Phiên chiều 21/2: Tưng bừng đầu năm

Phiên chiều 21/2: Tưng bừng đầu năm

(ĐTCK) Phiên giao dịch đầu tiên của năm mới Mậu Tuất chứng kiến sự hào hứng của nhà đầu tư và kết thúc với mức tăng mạnh cả về điểm số và thanh khoản. Trong đó, điểm nhấn vẫn là nhóm cổ phiếu hot ngân hàng, tài chính và nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn đóng vai trò "anh cả" rất rõ rệt.

Sau phiên sáng giao dịch đầu năm mới Mậu Tuất đầy hứng khởi, với việc VN-Index tăng hơn 26 điểm dưới sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu tài chình cùng tâm lý khá thoải mái của nhà đầu tư.

Bước sang phiên chiều nay, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh, niềm tin của nhà đầu tư vẫn vẹn nguyên, VN-Index đã có lúc chinh phục ngưỡng 1.090 điểm tuy đôi chút khó khăn do một bộ phận nhà đầu tư “chốt lời lấy may”.

Chính tâm lý này đã khiến phần lớn thời gian giao dịch chiều nay rung lắc và giảm nhẹ trước khi bước vào đợt khớp ATC và kết thúc đi ngang trong phiên khớp lệnh giá đóng cửa này.

Chốt phiên, sàn HOSE có 206 mã tăng và 85 mã giảm, VN-Index tăng 27,42 điểm (+2,59%), lên 1.087,15 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 177,47 triệu đơn vị, giá trị 5.718,78 tỷ đồng, tăng nhẹ về khối lượng và tăng 14,8% về giá trị so với phiên 13/2. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 12,5 triệu đơn vị, giá trị 672,75 tỷ đồng.

Phiên chiều nay, nhóm ngành tài chính như ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm vẫn giữ được sức mạnh khi hầu hết đều tăng và là động lực tâm lý chính cho thị trường.

Trong đó đáng kể nhất vẫn là nhóm cổ phiếu ngân hàng, khi đồng loạt giữ sắc xanh, chỉ trừ VIB lùi về tham chiếu.

Cụ thể, VCB tăng 3,4% lên 66.200 đồng/cổ phiếu, khớp 2,13 triệu đơn vị; BID tăng mạnh 5,6% lên 37.400 đồng/cổ phiếu, khớp 2,13 triệu đơn vị; CTG tăng 2,4% lên 27.850 đồng/cổ phiếu, khớp 11,2 triệu đơn vị; VPB tăng 3,4% lên 58.400 đồng/cổ phiếu, khớp 3,47 triệu đơn vị; MBB chỉ tăng nhẹ 0,6% lên 31.700 đồng/cổ phiếu, khớp 4,5 triệu đơn vị; HDB tăng 0,2% lên 46.700 đồng/cổ phiếu, khớp 3,26 triệu đơn vị; STB tăng 2,5% lên 16.300 đồng/cổ phiếu, và khớp lệnh cao nhất nhóm ngân hàng trên HOSE với hơn 16,3 triệu đơn vị.

Nhóm cổ phiếu chứng khoán đáng chú ý cũng chỉ còn HCM giảm, còn lại đều tăng và thanh khoản khá tốt với 5,56 triệu cổ phiếu của SSI dẫn đầu, chốt phiên tăng 2,8% lên 35.100 đồng/cổ phiếu.

Hai cổ phiếu đáng kể là ART và VIG, khi đều tăng trần và trắng bên bán. ART tăng lên 10.200 đồng/cổ phiếu, khớp 1,2 triệu đơn vị; VIG tăng lên 2.900 đồng/cổ phiếu, nhưng chỉ có 160.000 đơn vị khớp lệnh.

Nhóm cổ phiếu bảo hiểm có lẽ điểm nhấn mạnh nhất là BVH, khi cổ phiếu này giữ được sắc tím từ phiên sáng cho đến hết ngày, chốt ở mức 80.200 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 840.000 đơn vị.

