Phiên chiều 9/6: Cổ phiếu khoáng sản lao dốc

Phiên chiều 9/6: Cổ phiếu khoáng sản lao dốc

(ĐTCK) Thanh khoản sụt giảm mạnh với sự phân hóa của nhóm cổ phiếu ngân hàng, trong khi nhóm cổ phiếu khoáng sản sau thời gian tăng nóng đã đồng loạt lao dốc, khiến VN-Index đảo chiều và chính thức thủng ngưỡng 750 điểm trong phiên cuối tuần ngày 9/6.

Trong phiên sáng, mặc dù có chút ngập ngừng đầu phiên, nhưng dòng tiền nhanh chóng nhập cuộc giúp thị trường đảo chiều và hồi xanh. Trong đó, nhóm cổ phiếu có công lớn trong việc nâng đỡ thị trường không ai khác chính là dòng bank.

Diễn biến cân bằng của thị trường tiếp tục được duy trì trong phiên giao dịch chiều. Tuy nhiên, lực cầu bất ngờ hãm mạnh, dòng tiền tham gia nhỏ giọt, trong khi áp lực bán có dấu hiệu gia tăng khiến thị trường dần hạ nhiệt.

Sau hơn 1 giờ nỗ lực níu kéo, thị trường dần “đuối sức” và quay đầu giảm nhẹ trước lực cung chiếm ưu thế. Không may mắn như những lần trước, VN-Index chính thức thủng ngưỡng hỗ trợ 750 điểm trong phiên cuối tuần.

Đóng cửa, sàn HOSE có 127 mã tăng và 135 mã giảm, VN-Index giảm 0,41 điểm (-0,05%) xuống 749,72 điểm. Thanh khoản sụt giảm mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt 178,52 triệu đơn vị, giá trị tương ứng hơn 3.785 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt hơn 8 triệu đơn vị, giá trị 486,3 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng sau khi tăng mạnh ở phiên sáng đã phân hóa trong phiên chiều với BID và CTG quay đầu giảm điểm, MBB trở về mốc tham chiếu, trong khi STB chỉ còn nhích nhẹ, VCB tăng 1,32%.

Ở nhóm cổ phiếu dược, DHG chia tay sắc tím sau phiên tăng trần hôm qua nhưng vẫn giữ đà tăng khá tốt 6,6%. Các mã khác như DCL, DMC, DHT, LDP, TRA có mức tăng từ 1,1% đến 7,4%.

Trong khi các trụ cột như VNM, VIC, MSN chỉ nhích nhẹ, thì các mã lớn khác như ROS, GAS, NVL, BVH, VJC tiếp tục tạo gánh nặng lên thị trường. Đáng kể, ROS vẫn không thoát khỏi giá sàn khi giảm 6,97% với lượng khớp 2,63 triệu đơn vị và dư bán sàn hơn nửa triệu đơn vị.

Nhóm cổ phiếu khoáng sản dù một số mã còn giữ được nhịp tăng trong phiên sáng, nhưng sang phiên chiều, lực bán gia tăng khiến các mã này lần lượt rớt giá. Cụ thể, AMD, KSH, BGM, CTA, KHB, KSK, LCM, TNT lần lượt đóng cửa ở mức giá sàn, KSA và FCM cùng giảm 1,2%, ALV giảm 7,7%...

Tương tự, sàn HNX cũng trượt dốc về cuối phiên, tuy nhiên lực đỡ từ một số mã lớn đã giúp chỉ số sàn giữ được sắc xanh đến hết phiên giao dịch.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,11 điểm (+0,11%) lên mức 97,36 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 57,41 triệu đơn vị, giá trị 585,87 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,24 triệu đơn vị, giá trị 43,28 tỷ đồng.

Trong khi SHB quay đầu giảm nhẹ 1,37% với lượng khớp 11,15 triệu đơn vị, thì ACB vẫn duy trì được sắc xanh dù đà tăng có phần thu hẹp. Đóng cửa, ACB tăng 0,38% với khối lượng khớp 1,63 triệu đơn vị.

Ngoài ACB, sàn HNX còn nhận được lực đỡ khá tích cực từ các mã lớn khác như VCG, CEO, DBC…

Trên sàn UPCoM, nỗ lực nâng đỡ thị trường đã hoàn toàn bị dập tắt trong phiên chiều khi lực cung dâng cao.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,16 điểm (-0,28%) xuống 57,79 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 12,2 triệu đơn vị, giá trị 92,4 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận vẫn khá thấp với giá trị chỉ hơn 10 tỷ đồng.

