AMV đã bứt phá và trở thành “hoa khôi” của tuần với mức tăng hơn 46,55% từ 5.800 đồng/CP (giá tham chiếu phiên 28/10) lên 8.500 đồng/CP (giá đóng cửa tại phiên 1/11).
Trên trang web của CTCP Sản xuất kinh doanh trang thiết bị y tế Việt Mỹ (AMV – sàn HNX) cũng như trang web của Sở GDCK Hà Nội và các trang phân tích thị trường tài chính, chứng khoán cũng không có nhiều thông tin về AME. Tuy nhiên, nguyên nhân chính dẫn tới có mức bứt phá mạnh chủ yếu do kết quả kinh doanh trong quý III/2013 khả quan.
Top 10 cổ phiếu giảm mạnh nhất trên sàn HOSE trong tuần 28/10-2/11 (đơn vị: 1.000 đồng)
Mã
Giá ngày 1/11
Giá ngày 28/10
Biến động (%)
PXM
0.7
0.9
-28,57
SVT
6.3
7.4
-17,46
PXI
3.2
3.7
-15,63
CYC
4
4.6
-15
CIG
2.3
2.6
-13,04
DTT
4.8
5.4
-12,5
EMC
4
4.5
-12,5
SGT
2
2.2
-10
DTA
2.1
2.3
-9,52
TAC
40.2
44
-9,45
Top 10 cổ phiếu tăng mạnh nhất trên sàn HNX trong tuần 28/10-2/11 (đơn vị: 1.000 đồng)
Mã
Giá ngày 1/11
Giá ngày 28/10
Biến động (%)
AMV
8.5
5.8
46,55
TIG
7.3
5
46
BXH
6.3
4.5
40
SDC
6.7
5.1
31,37
TMX
8.7
6.7
29,85
SDP
4.8
3.8
26,32
TDN
10.8
9
20
SD4
4.9
4.1
19,51
VC7
3.7
3.1
19,35
CMI
8.1
6.9
17,39
Chiều ngược lại, KLF là cổ phiếu có mức giảm mạnh nhất trong tuần từ 21.800 đồng/CP (giá ngày 28/10) xuống còn 15.100 đồng/CP (giá đóng cửa ngày 1/11), tương ứng giảm 30,73%. Top 10 cổ phiếu giảm mạnh nhất trên sàn HNX trong tuần 28/10-2/11 (đơn vị: 1.000 đồng)
Mã
Giá ngày 1/11
Giá ngày 28/10
Biến động (%)
KLF
15.1
22
-31,36
YBC
4.8
6.6
-27,27
HDA
8.3
11
-24,55
NHA
3.3
4.2
-21,43
TAG
32
40.6
-21,18
FDT
27.5
33
-16,67
NVC
0.5
0.6
-16,67
VTC
2
2.4
-16,67
SD1
2.1
2.5
-16
PRC
8.6
10.1
-14,85
Mặc dù kết quả kinh doanh quý III/2013 của KLF chưa được công bố nhưng nguyên nhân chính khiến cổ phiếu này liên tục rớt giá trong tuần chủ yếu do các nhà đầu tư lớn lần lượt thoái vốn tại CTCP Liên doanh đầu tư quốc tế FLC (KLF – sàn HNX).
Top 10 cổ phiếu tăng mạnh nhất trên sàn HOSE trong tuần 28/10-2/11 (đơn vị: 1.000 đồng)
|
|||
Mã
|
Giá ngày 1/11
|
Giá ngày 28/10
|
Biến động (%)
|
ITD
|
5.9 |
4.8 |
18,64 |
VNH
|
2.7 |
2.2 |
18,52 |
PDN
|
30.3 |
26.5 |
12,54 |
UDC
|
3.3 |
2.9 |
12,12 |
VNI
|
4.7 |
4.2 |
10,64 |
APC
|
12.6 |
11.3 |
10,32 |
EVE
|
23.1 |
20.9 |
9,52 |
DXV
|
3.4 |
3.1 |
8,82 |
SHI
|
4.6 |
4.2 |
8,7 |
L10
|
10.4 |
9.5 |
8,65 |