PVI, PGI và MIG tăng từ 1,8% đến 3,1%, nhưng khớp lệnh không cao. PVI với 224.000 đơn vị. PGI và MIG có vài chục nghìn cổ phiếu…

Ngoài ra, việc chỉ số tăng cao còn do nhận được hỗ trợ lớn từ khá nhiều cổ phiếu vốn hóa lớn như VNM tăng 5% lên 203.200 đồng/cổ phiếu, VIC tăng 4,5% lên 90.000 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 3 triệu đơn vị; SAB tăng 3% lên 241.000 đồng/cổ phiếu; GAS tăng 3,7% lên 112.000 đồng/cổ phiếu; VRE tăng 3% lên 49.500 đồng/cổ phiếu, khớp 2,92 triệu đơn vị; MSN tăng 4,6% lên 89.500 đồng/cổ phiếu…

Nhóm VN30 cũng đóng góp không nhỏ khi có 24 mã tăng và chỉ 4 mã giảm, trong đó ngoài các cổ phiếu vốn hóa lớn nằm trong nhóm thì phải kể đến CII, khi cổ phiếu này cũng tăng lên mức giá trần 37.050 đồng/cổ phiếu, khớp 1,4 triệu đơn vị.

PLX cũng tăng gần 2% lên 79.700 đồng/cổ phiếu; DPM tăng 6% lên 23.000 đồng/cổ phiếu; BMP GMD tăng 2,3% lên 41.950 đồng/cổ phiếu…

Các mã giảm sâu nhất là ROS, khi đánh mất sắc xanh, và chốt phiên giảm tới 6,2% xuống 140.000 đồng/cổ phiếu; CTD giảm 2,3% xuống 185.000 đồng/cổ phiếu; HPG giảm 1% xuống 60.000 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh khá cao với gần 8,8 triệu đơn vị…

Nhóm cổ phiếu thị trường thì “điểm đỏ” chỉ còn xuất hiện ở KSA, khi tiếp tục giảm sàn về 800 đồng/cổ phiếu, khớp 1,6 triệu đơn vị. Còn lại đều tằng như HAG, FLC, SCR, HNG, IDI, HQC, ASM, AMD, ITA… và có tử 1,3 triệu cổ phiếu đến 6,3 triệu cổ phiếu được sang tay.

Ngoài ra, sắc đỏ còn le lói với PVD (-3,7%) xuống 20.700 đồng/cổ phiếu; AAA (-0,8%) xuống 29.350 đồng/cổ phiếu, và PDR (-0,3%) xuống 36.900 đồng/cổ phiếu...

Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index lại rung lắc mạnh hơn VN-Index, khi bước sang phiên chiều, áp lực chốt lời một phần đã diễn ra, chỉ số liên tục đi xuống, và chốt phiên chỉ còn tăng 1,24%, với đà tăng đã bị hãm lại ở nhiều cổ phiếu cùng một số cổ phiếu lớn quay đầu giảm như PVS, CEO.

Cụ thể, PVS giảm 0,4% xuống 22.700 đồng/cổ phiếu, khớp 7,8 triệu đơn vị; CEO giảm 1,8% xuống 10.700 đồng/cổ phiếu.

Nhóm cổ phiếu cũng không còn tăng mạnh như phiên sáng như ACB, chốt phiên chỉ còn tăng 1,8% lên 44.500 đồng/cổ phiếu, khớp 3,3 triệu đơn vị; SHB tăng 0,8% lên 13.100 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh 22,7 triệu đơn vị, dẫn đầu sản HNX; VCG tăng 3,9% lên 24.000 đồng/cổ phiếu, khớp 2,74 triệu đơn vị; SHS tăng 1,8% lên 22.600 đồng/cổ phiếu, khớp 1,74 triệu đơn vị. HUT và PVX có hơn 1 triệu cổ phiếu được sang tay, tăng lần lượt 1,1% và 4,8%.

Chốt phiên, HNX-Index tăng 1,54 điểm (+1,24%), lên 125,85 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 50,8 triệu đơn vị, giá trị 870,77 tỷ đồng, tăng 12,5% về khối lượng và 10,5% về giá trị so với phiên 13/2. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,15 triệu đơn vị, giá trị 46 tỷ đồng.

Trên sàn UpCoM, chỉ số UpCoM-Index cũng lên cao ngay từ đầu phiên chiều, nhưng cũng nhanh chóng đi xuống, nhưng chốt phiên vẫn cao hơn phiên sáng, khi cộng thêm 1,5% do ảnh hưởng tích cực từ tâm lý chung đầu năm mới và nhóm cổ phiếu LPB, ART, HVN, DVN giữ đà tăng/

LPB chốt phiên tăng 1,9% lên 15.700 đồng/cổ phiếu, khớp gần 2 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. ART vẹn nguyên sắc tím 10.200 đồng/cổ phiếu, khớp 1,2 triệu đơn vị; HVN tăng 5,6% lên 54.900 đồng/cổ phiếu, khớp 1,1 triệu đơn vị…

Các cổ phiếu khác như DVN, SBS, QNS, VGT, ACV cũng đều tăng và có từ 170.000 đến gần 500.000 đơn vị khớp lệnh.

Chốt phiên, UpCoM-Index tăng 0,88 điểm (+1,5%), lên 59,37 điểm. Tổng khối lượng giao địch đạt hơn 6,42 triệu đơn vị, giá trị 118,4 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 338.000 đơn vị, giá trị 5,84 tỷ đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1087,15

+27,42(+2,59%)

177.6

5.725,98tỷ

---

---

HNX-INDEX

125,85

+1,54(+1,24%)

54.0

917,04 tỷ

501.430

2.454.320

UPCOM-INDEX

59,37

+0,88(+1,50%)

8.2

204,60 tỷ

370.247

313.500


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

331

Số cổ phiếu không có giao dịch

24

Số cổ phiếu tăng giá

206 / 58,03%

Số cổ phiếu giảm giá

85 / 23,94%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

64 / 18,03%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

16,300

16.316.020

2

CTG

27,850

11.195.110

3

HPG

60,000

8.779.720

4

HAG

6,520

6.366.520

5

FLC

5,980

6.114.810

6

SCR

11,850

5.596.740

7

SSI

35,100

5.567.150

8

MBB

31,700

4.516.560

9

SBT

17,950

3.898.740

10

VPB

58,400

3.471.230

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LCM

1,070

+0,07/+7,00%

2

DTT

10,700

+0,70/+7,00%

3

GIL

41,300

+2,70/+6,99%

4

HVX

3,980

+0,26/+6,99%

5

HTL

32,200

+2,10/+6,98%

6

EMC

13,800

+0,90/+6,98%

7

NVT

4,000

+0,26/+6,95%

8

BVH

80,200

+5,20/+6,93%

9

CII

37,050

+2,40/+6,93%

10

PLP

22,400

+1,45/+6,92%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BTT

37,200

-2,80/-7,00%

2

TNC

12,650

-0,95/-6,99%

3

TMS

41,300

-3,10/-6,98%

4

RIC

7,160

-0,53/-6,89%

5

FUCVREIT

11,550

-0,85/-6,85%

6

SAV

9,340

-0,65/-6,51%

7

ROS

140,000

-9,20/-6,17%

8

KSA

800

-0,05/-5,88%

9

OPC

54,000

-3,30/-5,76%

10

VPS

16,550

-1,00/-5,70%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

234

Số cổ phiếu không có giao dịch

150

Số cổ phiếu tăng giá

120 / 31,25%

Số cổ phiếu giảm giá

62 / 16,15%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

202 / 52,60%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,100

22.711.827

2

PVS

22,700

7.797.933

3

ACB

44,500

3.300.915

4

VCG

24,000

2.748.055

5

SHS

22,600

1.744.302

6

HUT

9,600

1.207.240

7

PVX

2,200

1.122.235

8

SHN

10,100

924.990

9

KLF

2,400

701.590

10

TNG

14,700

564.114

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CKV

17,600

+1,60/+10,00%

2

POT

20,000

+1,80/+9,89%

3

NBW

16,700

+1,50/+9,87%

4

TPH

7,800

+0,70/+9,86%

5

VC7

15,900

+1,40/+9,66%

6

PEN

9,100

+0,80/+9,64%

7

SDU

12,800

+1,10/+9,40%

8

AME

14,000

+1,20/+9,38%

9

CTP

10,500

+0,90/+9,38%

10

TV4

18,000

+1,50/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBS

9,000

-1,00/-10,00%

2

LCS

5,400

-0,60/-10,00%

3

VTJ

7,400

-0,80/-9,76%

4

ARM

32,400

-3,50/-9,75%

5

CTT

8,400

-0,90/-9,68%

6

CLH

12,900

-1,30/-9,15%

7

PGT

3,500

-0,30/-7,89%

8

PVV

1,200

-0,10/-7,69%

9

L61

8,900

-0,70/-7,29%

10

DP3

65,000

-4,90/-7,01%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

181

Số cổ phiếu không có giao dịch

528

Số cổ phiếu tăng giá

106 / 14,95%

Số cổ phiếu giảm giá

47 / 6,63%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

556 / 78,42%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

15,700

1.978.111

2

ART

10,200

1.194.108

3

HVN

54,900

1.113.547

4

DVN

22,500

494.730

5

SBS

3,000

365.790

6

VIB

31,500

303.603

7

QNS

59,000

282.986

8

VGT

16,500

195.900

9

