xuống mức sàn 12.650 đồng với 1,69 triệu đơn vị được khớp.
Có diễn biến tương tự VN-Index, nhưng HNX-Index bị đẩy xuống quá xa so với mốc tham chiếu, nên không thể trở lại, dù cũng có nỗ lực.
Chốt phiên chiều, HNX-Index giảm 0,53 điểm (-0,54%), xuống 96,83 điểm với 53,74 triệu đơn vị được khớp, giá trị 563,35 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp thêm 2,1 triệu đơn vị, giá trị 12,6 tỷ đồng.
Đà giảm của ACB, SHB, CEO, VGC, VCS chính là lý do khiến sàn HNX đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, ACB giảm 0,76%, xuống 26.000 đồng với 2,7 triệu đơn vị được khớp, SHB giảm 1,39%, xuống 7.100 đồng với 10,87 triệu đơn vị được khớp, cao nhất sàn HNX.
KLF cũng không giữ được mức giá trần khi đóng cửa ở mức 2.700 đồng, tăng 3,85% với 6,12 triệu đơn vị được khớp.
Sắc tím đậm trên sàn HNX chỉ xuất hiện tại VCR, VAT, TTX, NDF, trong khi BII lại đóng cửa với mức dư bán sàn gần 800.000 đơn vị.
Trên UPCoM, đà giảm của các mã lớn như HVN, SWC, NTC, MCH, SDI, DVN, VEF khiến UPCoM-Index chỉ dao động dưới tham chiếu suốt phiên chiều.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,59 điểm (-1,01%), xuống 57,21 điểm với 5,75 triệu đơn vị được khớp, giá trị 64,2 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,76 triệu đơn vị, giá trị 33,39 tỷ đồng.
TOP bất ngờ có giao dịch sôi động trong phiên chiều nhờ lực cầu tốt, giúp mã này lên mức trần 2.000 đồng với 1,54 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn UPCoM. Tiếp đến là DVN với 700.200 đơn vị, đóng cửa giảm 5,6%, xuống 21.900 đồng, HVN đứng thứ 3 với 473.700 đơn vị, đóng cửa giả 2,89%, xuống 26.900 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
751,09 |
+1,37/+0,18% |
184.3 |
3.726,85 tỷ |
8.080.520 |
7.779.470 |
HNX-INDEX |
96,83 |
-0,53/-0,54% |
55.9 |
576,12 tỷ |
1.985.500 |
1.014.323 |
UPCOM-INDEX |
57,21 |
-0,59/-1,01% |
8.1 |
114,33 tỷ |
453.900 |
362.900 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
305 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
25 |
Số cổ phiếu tăng giá |
114 / 34,55% |
Số cổ phiếu giảm giá |
153 / 46,36% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
63 / 19,09% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,300 |
12.755.930 |
2 |
BHS |
20,650 |
10.826.170 |
3 |
HQC |
3,070 |
8.644.030 |
4 |
SCR |
12,000 |
6.887.980 |
5 |
OGC |
1,470 |
6.713.060 |
6 |
HSG |
31,100 |
5.443.760 |
7 |
STB |
13,800 |
4.834.940 |
8 |
KSA |
2,260 |
4.731.850 |
9 |
BID |
18,950 |
4.459.550 |
10 |
HPG |
30,900 |
4.399.880 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
112,700 |
+7,30/+6,93% |
2 |
TLG |
127,000 |
+5,00/+4,10% |
3 |
COM |
75,700 |
+4,80/+6,77% |
4 |
SAB |
193,900 |
+2,90/+1,52% |
5 |
SKG |
69,900 |
+2,80/+4,17% |
6 |
LBM |
44,500 |
+2,10/+4,95% |
7 |
PC1 |
32,000 |
+2,00/+6,67% |
8 |
SZL |
38,500 |
+2,00/+5,48% |
9 |
DRC |
32,550 |
+1,75/+5,68% |
10 |
CTF |
26,300 |
+1,70/+6,91% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
109,000 |
-5,40/-4,72% |
2 |
DHG |
124,500 |
-3,30/-2,58% |
3 |
ABT |
43,800 |
-2,20/-4,78% |
4 |
NKG |
31,800 |
-1,70/-5,07% |
5 |
TV1 |
21,300 |
