Phiên chiều 8/3: Bluechips trở lại, VN-Index tăng gần 12 điểm

Phiên chiều 8/3: Bluechips trở lại, VN-Index tăng gần 12 điểm

(ĐTCK) Mặc dù sóng cổ phiếu nhỏ đã nhanh chóng qua đi, song không vì thế mà thị trường thiếu sự dẫn dắt khi nhóm cổ phiếu bluechips kịp hồi phục, với nhiều điểm nhấn như VIC, VPB, MBS hay BSR, POW, OIL... Sự đồng thuận của nhóm bluechips giúp VN-Index tăng mạnh trở lại, song tâm lý thận trọng gia tăng khiến thanh khoản thị trường suy giảm.

Sau phiên giảm điểm ngày 7/3, thị trường bước vào phiên 8/3 với tâm lý thận trọng, diễn biến giao dịch khá trồi sụt. VN-Index tăng khá tốt đầu phiên, sau đó giảm về dưới tham chiếu, trước khi hồi trở lại vào cuối phiên sáng.

Trong phiên chiều, sự đồng thuận tốt hơn của nhóm bluechips so với phiên sáng giúp đà tăng của VN-Index được cải thiện và chốt phiên ở mức cao gần nhất ngày. Tuy nhiên, sự dè dặt có phần gia tăng nên thanh khoản không thể cải thiện.

Đóng cửa phiên giao dịch 8/3, với 158 mã tăng và 121 mã giảm, VN-Index tăng 11,89 điểm (+1,07%) lên 1.124,15 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 200,18 triệu đơn vị, giá trị 5.726 tỷ đồng, giảm 28,3% về khối lượng và 25,2% về giá trị so với phiên 7/3. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 14,33 triệu đơn vị, giá trị hơn 718 tỷ đồng.

So với phiên sáng, đà tăng của VN-Index tích cực hơn hẳn khi nhiều bluchips có được tiếng nói chung, trong đó VIC, VNM, VJC, MSN, PLX, NVL... là các mã tích cực nhất. Đáng chú ý, VIC tăng 4,7% lên 103.200 đồng, qua đó xác lập đỉnh mới kể từ khi niêm yết. VIC phiên này khớp 2,497 triệu đơn vị. Chính đfà tăng mạnh của VIC đã đóng góp lớn vào phiên tăng này của VN-Index.

Tương tự, VPB cũng leo lên mức giá cao nhất sau gần 7 tháng giao dịch trên sàn HOSE khi tăng 5% lên 65.100 đồng, thanh khoản cũng rất mạnh, đạt 5,43 triệu đơn vị.

Nhóm ngân hàng có sự phân hóa khá rõ nét. Trong khi VPB, MBB, CTG, STB tăng điểm thì VCB và BID giảm diểm, còn HDB và EIB đứng giá tham chiếu. So với những phiên gần đây, thanh khoản tại nhóm này cũng suy giảm hẳn. Mã có thanh khoản tốt nhất nhóm là STB với chỉ 6,05 triệu đơn vị được khớp, tăng 1% lên 15.200 đồng. MBB khớp 3,87 triệu đơn vị, tăng 0,2% lên 33.050 đồng.

Diễn biến tương tự cũng xảy ra tại nhóm chứng khoán khi VND, SSI giảm điểm, HCM, BSI tăng giá, trong khi AGR đứng tham chiếu. SSI khớp 5,64 triệu đơn vị, giảm 0,1% về 38.150 đồng. VND khớp chỉ 0,83 triệu đơn vị, giảm 0,2% về 27.450 đồng. HCM tăng khá mạnh 1,1% lên 76.400 đồng, nhưng chỉ khớp hơn 0,2 triệu đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, sắc xanh cũng chiếm ưu thế. Tuy nhiên, sau khi cơn sóng đã qua, đa phần cổ phiếu thị trường quay trở lại với sắc đỏ, trong đó có FLC, HAG, AMD, HQC, ASM, ITA, HHS, KSA... Sau phiên tăng trần trước đó, FLC quay đầu giảm 1,3% về 5.910 đồng, khớp lệnh 11,859 triệu đơn vị.

Đáng chú ý, trong khi HAG hạ nhiệt với mức giảm 1,1% về 6.910 đồng, thì HNG vẫn nóng bỏng tay với phiên tăng trần thứ 3 liên tiếp lên 7.970 đồng, khớp lệnh hơn 14 triệu đơn vị, dẫn đầu HOSE. HAG khớp 7,73 triệu đơn vị.

