Phiên chiều 8/8: Thị trường điều chỉnh, cổ phiếu nhỏ vẫn nổi sóng

Phiên chiều 8/8: Thị trường điều chỉnh, cổ phiếu nhỏ vẫn nổi sóng

(ĐTCK) Áp lực bán gia tăng trong phiên chiều khiến thị trường chìm trong sắc đỏ, trong đó có thời điểm VN-Index đe dọa thủng ngưỡng 790 điểm. Trái với diễn biến chung của thị trường, nhóm cổ phiếu nhỏ tiếp tục nổi sóng với hàng loạt mã đua trần với khối lượng dư mua trần chất đống.

Sau phiên điều chỉnh nhẹ ngày đầu tháng 8, thị trường đã hồi phục và liên tiếp tạo đỉnh mới trong hơn 9 năm qua. Qua 3 phiên tăng điểm, VN-Index đã vượt mốc 790 điểm và tiếp tục kỳ vọng ở những ngưỡng kháng cự cao hơn. Tuy nhiên, cũng giống như những vùng cản trước đây, thị trường bắt đầu gặp khó khăn.

Mặc dù trong suốt phiên sáng nay, hầu hết thời gian VN-Index đều giao dịch trong sắc xanh, nhưng áp lực bán đã xuất hiện và tập trung vào nhóm cổ phiếu bluechip khiến thị trường có những nhịp rung lắc và chỉ số này bị đẩy lùi về sát mốc tham chiếu khi chốt phiên.

Sang phiên chiều, áp lực bán tiếp tục gia tăng mạnh khiến VN-Index thủng mốc 790 điểm sau khoảng 30 phút giao dịch. Tuy nhiên, dường như đây là ngưỡng hỗ trợ khá tốt, ngay lập tức lực cầu nhập cuộc tích cực, giúp thị trường thu hẹp đà giảm điểm và nhanh chóng lấy lại mốc 790 điểm.

Trên bảng điện tử, sắc đỏ vẫn chiếm ưu thế, trong đó nhóm cổ phiếu bluechip tiếp tục tác động thiếu tích cực khiến cả 2 chỉ số chính chưa thể hồi phục và chốt phiên đều giảm nhẹ.

Trong nhóm VN30 có tới 19 mã giảm/10 mã tăng, trong đó có SBT giảm sàn, VN30-Index giảm 4,66 điểm (-0,61%) xuống 758,42 điểm. Còn HNX30-Index giảm 0,96 điểm (-0,51%) xuống 189,81 điểm với 8 mã tăng, 17 mã giảm và 4 mã đứng giá.

Đóng cửa, sàn HOSE có 181 mã giảm/103 mã tăng, VN-Index giảm 1,41 điểm (-0,18%) xuống 791,57 điểm. Thanh khoản tăng nhẹ so với phiên hôm qua với khối lượng giao dịch đạt 228,9 triệu đơn vị, giá trị 4.222,4 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 15,38 triệu đơn vị, giá trị 470,88 tỷ đồng.

Tương tự, sắc đỏ cũng chiếm áp đảo trên sàn HNX với 103 mã giảm/67 mã tăng, HNX-Index giảm 0,12 điểm (-0,12%) xuống 102,28 điểm. Thanh khoản giảm nhẹ so với phiên hôm qua với tổng khối lượng giao dịch đạt 82,19 triệu đơn vị, giá trị 601,72 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,26 triệu đơn vị, giá trị hơn 52 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng phân hóa nhẹ, trong khi BID tăng nhẹ 0,44%, VCB duy trì sắc xanh với mức tăng thu hẹp đáng kể đạt 0,92%, còn lại CTG, MBB, STB giảm từ 1,5-2,79%. Trên sàn HNX, ACB lấy lại mốc tham chiếu, trong khi SHB quay đầu giảm 1,2%.