-1,60/-6,99% |
6 |
KSB |
50,800 |
-1,60/-3,05% |
7 |
TDW |
22,800 |
-1,45/-5,98% |
8 |
PTB |
107,600 |
-1,40/-1,28% |
9 |
AMD |
18,950 |
-1,40/-6,88% |
10 |
PNJ |
96,500 |
-1,40/-1,43% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
267 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
106 |
Số cổ phiếu tăng giá |
92 / 24,66% |
Số cổ phiếu giảm giá |
103 / 27,61% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
178 / 47,72% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,100 |
10.875.457 |
2 |
KLF |
2,700 |
6.119.918 |
3 |
ACB |
26,000 |
2.711.450 |
4 |
VCG |
18,600 |
1.886.606 |
5 |
SPI |
2,800 |
1.579.810 |
6 |
PVI |
33,500 |
1.151.939 |
7 |
VC3 |
24,700 |
1.129.152 |
8 |
SHN |
10,300 |
1.099.100 |
9 |
KHB |
2,200 |
1.094.322 |
10 |
SHS |
12,200 |
1.043.540 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
52,800 |
+4,80/+10,00% |
2 |
ARM |
34,200 |
+3,10/+9,97% |
3 |
PVI |
33,500 |
+2,20/+7,03% |
4 |
LDP |
37,000 |
+2,00/+5,71% |
5 |
DNC |
25,000 |
+1,90/+8,23% |
6 |
CAP |
34,500 |
+1,90/+5,83% |
7 |
PJC |
27,800 |
+1,80/+6,92% |
8 |
TPP |
21,500 |
+1,70/+8,59% |
9 |
NDF |
18,300 |
+1,60/+9,58% |
10 |
SFN |
28,500 |
+1,40/+5,17% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
55,600 |
-6,10/-9,89% |
2 |
SAF |
50,000 |
-4,80/-8,76% |
3 |
HHC |
46,200 |
-4,30/-8,51% |
4 |
TAG |
29,700 |
-3,30/-10,00% |
5 |
HAD |
39,100 |
-2,80/-6,68% |
6 |
MSC |
20,000 |
-2,00/-9,09% |
7 |
TKC |
23,000 |
-1,50/-6,12% |
8 |
SJ1 |
15,400 |
-1,50/-8,88% |
9 |
MAS |
97,000 |
-1,40/-1,42% |
10 |
L14 |
64,100 |
-1,10/-1,69% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
187 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
363 |
Số cổ phiếu tăng giá |
73 / 13,27% |
Số cổ phiếu giảm giá |
66 / 12,00% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
411 / 74,73% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
TOP |
2,000 |
1.543.900 |
2 |
DVN |
21,900 |
700.297 |
3 |
HVN |
26,900 |
473.895 |
4 |
SBS |
1,400 |
375.900 |
5 |
PXL |
2,300 |
336.310 |
6 |
TVB |
8,900 |
322.400 |
7 |
DRI |
12,500 |
303.639 |
8 |
PFL |
1,600 |
191.100 |
9 |
GEX |
22,400 |
157.650 |
10 |
SWC |
12,900 |
157.183 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HLB |
43,400 |
+5,60/+14,81% |
2 |
HCI |
10,900 |
+3,10/+39,74% |
3 |
CNC |
39,000 |
+3,00/+8,33% |
4 |
TVA |
20,900 |
+2,70/+14,84% |
5 |
SBL |
23,500 |
+2,50/+11,90% |
6 |
DFC |
18,900 |
+2,40/+14,55% |
7 |
STV |
25,900 |
+2,40/+10,21% |
8 |
QPH |
16,100 |
+2,10/+15,00% |
9 |
SGN |
192,000 |
+2,00/+1,05% |
10 |
NS3 |
15,800 |
+2,00/+14,49% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
YRC |
8,600 |
-5,70/-39,86% |
2 |
VSN |
38,000 |
-4,00/-9,52% |
3 |
AC4 |
18,700 |
-3,20/-14,61% |
4 |
QNS |
86,500 |
-3,10/-3,46% |
5 |
SGR |
55,100 |
-2,90/-5,00% |
6 |
IST |
13,100 |
-1,90/-12,67% |
7 |
PTP |
11,100 |
-1,90/-14,62% |
8 |
SDJ |
11,300 |
-1,70/-13,08% |
9 |
NSG |
9,800 |
-1,70/-14,78% |
10 |
MCH |
61,600 |
-1,60/-2,53% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.080.520 |
7.779.470 |
301.050 |
% KL toàn thị trường |
4,38% |
4,22% |
|
Giá trị |
287,21 tỷ |