Sau 2 phiên khởi sắc, cổ phiếu lớn HVN đã quay đầu giảm nhẹ trong phiên sáng nay. Thêm vào đó, các mã lớn như MCH, MSR, VIB, FOX, VOC, ACV cũng đau nhau giảm điểm, là lực hãm kéo thị trường đi xuống.

Cổ phiếu tí hon NTB vẫn giữ sắc tím với khối lượng giao dịch lớn nhất sàn UPCoM, đạt 4,35 triệu đơn vị.

Đứng ở vị trí tiếp theo là 2 thành viên mới DRI và DVN với khối lượng giao dịch lần lượt 809.300 đơn vị và 775.700 đơn vị. Trong khi DVN tiếp tục giảm khá sâu 3,4% thì SRI đã đảo chiều hồi phục với mức tăng 2,3%.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

749,72

-0,41/-0,05%

178.5

3.785,05 tỷ

6.713.605

5.327.395

HNX-INDEX

97,36

+0,11/+0,11%

60.7

629,38 tỷ

1.305.610

1.223.610

UPCOM-INDEX

57,79

-0,16/-0,28%

12.7

102,84 tỷ

280.130

218.597 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

312

Số cổ phiếu không có giao dịch

18

Số cổ phiếu tăng giá

127 / 38,48%

Số cổ phiếu giảm giá

135 / 40,91%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

68 / 20,61% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,020

12.256.540

2

STB

13,900

8.232.210

3

HNG

9,470

6.366.160

4

HQC

3,120

5.671.370

5

SCR

11,600

5.522.600

6

BID

18,850

4.780.100

7

FIT

5,500

4.655.120

8

HSG

32,000

4.194.660

9

HAG

8,220

3.959.970

10

HPG

31,450

3.949.410 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHG

127,800

+7,90/+6,59%

2

BBC

114,400

+7,30/+6,82%

3

PDN

72,500

+3,90/+5,69%

4

DMC

114,500

+3,10/+2,78%

5

TMS

62,500

+3,00/+5,04%

6

TLG

122,000

+3,00/+2,52%

7

CAV

57,400

+2,20/+3,99%

8

TRA

108,800

+1,80/+1,68%

9

LBM

42,400

+1,70/+4,18%

10

CTF

24,600

+1,60/+6,96% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

105,400

-7,90/-6,97%

2

COM

70,900

-5,30/-6,96%

3

CTD

209,300

-2,30/-1,09%

4

VFG

70,000

-2,00/-2,78%

5

PC1

30,000

-1,90/-5,96%

6

KAC

25,800

-1,90/-6,86%

7

TV1

22,900

-1,70/-6,91%

8

NVL

67,500

-1,60/-2,32%

9

HAX

69,400

-1,60/-2,25%

10

PAN

40,500

-1,50/-3,57% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

268

Số cổ phiếu không có giao dịch

107

Số cổ phiếu tăng giá

102 / 27,20%

Số cổ phiếu giảm giá

82 / 21,87%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

191 / 50,93% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,200

11.147.609

2

KLF

2,600

2.958.741

3

VCG

18,600

2.537.936

4

KSK

1,400

2.208.710

5

BII

4,300

1.921.157

6

CEO

11,500

1.744.210

7

ACB

26,200

1.633.448

8

SHN

10,400

1.546.258

9

KHB

2,200

1.489.165

10

CVT

41,500

1.326.194 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTT

71,800

+2,80/+4,06%

2

LDP

35,000

+2,40/+7,36%

3

HCC

36,300

+2,30/+6,76%

4

DBC

31,200

+2,20/+7,59%

5

PJC

26,000

+2,10/+8,79%

6

WCS

181,000

+2,00/+1,12%

7

ATS

22,900

+1,90/+9,05%

8

MAS

98,400

+1,80/+1,86%

9

NDF

16,700

+1,50/+9,87%

10

DL1

15,800

+1,40/+9,72% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

61,700

-6,80/-9,93%

2

TV2

173,300

-3,20/-1,81%

3

SJE

27,000

-2,60/-8,78%

4

CVT

41,500

-2,30/-5,25%

5

L14

65,200

-2,20/-3,26%

6

HHC

50,500

-1,50/-2,88%

7

KST

13,000

-1,40/-9,72%

8

QHD

26,000

-1,30/-4,76%

9

CCM

25,800

-1,20/-4,44%

10

DAE

15,800

-1,20/-7,06% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

211

Số cổ phiếu không có giao dịch

337

Số cổ phiếu tăng giá

95 / 17,34%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 14,23%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

