Năm 2018, PV GAS đạt lợi nhuận sau thuế hơn 11.300 tỷ đồng, vượt hơn 80% so với kế hoạch năm.
Với kế hoạch cân đối vốn giai đoạn 2018-2020, PV GAS sẽ chi gần 16.000 tỷ đồng nhằm triển khai đầu tư một số dự án (Nam Côn Sơn 2- giai đoạn 2, kho LNG tại Thị Vải,…), trong đó vốn chủ sở hữu khoảng 11.287 tỷ đồng.
PV GAS đề xuất trích quỹ đầu tư phát triển năm 2018 với tỷ lệ 15% LNST (tương đương 1.707 tỷ đồng) và kế hoạch tỷ lệ này năm 2019 sẽ là 30% LNST (tương đương 2.226 tỷ đồng).
Một số chỉ tiêu kinh doanh năm 2018 và kế hoạch 2019 của PV GAS (ĐVT: Tỷ đồng)
STT |
Chỉ tiêu |
Kế hoạch 2018 |
Thực hiện 2018 |
Kế hoạch 2019 |
1 |
LNST |
6.318 |
11.382 |
7.472 |
2 |
Trích các Quỹ |
180 |
1.963 |
2.426 |
Quỹ đầu tư phát triển (15%/LNST) |
1.707 |
2.226 |
||
Quỹ khen thưởng phúc lợi, Ban QLĐH |
180 |
256,2 |
200 |
|
3 |
Chia cổ tức |
7.656 (40% VĐL) |
10.144 (53%/ VĐL) |
5.742 (30%/ VĐL) |
Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019 của PV GAS dự kiến sẽ trình đơn từ nhiệm vai trò Thành viên HĐQT của ông Nguyễn Anh Tuấn và bổ nhiệm ông Trương Hồng Sơn, Trưởng ban Pháp chế và kiểm tra Tập đoàn dầu khí Việt Nam thay thế.
Ông Trương Hồng Sơn sinh năm 1968 có 11 năm giữ chức Phó tổng giám đốc Tổng công ty Thăm dò Khai thác dầu khí trước khi làm Trưởng Ban Pháp chế và kiểm tra Tập đoàn dầu khí Việt Nam từ 10/2018 đến nay.
Ngoài ra, PV GAS dự chi 11 tỷ đồng tiền lương, thưởng (tiền lương 9,8 tỷ đồng) cho 6 thành viên HĐQT, 3 thành viên Ban kiểm soát và tính đến 28/02/2019, GAS đã chi 8,3 tỷ đồng.
Năm 2018, PV GAS sản xuất, cung cấp gần 9,7 tỷ m3 khí, trên 1,7 triệu tấn LPG, trên 95 ngàn tấn condensate và đáp ứng khí để sản xuất gần 30% sản lượng điện, 70% đạm, cung cấp 60% sản lượng LPG cả nước.
Năm 2019, GAS kỳ vọng sẽ cung cấp trên 9,3 tỷ m3 khí cho các hộ tiêu thụ, cùng tổng doanh thu Công ty đạt trên 63.900 tỷ đồng.
Kết quả và kế hoạch lợi nhuận sau thuế của các đơn vị thành viên PV GAS (ĐVT: Tỷ đồng)
Công ty |
Thực hiện năm 2018 |
Kế hoạch 2019 |
PV GAS North |
12 |
6 |
PV GAS South |
110 |
70 |
PV GAS D |
237 |
86 |
PV Coating |
23 |
23 |
PV Pipe |
-146 |
50 |
CNG VN |
114 |
48 |