Danh tính 12 dự án thép bị loại khỏi quy hoạch

Danh tính 12 dự án thép bị loại khỏi quy hoạch

Bộ Công thương vừa đưa ra Dự thảo lần 2 Quyết định Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch hệ thống sản xuất thép đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 với việc loại bỏ 12 dự án thép khỏi quy hoạch hiện có.      

Dự thảo lần 2 sẽ tiếp tục được lấy ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và đông đảo người dân trong và ngoài nước để tiếp tục chỉnh sửa và hoàn chỉnh.

Trong Dự thảo lần này, Bộ Công thương đưa ra mục tiêu, nâng cao tỷ trọng sản xuất thép thô từ gang lỏng và sắt xốp sản xuất trong nước. Cụ thể, năm 2020 sẽ sản xuất 21 triệu tấn; năm 2025 đạt 46 triệu tấn; năm 2035 đạt 55 triệu tấn gang và sắt xốp.

Đối với phôi thép, năm 2020 sẽ sản xuất đạt 32,3 triệu tấn; năm 2025 đạt 57,3 triệu tấn và năm 2035 đạt 66,3 triệu tấn. Phấn đấu tỉ lệ phôi sản xuất từ gang theo công nghệ lò cao/sắt xốp năm 2020 đạt 65%, năm 2025 đạt 80% và năm 2035 đạt 83%.

Dự báo nhu cầu thép thô để sản xuất các sản phẩm thép (gồm thép thanh, cuộn, hình, cuộn cán nóng, cuộn cán nguội,thép ống) trong nước đến năm 2025, có xét đến năm 2035: 

Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2025

Năm 2030

Năm 2035

Tiêu thụ thép/người, kg

285

380

455

543

Tổng nhu cầu tiêu thụ thép trong nước, triệu tấn

27

37,2

46

56,7

Các dự án sản xuất gang và phôi thép trong quy hoạch đang hoạt động có công suất sản xuất 12.315 triệu tấn phôi thép:

TT

Tên nhà máy

Chủ đầu tư

Địa điểm đặt nhà máy

Công suất thiết kế, 1.000 tấn/năm

Lò cao/sắt xốp

Lò điện

Phôi thép


Tổng cộng cả nước

2.870

9.720

12.315

I

Vùng trung du miền núi phía Bắc


1.270

200

1.195

1

NM gang và sắt xốp Bắc Kạn GĐ1

Cty CP vật tư và thiết bị Toàn Bộ Matexim

Bắc Kạn

100


25

2

Liên hợp gang thép Cao Bằng

Cty CP gang thép Cao Bằng (VIMICO)

Cao Bằng

220


220

3

NM sắt xốp và phôi thép HK Bản Tấn

Cty CP KS&LK Việt Nam

Cao Bằng

100


50

4

NM gang thép Lào Cai

Cty TNHH KS và LK Việt Trung

Lào Cai

500


500

5

LH gang thép Thái Nguyên (cũ)

Cty CP gang thép TN (Tisco)

Thái Nguyên

200

200

400

6

NM phôi thép Tuyên Quang

Cty TNHH gang thép Tuyên Quang

Tuyên Quang

150



II

Vùng đồng bằng sông Hồng


1.600

2.500

4.100

1

NM sản xuất phôi thép Thái Hưng

Cty CPTM Thái Hưng

Hải Dương


300

300

2

Khu LH gang thép Hòa Phát

Cty CP thép Hòa Phát

Hải Dương

1.600


1.600

3

NM luyện thép Đình Vũ

Cty CP thép Đình Vũ

Hải Phòng


200

200

4

KLH luyện cán thép CLC

Tập đoàn thép Việt Nhật

Hải Phòng


400

400

5

NM thép Vạn Lợi (Lam Giang)

Cty CP thép Lam Giang

Hải Phòng


600

600

6

NM thép Việt Ý (nhập với Sông Đà)

Cty CP thép Việt Ý

Hải Phòng


400

400

7

NM luyện cán thép đặc biệt Shengli GĐ1

Cty THNHH Shengli (Thắng Lợi. TQ)

Thái Bình


600

600

III

Vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung


0

1.150

1.150

1

NM thép Dana - Ý GĐ1

Cty CP Thép Dana-Ý

Đà Nẵng


400

400

2

Đà Nẵng


250

250

3

NM thép Đà Nẵng GĐ1,2

Cty CP thép Đà Nẵng

Đà Nẵng


250

250

4

NM phôi thép Thái Bình Dương

Cty CP Thép Thái Bình Dương (Dana- Úc)

Đà Nẵng


250

250

IV

Vùng Đông Nam Bộ


0

5.750

5.750

1

NM luyện cán thép Vinakyoei GĐ2

Công ty TNHH Thép Vina Kyoei

BR-Vũng Tàu


500

500

2

NM luyện cán thép Phú Mỹ (TMN)

Cty thép Miền Nam (VNS)

BR-Vũng Tàu


500

500

3

NM luyện phôi thép Pomina 2

Cty CP thép Pomina 2

BR-Vũng Tàu


500

500

4

NM thép Pomina 3

Cty CP thép Pomina

BR-Vũng Tàu


1.000

1.000

5

NM phôi thép Đồng Tiến

Cty TNHH thép Đồng Tiến

BR-Vũng Tàu


200

200

6

NM sx phôi thép Trung Tường (FUCO)

Công ty TNHH Thép FUCO

BR-Vũng Tàu


1.000

1.000

7

NM thép Posco SS Vina

Công ty TNHH Posco SS-Vina

BR-Vũng Tàu


1.000

1.000

8

NM luyện cán thép An Hưng Tường

Cty TNHH thép An Hưng Tường

Bình Dương


500

500

9

NM thép Nhà Bè

Cty CP thép Nhà Bè - Vnsteel

Đồng Nai


180

180

10

NM thép Biên Hòa

Cty CP thép Biên Hòa - Vnsteel

Đồng Nai


120

120

11

NM thép Thủ Đức

Công ty CP Thép Thủ Đức - Vnsteel

TP HCM


250

250

V

Vùng đồng bằng sông Cửu Long


0

120

120

1

NM luyện thép Tây Đô

Cty thép Tây Đô – (VNS)

Cần Thơ


120

120

Trong số các dự án thép được quy hoạch xây dựng mà Dự thảo đưa ra có Dự án thép Cà Ná tại Ninh Thuận đang thu hút được sự chú ý của dư luận.

Các dự án trong quy hoạch ngành thép Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035:

