Kỳ hạn trái phiếu bình quân của nhóm này là 3,7 năm và lãi suất bình quân là 10,3%/năm,cao nhất thị trường nếu loại trừ lô phát hành của Hồng Hoàng có lãi suất 20%.
Ngoài ra, có 3 lô phát hành của bất động sản Phát Đạt (PDR) và 2 lô phát hành của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Gia Cư có lãi suất trên 13%/năm.
Trong 106,5 nghìn tỷ đồng trái phiếu doanh nghiệp bất động sản phát hành, nhà đầu tư cá nhân mua gần 11 nghìn tỷ đồng trái phiếu, còn lại là các nhà đầu tư tổ chức.
Trong đó, các NHTM mua 19,1 nghìn tỷ đồng, các công ty chứng khoán mua 4,4 nghìn tỷ đồng, tổ chức nước ngoài mua 1,66 nghìn tỷ đồng các trái phiếu của Khang Điền, Phát Đạt, Đất Xanh. Còn lại được ghi chung chung dưới tên là “tổ chức trong nước” hoặc thiếu thông tin cụ thể.
NHNN đang định hướng giảm tín dụng vào lĩnh vực bất động sản thông qua điều chỉnh hệ số rủi ro để tính chỉ số CAR tại thông tư 22/2019/TT-NHNN nên kênh trái phiếu tất yếu sẽ được các doanh nghiệp bất động sản tìm đến. Trái phiếu bất động sản thời gian tới sẽ vẫn nở rộ vì lãi suất hấp dẫn, kỳ trả lãi ngắn và nhu cầu phát hành cao.
Tuy vậy, lợi nhuận luôn đi kèm với rủi ro nên cần sự tăng cường giám sát từ các cơ quan quản lý để đảm bảo sự phát triển bền vững của thị trường. Năm qua, Công ty Đầu tư Kinh doanh bất động sản Star Beach chào bán 150 tỷ đồng trái phiếu 24 tháng, lãi suất tới 18%/năm nhưng không có bên nào mua cho thấy thị trường cũng có chọn lọc, không hẳn chỉ nhìn vào lãi suất.
Danh sách các doanh nghiệp phát hành trái phiếu bất động sản từ 1.000 tỷ đồng trở lên trong 2019
TT |
Tổ chức phát hành |
Phát hành (tỷ đồng) |
Kỳ hạn bình quân (năm) |
Lãi suất trái phiếu bình quân |
1 |
CTCP Bông Sen |
7,350 |
1.95 |
11.05% |
2 |
TNHH Vinametric |
6,765 |
2.17 |
10.50% |
3 |
TNR Holdings |
5,345 |
2.81 |
10.26% |
4 |
CTCP Đầu tư và PT Du lịch Phú Quốc |
4,610 |
3.00 |
10.00% |
5 |
Bất động sản Tân Liên Phát Sài Gòn |
4,319 |
1.31 |
9.48% |
6 |
CTCP Tiếp vận và Bất động sản Tân Liên Phát Tân Cảng |
4,008 |
1.30 |
9.51% |
7 |
Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh và Phát triển thương mại Địa ốc xanh |
3,450 |
1.00 |
10.00% |
8 |
Công ty TNHH Hải Dương Giang Biên |
3,600 |
1.61 |
9.02% |
9 |
Hưng Thịnh Land |
3,423 |
2.90 |
10.91% |
10 |
CTCP Du lịch Thung lũng Nữ Hoàng |
3,000 |
5.00 |
10.00% |
11 |
Bất động sản Đà Lạt Valley |
2,700 |
2.96 |
12.00% |
12 |
Địa ốc Nova |
2,510 |
2.96 |
11.35% |
13 |
CTCP Cơ điện Lạnh |
2,318 |
10.00 |
7.30% |
14 |
Vinpearl |
2,000 |
5.00 |
10.50% |
15 |
CTCP Bất động sản Sài Gòn Vina |
2,000 |
3.00 |
11.00% |
16 |
CTCP Đầu tư và Xây dựng Tùng Khánh |
2,000 |
3.00 |
11.50% |
17 |
Cáp treo Bà Nà |
1,940 |
7.31 |
10.15% |
18 |
CTCP HBI |
1,812 |
1.08 |
8.65% |
19 |
Bất động sản Phát Đạt |
1,579 |
2.39 |
11.48% |
20 |
CTCP Dịch vụ NewCo |
1,500 |
1.50 |
10.35% |
21 |
Phúc Long Vân |
1,350 |
4.00 |
11.75% |
22 |
Bất động sản Ngọc Minh |
1,300 |
4.00 |
11.80% |
23 |
TNHH Mặt trời Sông Hàn |
1,300 |
4.12 |
10.00% |
24 |
CTCP Veracity |
1,135 |
1.50 |
11.75% |
25 |
Công ty TNHH Đầu tư và Kinh doanh Bất động sản Khu Đông |
1,100 |
2.97 |
10.32% |
26 |
Nova Tân Gia Phát |
1,084 |
2.00 |
6.00% |
27 |
Khu du lịch Bắc Mỹ An |
1,000 |
3.00 |
10.00% |
28 |
Văn Phú Invest |
1,000 |
2.00 |
11.50% |
29 |
Công ty TNHH Du lịch cáp treo Fansipan Sapa |
1,000 |
9.00 |
10.00% |