261,59 tỷ |
25,62 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,71% |
7,02% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
30,900 |
667.560 |
85.400 |
582.160 |
2 |
DRC |
32,550 |
677.810 |
126.500 |
551.310 |
3 |
VCB |
38,350 |
398.880 |
12.580 |
386.300 |
4 |
BID |
18,950 |
383.900 |
45.140 |
338.760 |
5 |
PVT |
13,250 |
325.620 |
0 |
325.620 |
6 |
STB |
13,800 |
650.580 |
408.420 |
242.160 |
7 |
ROS |
112,700 |
177.610 |
3.320 |
174.290 |
8 |
CTG |
19,500 |
167.170 |
5.550 |
161.620 |
9 |
VHG |
2,430 |
160.000 |
0 |
160.000 |
10 |
VIC |
42,350 |
201.990 |
55.560 |
146.430 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HSG |
31,100 |
346.900 |
1.675.280 |
-1.328.380 |
2 |
AAA |
30,700 |
15.010 |
611.790 |
-596.780 |
3 |
BHS |
20,650 |
780.000 |
404.090 |
-403.310 |
4 |
SSI |
26,300 |
17.920 |
401.020 |
-383.100 |
5 |
TDH |
15,900 |
13.900 |
270.660 |
-256.760 |
6 |
NT2 |
28,100 |
163.410 |
400.190 |
-236.780 |
7 |
PVD |
13,950 |
3.430 |
204.300 |
-200.870 |
8 |
HAI |
3,830 |
7.000 |
166.360 |
-159.360 |
9 |
DCL |
20,900 |
10.000 |
152.820 |
-152.810 |
10 |
PLX |
63,000 |
11.070 |
133.170 |
-122.100 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.985.500 |
1.014.323 |
971.177 |
% KL toàn thị trường |
3,55% |
1,82% |
|
Giá trị |
22,71 tỷ |
14,46 tỷ |
8,25 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,94% |
2,51% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,100 |
613.600 |
4.400 |
609.200 |
2 |
APS |
4,400 |
301.600 |
0 |
301.600 |
3 |
HUT |
12,300 |
254.100 |
6.200 |
247.900 |
4 |
VGC |
19,300 |
141.500 |
0 |
141.500 |
5 |
KVC |
2,700 |
118.800 |
0 |
118.800 |
6 |
SIC |
7,400 |
78.800 |
0 |
78.800 |
7 |
PGS |
18,000 |
77.500 |
1.400 |
76.100 |
8 |
TNG |
15,000 |
34.900 |
800.000 |
34.100 |
9 |
PVS |
16,600 |
57.800 |
25.000 |
32.800 |
10 |
HKB |
4,900 |
30.000 |
0 |
30.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KLF |
2,700 |
0 |
247.200 |
-247.200 |
2 |
VIT |
28,000 |
0 |
170.300 |
-170.300 |
3 |
IVS |
10,000 |
0 |
125.700 |
-125.700 |
4 |
VND |
21,200 |
200.000 |
80.100 |
-79.900 |
5 |
VKC |
10,000 |
16.900 |
94.900 |
-78.000 |
6 |
TEG |
8,300 |
300.000 |
41.500 |
-41.200 |
7 |
DBC |
30,500 |
40.400 |
73.400 |
-33.000 |
8 |
KHB |
2,200 |
0 |
28.000 |
-28.000 |
9 |
BII |
3,900 |
0 |
20.900 |
-20.900 |
10 |
SDT |
8,700 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
453.900 |
362.900 |
91.000 |
% KL toàn thị trường |
5,57% |
4,46% |
|
Giá trị |
18,80 tỷ |
17,47 tỷ |
1,33 tỷ |
% GT toàn thị trường |
16,44% |
15,28% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SGP |
8,000 |
30.000 |
0 |
30.000 |
2 |
MTH |
12,700 |
26.000 |
0 |
26.000 |
3 |
ACV |
48,200 |
335.600 |
320.400 |
15.200 |
4 |
DVN |
21,900 |
15.000 |
0 |
15.000 |
5 |
PSL |
45,900 |
7.300 |
0 |
7.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
86,500 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
2 |
TOP |
2,000 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
3 |
MSR |
15,400 |
0 |
4.800 |
-4.800 |
4 |
BVN |
7,200 |
0 |
4.400 |
-4.400 |
5 |
GDW |
17,800 |
0 |
400.000 |
-400.000 |