375 / 68,43% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

NTB

900

4.346.724

2

DRI

13,200

809.448

3

DVN

22,900

775.813

4

TOP

1,900

571.900

5

HDO

1,100

399.930

6

HVN

27,500

372.451

7

GTT

400

345.580

8

PXL

2,300

319.140

9

SBS

1,400

313.505

10

PFL

1,700

307.817 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VWS

29,300

+7,50/+34,40%

2

HMS

48,000

+5,60/+13,21%

3

PSL

45,900

+4,50/+10,87%

4

NDP

36,000

+4,00/+12,50%

5

AMP

25,000

+2,50/+11,11%

6

SDY

10,000

+2,30/+29,87%

7

DFC

16,500

+2,10/+14,58%

8

VTX

15,600

+2,00/+14,71%

9

BT1

18,000

+2,00/+12,50%

10

STV

25,900

+1,80/+7,47% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VDN

15,300

-10,20/-40,00%

2

TTD

45,000

-4,00/-8,16%

3

HNF

29,100

-3,50/-10,74%

4

APF

63,000

-3,50/-5,26%

5

AC4

18,700

-3,30/-15,00%

6

VDT

19,700

-3,10/-13,60%

7

LKW

17,800

-3,10/-14,83%

8

MTP

16,800

-2,90/-14,72%

9

TTP

40,000

-2,70/-6,32%

10

DPG

91,000

-2,10/-2,26%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

6.713.605

5.327.395

1.386.210

% KL toàn thị trường

3,76%

2,98%

Giá trị

256,44 tỷ

218,04 tỷ

38,40 tỷ

% GT toàn thị trường

6,78%

5,76%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

16,550

699.050

19.700

679.350

2

BCG

6,990

531.700

1.000

530.700

3

HPG

31,450

700.860

216.770

484.090

4

DXG

17,500

353.700

900.000

352.800

5

PVT

13,150

184.140

0

184.140

6

STB

13,900

256.200

110.940

145.260

7

PLX

62,600

242.480

110.890

131.590

8

VIC

41,600

140.690

12.430

128.260

9

HCM

42,550

115.900

10.680

105.220

10

KDC

47,000

103.590

2.300

101.290 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LDG

13,600

20.200

360.000

-339.800

2

SSI

26,250

65.450

349.820

-284.370

3

CCL

3,410

40.440

316.290

-275.850

4

TDH

16,100

167.630

393.470

-225.840

5

FLC

7,020

18.150

190.980

-172.830

6

SKG

67,100

850.000

168.750

-167.900

7

HT1

22,400

108.500

266.860

-158.360

8

HQC

3,120

7.000

147.000

-140.000

9

DIG

14,200

2.350

130.380

-128.030

10

DPM

22,600

52.210

166.100

-113.890 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.305.610

1.223.610

82.000

% KL toàn thị trường

2,15%

2,02%

Giá trị

18,60 tỷ

14,30 tỷ

4,30 tỷ

% GT toàn thị trường

2,96%

2,27%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

19,600

191.700

1.000

190.700

2

DBC

31,200

155.000

1.100

153.900

3

ACM

2,000

129.800

0

129.800

4

KVC

2,800

80.000

20.000

60.000

5

CEO

11,500

64.500

11.000

53.500

6

SHS

12,100

152.800

103.000

49.800

7

CTS

11,100

50.000

9.400

40.600

8

KLF

2,600

37.500

0

37.500

9

TIG

4,600

21.500

0

21.500

10

NDX

12,400

25.300

4.700

20.600 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PCG

6,000

0

360.100

-360.100

2

SHB

7,200

56.100

200.600

-144.500

3

API

35,000

600.000

100.000

-99.400

4

VND

20,800

20.200

63.000

-42.800

5

SDH

2,900

0

40.000

-40.000

6

TTZ

3,700

0

34.700

-34.700

7

IVS

10,000

0

31.700

-31.700

8

VKC

10,100

7.000

32.000

-25.000

9

PGS

17,900

0

20.000

-20.000

10

CVT

41,500

4.500

19.000

-14.500 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

280.130

218.597

61.533

% KL toàn thị trường

2,20%

1,72%

Giá trị

11,32 tỷ

10,02 tỷ

1,30 tỷ

% GT toàn thị trường

11,01%

9,75%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NTB

900

20.000

0

20.000

2

WSB

52,200

9.300

0

9.300

3

GDW

18,000

7.000

0

7.000

4

ABI

31,000

7.600

1.500

6.100

5

POS

12,600

3.300

0

3.300 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BVN

7,700

5.000

9.800

-4.800

2

ACV

48,000

202.800

203.400

-600.000

3

TTD

45,000

0

300.000

-300.000

4

SDY

10,000

0

200.000

-200.000

5

MTH

12,000

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan