Phiên giao dịch chiều 13/3: ACB bị bán mạnh, 3 sàn chìm trong sắc đỏ

Phiên giao dịch chiều 13/3: ACB bị bán mạnh, 3 sàn chìm trong sắc đỏ

(ĐTCK) Áp lực bán gia tăng đã khiến cả 3 sàn chìm trong sắc đỏ khi đóng cửa phiê giao dịch đầu tuần mới. Trong đó, áp lực bán diễn ra mạnh tại ACB đẩy cổ phiếu này về mức giá thấp nhất ngày và khiến HNX-Index giảm mạnh, trong khi VN-Index với sự hỗ trợ của NVL, ROS, REE nên giữ được ngưỡng hỗ trợ 710 điểm.

Trong phiên giao dịch sáng, áp lực bán duy trì ở mức cao khiến VN-Index có lúc rơi xuống dưới ngưỡng 710 điểm, nhưng lực cầu sau đó chảy mạnh ở một số mã bluechip kéo trở lại, thu hẹp đà giảm. Chỉ số này sau đó chỉ dao động lình xình sát dưới ngưỡng tham chiếu.

HNX-Index thậm chí chỉ dao động dưới tham chiếu trong suốt phiên sáng và dù có hồi nhẹ cuối phiên, nhưng mức giảm cũng mạnh hơn khá nhiều so với VN-Index.

Bản tin tài chính trưa 13/3 

Trong phiên giao dịch chiều, áp lực bán ra vẫn được duy trì ở đa số mã trên thị trường, trong khi chỉ một số ít mã bluechip có được đà tăng như NVL, ROS, REE, MBB, MWG, SSI, trong đó NVL vẫn duy trì sắc tím do lực cung không còn.

Nhờ sự phân hóa này nên VN-Index chỉ lình xình theo hướng giảm nhẹ, trong khi trên HNX, áp lực bán diễn ra ngày một mạnh tại ACB, đẩy mã này lùi về mức giá thấp nhất ngày, kéo HNX-Index giảm mạnh theo, cũng đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.

Cụ thể, chốt phiên giao dịch hôm nay, VN-Index giảm 2,04 điểm (-0,29%), xuống 710,17 điểm với 112 mã tăng, trong khi có 154 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 146,59 triệu đơn vị, giá trị 3.473 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,8 triệu đơn vị, giá trị 649,4 tỷ đồng, chủ yếu từ VNM, NVL, TLG…

Trong khi đó, HNX-Index giảm tới 1,12 điểm (-1,27%), xuống 87,02 điểm với 63 mã tăng và 114 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 42,75 triệu đơn vị, giá trị 469,25 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận không mấy sôi động khi chỉ có 2,4 triệu đơn vị, giá trị 41,7 tỷ đồng.

Tương tự, UPCoM-Index cũng giảm 0,15 điểm (-0,25%), xuống 57,52 điểm với 52 mã tăng và 45 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6,7 triệu đơn vị, giá trị 102 tỷ đồng.

Trên HOSE, NVL vẫn duy trì sắc tím khi lực cung không đủ bù đắp lực cầu quá lớn. Chốt phiên, NVL lên 72.700 đồng với 3,35 triệu đơn vị được khớp, đáng chú ý, nhà đầu tư nước ngoài tranh thủ đã chốt khá mạnh khi bán ròng gần 2 triệu đơn vị.

ROS dù không giữ được mức giá cao nhất ngày, nhưng cũng có đà tăng khá tốt, 1,23% lên 173.300 đồng với 3,8 triệu đơn vị được khớp.

Sắc xanh cũng xuất hiện ở một số mã bất động sản, xây dựng khác như HBC, TDH, VPH, DIG, SJS… Trong khi VIC đánh mất sắc xanh khi đóng cửa ở mức tham chiếu, cũng là mức giá thấp nhất ngày, DXG, NLG, LDG, DRH, PPI, KDH, VRC… lại đóng cửa dưới tham chiếu.

Trong nhóm ngân hàng ngoại trừ MBB và STB, các mã còn lại đều đóng cửa dưới tham chiếu. Sắc đỏ cũng bao trùm ở các mã lớn khác như VNM, GAS, MSN, SAB, BHN…, nhưng mức giảm không quá mạnh, ngoại trừ 2 cổ phiếu ngày bia khi SAB giảm 1,9%, xuống 207.000 đồng, BHN giảm 1,22%, xuống 97.000 đồng.

Ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, FLC không còn giữ được thanh khoản tốt như các phiên trước khi chỉ có 16 triệu cổ phiếu được khớp lệnh và đóng cửa giảm 3,4%, xuống 7.680 đồng. HQC, HAG, ITA, FIT, VHG, KBC… cũng đồng loạt chìm trong sắc đỏ.