Cổ phiếu vốn hóa lớn thứ 2 thị trường là SAB đã tăng ổn định hơn trong phiên chiều với biên độ tăng 1,6%, nhưng cũng giống những phiên trước, giao dịch của cổ phiếu này vẫn khá hạn chế. Ngoài ra, các mã lớn khác như GAS, PLX, VIC, HPG, ROS… vẫn duy trì đà tăng nhẹ.

Trái lại, VNM tiếp tục duy trì đà giảm 1,1% với khối lượng khớp 1,2 triệu đơn vị, đóng vai trò là lực hãm chính của thị trường. Thêm vào đó, nhiều mã bluechip khác như BVH, MWG, FPT, DPM, NVL… đều đảo chiều giảm hoặc nới rộng biên độ giảm.

Bên cạnh SBT tiếp tục có phiên giảm sàn thứ 2 liên tiếp, cổ phiếu mía đường khác của Thành Thành Công là BHS cũng có phiên lao dốc xuống mức giá sàn. Một trong những nguyên nhân khiến bộ đôi này giảm mạnh trong những phiên gần đây có thể do nhiều công ty chứng khoán thông báo ngừng cho vay ký quỹ đối với BHS và SBT khi gần đến ngày BHS hủy niêm yết đã “kích hoạt” cho lực bán tại 2 cổ phiếu nói trên.

Kết phiên, SBT giảm 6,9% xuống mức 33.850 đồng/CP với khối lượng khớp 545.630 đơn vị và dư bán sàn 942.690 đơn vị; còn BHS cũng giảm 6,9% xuống mức 20.300 đồng/CP với khối lượng khớp 4,96 triệu đơn vị.

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là nhóm cổ phiếu đầu cơ vừa và nhỏ. Bên cạnh cặp đôi nóng HAI và HAR, nhiều mã cũng đua trần như OGC, FIT, AMD, TSC, HID, ITC, MCG, UDC… và các cổ phiếu trong nhóm chứng khoán như AGR, TVS, BSI.

Trong đó, OGC khớp 13,25 triệu đơn vị và dư mua trần 7,22 triệu đơn vị; FIT khớp 7,6 triệu đơn vị và dư mua trần 1,52 triệu đơn vị; HAI và AMD có lượng khớp khoảng 4 triệu đơn vị và dư mua trần trên dưới 3,5 triệu đơn vị...

Trên sàn HNX, các mã đầu cơ vừa và nhỏ cũng góp phần tô đậm sắc tím cho thị trường như PVX, KLF, DCS, KVC, KSK, PV2… Trong đó, PVX dẫn đầu thanh khoản thị trường với 14,72 triệu đơn vị được khớp lệnh và dư mua trần hơn 2,2 triệu đơn vị.

Đứng ở vị trí thứ 2 về thanh khoản trên sàn HNX là KLF với 7,18 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và dư mua trần tới hơn 9,7 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đà giảm tiếp tục được nới rộng trong phiên chiều do áp lực bán gia tăng và tập trung vào nhóm cổ phiếu lớn.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,48 điểm (-0,86%) xuống 55,19 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,58 triệu đơn vị, giá trị 113,44 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt

Hầu hết các mã lớn như GEX, HVN, MCH, MSR, VIB, VOC, TVN, ACV, LTG đều lùi về dưới mốc tham chiếu hoặc nới rộng đà giảm điểm.

Cổ phiếu TOP vẫn duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt hơn 2,7 triệu đơn vị và giữ mức giá 2.400 đồng/CP, tăng hơn 9%.

Đứng ở vị trí tiếp theo, DRI tăng 1,46% và có khối lượng giao dịch 975.800 đơn vị; HD2 có khối lượng giao dịch 641.600 đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

791,57

-1,41/-0,18%

228.9

4.222,40 tỷ

11.143.950

8.823.040

HNX-INDEX

102,28

-0,12/-0,12%

86.5

654,09 tỷ

2.759.880

1.993.427

UPCOM-INDEX

55,19

-0,48/-0,86%

9.1

135,64 tỷ

409.350

321.900 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

326

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

103 / 30,21%

Số cổ phiếu giảm giá

181 / 53,08%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

57 / 16,72% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,310

13.415.690

2

OGC

2,560

13.245.870

3

FLC

7,350

11.559.640

4

FIT

10,300

7.605.690

5

ASM

12,900

6.560.770

6

DCM

14,050

5.192.540

7

DXG

19,200

4.978.400

8

BHS

20,300

4.963.570

9

ITA

4,220

4.823.340

10

SCR

11,100

4.583.300 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

115,000

+5,00/+4,55%

2

SAB

253,000

+3,90/+1,57%

3

BHN

81,000

+1,90/+2,40%

4

SBV

40,900

+1,80/+4,60%

5

KHA

31,500

+1,50/+5,00%

6

DMC

122,500

+1,50/+1,24%

7

HAI

22,500

+1,45/+6,89%

8

HII

30,100

+1,20/+4,15%

9

SFC

27,950

+1,15/+4,29%

10

BSI

16,900

+1,10/+6,96% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TMS

61,000

-2,70/-4,24%

2

DHG

109,500

-2,70/-2,41%

3

SBT

33,850

-2,50/-6,88%

4

PNJ

105,200

-2,30/-2,14%

5

HAX

37,700

-2,30/-5,75%

6

DAT

30,550

-2,25/-6,86%

7

MWG

107,000

-2,20/-2,01%

8

OPC

56,000

-2,00/-3,45%

9

VNM

152,000

-1,70/-1,11%

10

BWE

27,100

-1,70/-5,90% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

263

Số cổ phiếu không có giao dịch

108

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 24,26%

Số cổ phiếu giảm giá

114 / 30,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

167 / 45,01% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVX

2,800

14.715.695

2

KLF

3,800

7.177.568

3

SHB

8,100

6.068.270

4

DCS

2,800

5.720.850

5

KVC

4,200

3.030.650

6

KSK

2,200

2.243.340

7

TIG

4,600

2.126.673

8

APS

5,400

1.886.420

9

VIX

7,800

1.854.769

10

ACM

2,500

1.831.860 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GLT

54,000

+4,00/+8,00%

2

TAG

39,900

+3,60/+9,92%

3

VDL

34,700

+3,10/+9,81%

4

TV3

31,100

+2,80/+9,89%

5

SDN

34,000

+2,50/+7,94%

6

CTB

32,800

+2,00/+6,49%

7

SPP

23,500

+2,00/+9,30%

8

L14

62,200

+1,80/+2,98%

9

VCS

179,800

+1,80/+1,01%

10

SJ1

18,800

+1,70/+9,94% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NHC

34,200

-3,80/-10,00%

2

HLC

22,400

-2,40/-9,68%

3

DNC

37,000

-2,30/-5,85%

4

CTP

27,000

-2,00/-6,90%

5

TTC

18,600

-1,90/-9,27%

6

SMT

20,500

-1,80/-8,07%

7

KST

15,500

-1,60/-9,36%

8

CPC

37,500

-1,30/-3,35%

9

CET

11,800

-1,30/-9,92%

10

POT

19,100

-1,20/-5,91% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

194

Số cổ phiếu không có giao dịch

408

Số cổ phiếu tăng giá

81 / 13,46%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 12,96%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

443 / 73,59% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

2,400

2.702.400

2

DRI

13,900

979.616

3

HD2

14,700

641.637

4

PFL

1,900

460.111

5

PXL

2,800

330.000

6

QNS

73,200

305.305

7

SWC

13,700

219.400

8

DVN

17,300

172.735

9

SDI

65,700

168.316

10

BVG

1,700

159.400 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PSL

54,500

+4,50/+9,00%

2

HC3

23,200

+3,00/+14,85%

3

NS3

21,800

+2,80/+14,74%

4

VCP

22,700

+2,80/+14,07%

5

VEF

59,000

+2,00/+3,51%

6

CNC

39,900

+2,00/+5,28%

7

RCD

25,600

+1,90/+8,02%

8

HD2

14,700

+1,90/+14,84%

9

PTH

13,200

+1,70/+14,78%

10

HPB

13,200

+1,70/+14,78% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

YTC

29,100

-5,10/-14,91%

2

NAS

29,600

-4,40/-12,94%

3

DNN

6,200

-4,10/-39,81%

4

VDT

18,800

-3,20/-14,55%

5

KHD

16,700

-2,90/-14,80%

6

RGC

15,900

-2,80/-14,97%

7

QNS

73,200

-2,40/-3,17%

8

NNT

14,900

-2,10/-12,35%

9

HDP

12,400

-2,10/-14,48%

10

HKP

10,900

-1,90/-14,84%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.143.950

8.823.040

2.320.910

% KL toàn thị trường

4,87%

3,85%

Giá trị

461,92 tỷ

349,10 tỷ

112,82 tỷ

% GT toàn thị trường

10,94%

8,27%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ITA

4,220

750.000

0

750.000

2

HPG

32,300

656.820

20.990

635.830

3

BID

22,600

599.230

3.930

595.300

4

E1VFVN30

12,430

504.600

0

504.600

5

DCM

14,050

450.600

0

450.600

6

PLX

67,500

400.300

6.000

394.300

7

KBC

14,950

624.760

249.570

375.190

8

HSG

27,850

452.090

78.110

373.980

9

DXG

19,200

345.770

18.630

327.140

10

VCI

60,500

322.910

40.100

282.810 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FIT

10,300

520.000

2.215.790

-2.215.270

2

SSI

26,000

34.520

422.450

-387.930

3

HHS

4,850

1.500

357.850

-356.350

4

HT1

18,000

24.040

373.800

-349.760

5

VTO

7,110

400.000

261.980

-261.580

6

MSN

42,700

31.440

257.450

-226.010

7

CTG

19,650

9.420

150.000

-140.580

8

PVD

15,200

15.530

153.030

-137.500

9

IJC

13,000

40.000

115.000

-114.960

10

GMD

41,800

429.840

517.220

-87.380 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.759.880

1.993.427

766.453

% KL toàn thị trường

3,19%

2,31%

Giá trị

30,18 tỷ

20,52 tỷ

9,66 tỷ

% GT toàn thị trường

4,61%

3,14%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

11,600

1.492.000

84.000

1.408.000

2

KVC

4,200

272.100

10.400

261.700

3

KHB

2,400

216.500

0

216.500

4

VIT

31,700

100.000

0

100.000

5

PVX

2,800

95.000

3.000

92.000

6

DBC

28,600

71.100

127.000

70.973

7

TEG

6,900

50.800

0

50.800

8

DNY

8,700

39.900

0

39.900

9

KSQ

3,600

36.000

0

36.000

10

BCC

10,300

31.000

0

31.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIX

7,800

20.000

530.000

-510.000

2

PVS

17,200

72.000

350.000

-278.000

3

TIG

4,600

0

240.000

-240.000

4

IDJ

3,700

0

183.200

-183.200

5

APS

5,400

0

167.500

-167.500

6

VND

24,400

38.630

113.900

-75.270

7

HKB

3,400

0

56.000

-56.000

8

VMI

6,000

0

55.600

-55.600

9

LIG

5,500

0

52.500

-52.500

10

SHB

8,100

5.100

30.000

-24.900 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

409.350

321.900

87.450

% KL toàn thị trường

4,48%

3,52%

Giá trị

22,39 tỷ

15,09 tỷ

7,29 tỷ

% GT toàn thị trường

16,51%

11,13%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

73,200

233.400

195.000

38.400

2

VQC

12,000

26.800

0

26.800

3

SCS

91,500

18.300

0

18.300

4

ACV

50,800

15.600

0

15.600

5

SAS

29,000

14.400

1.200

13.200 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TOP

2,400

50.000

110.000

-60.000

2

FOX

76,000

0

6.200

-6.200

3

VCA

10,200

0

5.500

-5.500

4

TND

7,200

0

2.800

-2.800

5

SRB

1,800

0

1.000

-1.000

Tin bài liên quan