TT

Tên nhà máy

Địa điểm đặt nhà máy

Thời điểm thực hiện đến

Công suất thiết kế, 1000 tấn/năm

Theo công nghệ

Phôi

Lò cao/sắt xốp

Lò điện

Phôi vuông

Phôi dẹt

I

Các nhà máy xây dựng trong giai đoạn 2016-2020


18.500

1.500

9.500

10.500

Vùng trung du miền núi phía Bắc


500


500


1

Dự án gang thép Thái Nguyên GĐ2

Thái Nguyên

2019

500


500


Vùng đồng bằng sông Hồng


2.000

500

500

2.000

1

NM luyện cán thép đặc biệt Shengli GĐ2

Cầu Nghìn - Thái Bình

2020


500

500


2

NM thép Yên Hưng

Yên Hưng - Quảng Ninh

2020

2.000



2.000

Vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung


16.000


7.500

8.500

1

LH thép Vũng Áng GĐ1

Vũng Áng - Hà Tĩnh

2020

7.500


1.500

6.000

3

KLH luyện cán thép Cà Ná – Ninh Thuận GĐ1

Cà Ná - Ninh Thuận

2020

4.500


2.000

2.500

4

LH gang thép Nghi Sơn GĐ1

Nghi Sơn - Thanh Hóa

2020

2.000


2.000


5

LH thép Quảng Ngãi GĐ1

Dung Quất - Quảng Ngãi

2020

2.000


2000


Vùng Đông Nam Bộ



1.000

1.000


1

Nhà máy phôi thép Phú Thọ

Phú Mỹ 1 - BR-VT

2020


500

500


3

NM luyện cán thép Tuệ Minh

Đất Cuốc - Bình Dương

2020


500

500


II

Các dự án đầu tư trong giai đoạn 2021-2025


25.000


7.500

17.500

Vùng trung du miền núi phía Bắc


500


500



LH gang thép Lào Cai VTM GĐ2

Lào Cai

2025

500


500


Vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung


24.500


7.000

17.500


LH thép Vũng Áng GĐ2

Vũng Áng - Hà Tĩnh

2025

7.500


1.000

6.500

2

LH thép Hà Tĩnh

Vũng Áng - Hà Tĩnh

2022

4.000


2.000

2.000


NM gang thép Hà Tĩnh

Vũng Áng - Hà Tĩnh

2025

500


500


3

LH thép Nghệ An

Quỳnh Lưu - Nghệ An

2025

3.000


1.000

2.000

4

LH thép Quảng Ngãi GĐ2

Dung Quất - Quảng Ngãi

2025

2.000



2.000

5

LH gang thép Nghi Sơn GĐ2

Nghi Sơn - Thanh Hóa

2024

3.000


1.000

2.000

6

KLH luyện cán thép Cà Ná – Ninh Thuận GĐ2

Cà Ná - Ninh Thuận

2025

4.500


1.500

3.000

III

Các dự án đầu tư trong giai đoạn 2026-2035


9.000

0

2.000

7.000

Vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung


9.000

0

2.000

7.000

1

LH gang thép Nghi Sơn GĐ3

Nghi Sơn - Thanh Hóa

2028

2.000



2.000

2

KLH luyện cán thép Cà Ná – Ninh Thuận GĐ3

Cà Ná - Ninh Thuận

2031

7.000


2.000

5.000


TỔNG CỘNG



52.500

1.500

19.000

35.000

Danh sách các dự án thép loại khỏi quy hoạch:

DỰ ÁN LOẠI KHỎI QUY HOẠCH

TT

Tên nhà máy

Chủ đầu tư

Địa điểm đặt nhà máy

Công suất thiết kế, 1.000 tấn/năm

Ghi chú

Gang, sắt xốp

Phôi vuông

1

NM phôi thép Lào Cai

Cty CP Đầu tư gang thép Lào Cai

Lào Cai


220

Địa phương đề nghị bỏ

2

NM sản xuất gang Thiên Thanh

Cty CP XD và TM Thiên Thanh

Lào Cai

500


Địa phương đề nghị bỏ

3

DA đầu tư KLH gang thép Khoáng sản Việt

Công ty CP khai thác Khoáng sản Việt

Cao Bằng


500

Quy mô nhỏ, nguồn nguyên liệu không đảm bảo

4

Nhà máy luyện thép Hà Giang

Chưa xác định

Hà Giang


500

Chưa có Chủ đầu tư

5

NM luyện gang và phôi thép Sơn La

Chưa xác định

Sơn La

500

500

Chưa có Chủ đầu tư

6

Nhà máy sắt xốp và gang thép Bắc Kạn GĐ2

Công ty CP VT&TN Toàn Bộ

Bắc Kạn

100

100

Không đáp ứng điều kiện về quy mô

7

NM luyện cán thép chất lượng cao

Cty TNHH thép Kyoei Việt Nam

Ninh Bình


1.000

Triển khai chậm

8

NM thép Việt Ý GĐ2

Cty CP thép Việt Ý

Hưng Yên


450

Địa phương đề nghị bỏ

9

NM luyện gang thép Quảng Bình

Cty TNHH Anh Trang

Quảng Bình

250

250

Địa phương đề nghị bỏ

10

NM thép HK và thép CLC 2 GĐ

Cty CP thép Thủ Đức, thép Biên Hòa

Bà Rịa Vũng Tàu


1.000

Không thuộc phạm vi quy hoạch

11

DA mở rộng gang thép Thái Nguyên GĐ3

Cty CP gang thép Thái Nguyên

Thái Nguyên

1.000

1.000

Năng lực chủ đầu tư kém

12

NM thép Hậu Giang 2 GĐ

Tổng Cty Thép Việt Nam

Hậu Giang


1.000

Chủ đầu tư đề nghị không thực hiện


Tổng cộng



1.350

6.520


Tin bài liên quan