Trong khi đó, DLG lại lội ngược dòng nước ngoạn mục khi đóng cửa ở mức trần 3.150 đồng với 9,48 triệu đơn vị được khớp.

Trên HNX, áp lực bán gia tăng đã đẩy ACB xuống mức giá thấp nhất ngày 22.900 đồng, giảm 3,38% với 3,15 triệu đơn vị được khớp. SHB cũng giảm 1,96%, xuống 5.000 đồng với hơn 4 triệu đơn vị được khớp. Mã có thanh khoản tốt nhất HNX là KLF cũng giảm 3,57%, xuống 2.700 đồng với 5,28 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, HKB lại đóng cửa với sắc tím 5.300 đồng với hơn 3 triệu đơn vị được khớp.

Ngoài nhóm ngân hàng, dù không giảm quá mạnh, nhưng nhóm dầu khí cũng đóng loạt đóng cửa trong sắc đỏ khiến HNX-Index giảm sâu.

Trên UPCoM, dù số mã tăng giá nhiều hơn số mã giảm, nhưng do các mã giảm đều là các mã lớn như HVN, MCH, GEX, FOX, SAS, nên UPCoM-Index cũng giảm điểm. Trong đó, HVN giảm 2,8%, xuống 31.300 đồng với 1,13 triệu đơn vị được chuyển nhượng. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

710,17

-2,04/-0,29%

146.6

3.473,11 tỷ

9.174.370

7.350.590

HNX-INDEX

87,02

-1,12/-1,27%

45.2

511,06 tỷ

1.283.827

831.35

UPCOM-INDEX

57,52

-0,15/-0,26%

8.8

157,43 tỷ

200.200

296.8


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

306

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

112 / 34,36%

Số cổ phiếu giảm giá

154 / 47,24%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

60 / 18,40%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,680

15.989.680

2

DLG

3,150

9.481.990

3

HQC

2,510

7.257.370

4

HAG

8,210

4.223.710

5

ITA

3,980

3.902.900

6

ROS

173,300

3.815.330

7

FIT

4,900

3.670.140

8

NVL

72,700

3.354.340

9

DXG

18,350

2.940.910

10

LCG

7,800

2.641.640


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTD

199,900

+5,90/+3,04%

2

NVL

72,700

+4,70/+6,91%

3

COM

63,000

+3,50/+5,88%

4

DHG

124,400

+3,30/+2,73%

5

SVC

56,400

+2,60/+4,83%

6

RAL

102,600

+2,60/+2,60%

7

BTT

37,300

+2,40/+6,88%

8

ROS

173,300

+2,10/+1,23%

9

VCF

171,900

+1,90/+1,12%

10

PGD

39,750

+1,75/+4,61%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

120,000

-9,00/-6,98%

2

SAB

207,000

-4,00/-1,90%

3

DQC

52,600

-3,40/-6,07%

4

SII

27,400

-2,05/-6,96%

5

APC

23,750

-1,75/-6,86%

6

KHA

34,200

-1,60/-4,47%

7

GTN

20,300

-1,50/-6,88%

8

BHN

97,000

-1,20/-1,22%

9

TDW

25,800

-1,20/-4,44%

10

GAS

54,700

-1,10/-1,97%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

264

Số cổ phiếu không có giao dịch

107

Số cổ phiếu tăng giá

78 / 21,02%

Số cổ phiếu giảm giá

123 / 33,15%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

170 / 45,82%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

2,700

5.283.330

2

SHB

5,000

4.027.495

3

ACB

22,900

3.149.747

4

HKB

5,300

3.085.790

5

TVC

13,700

2.755.010

6

HUT

13,600

2.670.425

7

VCG

15,700

2.043.913

8

CEO

12,600

969.700

9

PVS

17,600

968.312

10

SHN

10,300

933.700


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

41,000

+3,00/+7,89%

2

DPC

35,300

+2,90/+8,95%

3

SFN

30,000

+2,00/+7,14%

4

SAF

52,400

+1,40/+2,75%

5

TVC

13,700

+1,20/+9,60%

6

QST

14,000

+1,20/+9,38%

7

QTC

25,500

+1,00/+4,08%

8

DZM

10,400

+0,90/+9,47%

9

KMT

10,000

+0,90/+9,89%

10

CTP

16,200

+0,90/+5,88%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNF

57,100

-5,90/-9,37%

2

SGC

47,000

-4,60/-8,91%

3

VMC

35,000

-3,20/-8,38%

4

BSC

28,600

-3,10/-9,78%

5

CTB

26,200

-2,60/-9,03%

6

PRC

22,200

-2,30/-9,39%

7

API

19,300

-1,80/-8,53%

8

HCT

15,300

-1,70/-10,00%

9

TMC

16,000

-1,70/-9,60%

10

TTC

18,800

-1,60/-7,84%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

164

Số cổ phiếu không có giao dịch

319

Số cổ phiếu tăng giá

66 / 13,66%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 13,04%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

354 / 73,29%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TIS

11,800

1.356.650

2

HVN

31,300

1.126.914

3

PFL

1,600

1.055.100

4

TOP

2,000

904.000

5

TVB

14,300

574.900

6

HD2

16,800

285.400

7

SBS

1,400

220.400

8

NTC

54,900

186.400

9

PVO

7,200

144.970

10

GEX

21,500

132.420


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPG

116,700

+15,20/+14,98%

2

SGN

178,600

+5,10/+2,94%

3

TPS

41,000

+5,00/+13,89%

4

ABC

39,000

+4,40/+12,72%

5

RCD

38,900

+4,30/+12,43%

6

VEF

65,000

+3,40/+5,52%

7

HNF

27,600

+2,70/+10,84%

8

MH3

18,600

+2,40/+14,81%

9

SEA

16,600

+2,10/+14,48%

10

RCC

17,700

+1,80/+11,32%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

48,700

-8,50/-14,86%

2

CNC

37,300

-5,70/-13,26%

3

SGR

66,000

-4,30/-6,12%

4

BTV

25,000

-4,20/-14,38%

5

DBM

20,400

-3,50/-14,64%

6

GDW

18,600

-3,20/-14,68%

7

G36

13,800

-2,40/-14,81%

8

MCH

67,500

-2,20/-3,16%

9

KTL

16,600

-2,10/-11,23%

10

SAC

12,000

-2,00/-14,29% 


TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.174.370

7.350.590

1.823.780

% KL toàn thị trường

6,26%

5,01%

Giá trị

618,06 tỷ

355,25 tỷ

262,81 tỷ

% GT toàn thị trường

17,80%

10,23%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNM

129,700

1.754.470

150.730

1.603.740

2

HPG

42,100

1.345.890

195.570

1.150.320

3

TLG

103,000

890.470

560.000

889.910

4

ROS

173,300

316.990

0

316.990

5

KBC

14,300

198.000

5.850

192.150

6

SSI

21,400

446.550

255.790

190.760

7

STB

10,550

169.560

2.400

167.160

8

DPM

24,300

150.870

0

150.870

9

NT2

30,100

127.580

20.000

127.560

10

NLG

25,100

252.900

145.130

107.770


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NVL

72,700

758.700

2.700.000

-1.941.300

2

VCB

37,050

2.250

319.090

-316.840

3

HT1

20,600

17.850

290.000

-272.150

4

PVD

20,800

186.460

385.240

-198.780

5

PVT

12,800

47.100

217.100

-170.000

6

VIC

44,200

14.910

181.540

-166.630

7

LCG

7,800

10.000

128.500

-118.500

8

SCR

8,070

0

115.580

-115.580

9

TSC

2,720

0

99.600

-99.600

10

HSG

46,300

44.610

108.410

-63.800


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.283.827

831.350

452.477

% KL toàn thị trường

2,84%

1,84%

Giá trị

22,12 tỷ

14,16 tỷ

7,96 tỷ

% GT toàn thị trường

4,33%

2,77%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

13,000

423.600

50.000

373.600

2

PVS

17,600

354.200

30.000

324.200

3

DBC

34,400

114.527

600.000

113.927

4

VKC

13,800

60.000

0

60.000

5

DNP

25,800

41.000

0

41.000

6

TNG

14,100

40.000

0

40.000

7

VIX

6,000

38.000

0

38.000

8

HUT

13,600

28.800

0

28.800

9

PTI

29,000

15.100

1.000

14.100

10

NBP

16,000

12.800

0

12.800


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TTC

18,800

1.000

339.200

-338.200

2

SHB

5,000

0

90.000

-90.000

3

DHP

9,300

0

30.000

-30.000

4

ASA

2,200

0

20.000

-20.000

5

NTP

71,300

0

20.000

-20.000

6

DC2

5,500

0

19.000

-19.000

7

TFC

6,900

0

19.000

-19.000

8

TTB

7,200

0

16.000

-16.000

9

SDT

9,300

0

15.500

-15.500

10

SD9

8,200

0

13.000

-13.000


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

200.200

296.800

-96.600

% KL toàn thị trường

2,28%

3,38%

Giá trị

9,78 tỷ

12,32 tỷ

-2,54 tỷ

% GT toàn thị trường

6,21%

7,83%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

52,000

99.400

0

99.400

2

NAS

27,500

10.000

0

10.000

3

SAS

26,100

10.000

0

10.000

4

HAC

5,200

9.000

0

9.000

5

PJS

13,200

7.800

0

7.800


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

31,300

22.300

263.400

-241.100

2

QNS

122,800

21.200

31.700

-10.500

3

NCS

58,800

200.000

1.600

-1.400

Tin bài liên quan