ACV

93,000

177.815

10

ATB

2,100

163.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HPI

11,500

+1,50/+15,00%

2

TEL

9,200

+1,20/+15,00%

3

HNB

16,900

+2,20/+14,97%

4

MPC

93,800

+12,20/+14,95%

5

HDP

17,800

+2,30/+14,84%

6

UPC

16,300

+2,10/+14,79%

7

NUE

10,100

+1,30/+14,77%

8

ART

10,200

+1,30/+14,61%

9

IFS

10,200

+1,30/+14,61%

10

HBD

13,500

+1,70/+14,41%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DAP

17,000

-10,50/-38,18%

2

BCM

25,000

-6,00/-19,35%

3

BLT

13,200

-2,30/-14,84%

4

DHD

28,800

-5,00/-14,79%

5

DTC

14,400

-2,50/-14,79%

6

PLA

4,200

-0,70/-14,29%

7

CC1

12,900

-2,10/-14,00%

8

L45

4,400

-0,70/-13,73%

9

SJG

9,500

-1,50/-13,64%

10

VVN

5,100

-0,80/-13,56%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

90,000

1.920.190

490.190

1.430.000

2

SSI

35,100

1.917.050

769.300

1.147.750

3

STB

16,300

1.066.120

210.360

855.760

4

E1VFVN30

17,670

661.950

87.240

574.710

5

DPM

23,000

365.820

12.100

353.720

6

PVT

18,500

432.250

220.600

211.650

7

DXG

31,450

1.176.480

969.210

207.270

8

NTL

9,500

167.430

0

167.430

9

BID

37,400

642.570

477.470

165.100

10

CTS

13,400

159.100

0

159.100

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

60,000

2.164.460

5.364.730

-3.200.270

2

SAM

7,700

0

800.000

-800.000

3

HDB

46,700

791.280

1.334.720

-543.440

4

VRE

49,500

2.166.300

2.590.690

-424.390

5

PAN

54,500

5.200

272.440

-267.240

6

GTN

12,250

35.260

265.300

-230.040

7

PC1

35,000

5.360

210.400

-205.040

8

HDG

43,500

0

200.000

-200.000

9

KBC

13,500

531.770

691.070

-159.300

10

HSG

24,200

1.629.580

1.764.009

-134.429

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

501.430

2.454.320

-1.952.890

% KL toàn thị trường

0,93%

4,55%

Giá trị

7,50 tỷ

37,01 tỷ

-29,51 tỷ

% GT toàn thị trường

0,82%

4,04%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

22,600

108.200

0

108.200

2

VIX

9,100

50.000

1.000

49.000

3

KVC

2,700

44.900

12.900

32.000

4

KLF

2,400

20.100

0

20.100

5

VCG

24,000

17.500

0

17.500

6

TEG

8,100

9.300

0

9.300

7

PPS

9,000

7.500

0

7.500

8

DBT

15,400

6.000

0

6.000

9

DZM

3,100

6.000

0

6.000

10

PSD

16,200

2.600

0

2.600

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

22,700

14.740

805.600

-790.860

2

SHB

13,100

25.600

611.100

-585.500

3

HUT

9,600

100.000

357.000

-257.000

4

DCS

1,600

0

209.000

-209.000

5

BVS

19,000

10.200

126.300

-116.100

6

MBG

2,600

0

90.100

-90.100

7

TNG

14,700

19.700

79.100

-59.400

8

SD6

7,200

0

22.700

-22.700

9

VGC

23,900

2.800

20.000

-17.200

10

BCC

6,900

5.000

20.000

-15.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

370.247

313.500

56.747

% KL toàn thị trường

4,54%

3,84%

Giá trị

24,78 tỷ

16,86 tỷ

7,92 tỷ

% GT toàn thị trường

12,11%

8,24%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

59,000

175.200

0

175.200

2

MCH

78,600

40.800

300.000

40.500

3

PVO

8,800

11.000

0

11.000

4

ART

10,200

10.600

0

10.600

5

HD2

12,700

7.000

0

7.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

15,700

0

113.000

-113.000

2

ACV

93,000

97.200

148.100

-50.900

3

SGP

11,000

0

15.000

-15.000

4

SWC

11,900

0

13.000

-13.000

5

FOX

70,500

300.000

9.300

-9.000

Tin bài liên quan