Cũng có được sắc tím còn có TLD, LHG, VOS..., trong đó TLD và LHG khớp hơn 1 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, diễn biến giằng co rất mạnh, song chỉ cần một số mã lớn như ACB, MAS, VCS, PGS, DBC, MBS, TV2... còn tăng thì sắc xanh vẫn được đảm bảo.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,54 điểm (+0,43%) lên 126,14 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 52,47 triệu đơn vị, giá trị 810,41 tỷ đồng, giảm 27,59% về khối lượng và 29,98% về giá trị so với phiên 7/3. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp lớn với 8,829 triệu đơn vị, giá trị 345,76 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 7,11 triệu cổ phiếu ACB, giá trị 326 tỷ đồng.

Như đã nói ở trên, nhờ một số mã vốn hóa lớn nhất sàn như ACB còn tăng điểm đã tạo bệ đỡ tốt cho HNX-Index, cho dù mức tăng là không nhiều. ACB tăng 0,2% lên 45.300 đồng và khớp 4,04 triệu đơn vị, đứng thứ 4 trong 9 mã khớp lệnh mạnh nhất sàn HNX.

MBS gây bất ngờ với mức tăng trần lên 17.600 đồng (+10%) đi kèm sự đột biến về thanh khoản với lượng khớp 9,45 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HNX.

Các mã TV2, DCS, ACM, KSK, KSQ, VE9, MST, ORS... cũng đồng loạt tăng trần, nhưng thanh khoản không cao.

Dẫn đầu thanh khoản là SHB với 9,96 triệu đơn vị được khớp, song chỉ đứng giá tham chiếu 12.200 đồng. Chốt phiên ở mức tham chiếu còn có PVS, SHS, VCG và cùng khớp hơn 1 triệu đơn vị.

Mã KLF tiếp tục có phiên thứ 2 liên tiếp khớp lệnh mạnh, đạt 5,66 8 triệu đơn vị, tăng 4% lên 2.600 đồng.

Trên sàn UPCoM, dù sự giằng co cũng rất mạnh, song sàn này cũng giữ được sắc xanh cho đến hết phiên.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,36 điểm (+0,6%) lên 60,84 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 20,47 triệu đơn vị, giá trị 452,89 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,8 triệu đơn vị, giá trị 94,67 tỷ đồng, trong đó có 2,8 triệu cổ phiếu POW ở mức giá sàn, giá trị 42,6 tỷ đồng và 1,5 triệu cổ phiếu OIL, giá trị hơn 33 tỷ đồng.

Các mã POW, OIL và BSR cũng chính là các mã nóng nhất trên UPCoM ở thởi điểm hiện tại. Với POW, ngoài giao dịch thỏa thuận, mã này còn được khớp 6,82 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. Lần lượt sếp sau là OIL và BSR với lượng khớp 2,86 triệu và 2,38 triệu đơn vị. Dù vậy, cả mã này đều không tăng, POW đứng giá tham chiếu 17.200 đồng, OIL và BSR giảm điểm.

Ngoài các mã trên, cùng khớp lệnh từ 1-1,3 triệu còn có VIB, HVN, DVN và LPB, song chỉ VIB và DVN là tăng điểm, còn HVN giảm điểm, LPB đứng giá tham chiếu 14.700 đồng.

OIL giảm 8,2% về 23.400 đồng. BSR giảm 6,6% về 28.500 đồng. HVN giảm 3,3% về 52.200 đồng. VIB tăng 4,9% lên 38.800 đồng. DVN tăng 7,7% lên 22.500 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1124,15

+11,89(+1,07%)

200.9

5.723,92tỷ

---

---

HNX-INDEX

126,14

+0,54(+0,43%)

60.8

1.156,50 tỷ

8.616.884

8.446.522

UPCOM-INDEX

60,84

+0,36(+0,60%)

27.8

622,06 tỷ

5.218.050

2.064.777

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

333

Số cổ phiếu không có giao dịch

21

Số cổ phiếu tăng giá

158 / 44,63%

Số cổ phiếu giảm giá

121 / 34,18%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

75 / 21,19%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HNG

7,970

14.006.980

2

FLC

5,910

11.859.020

3

HAG

6,910

7.738.140

4

AMD

5,070

6.619.770

5

IDI

13,950

6.206.160

6

STB

15,200

6.052.260

7

SSI

38,150

5.641.340

8

VPB

65,100

5.430.240

9

HQC

2,380

5.317.270

10

SCR

12,150

5.039.150

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TCR

2,910

+0,19/+6,99%

2

HNG

7,970

+0,52/+6,98%

3

EMC

12,300

+0,80/+6,96%

4

TLD

19,300

+1,25/+6,93%

5

HOT

14,750

+0,95/+6,88%

6

LHG

22,650

+1,45/+6,84%

7

CMX

5,000

+0,32/+6,84%

8

VSI

25,050

+1,60/+6,82%

9

VOS

2,560

+0,16/+6,67%

10

VAF

11,000

+0,65/+6,28%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

C47

11,300

-0,85/-7,00%

2

DAT

18,650

-1,40/-6,98%

3

APC

66,800

-5,00/-6,96%

4

RIC

6,930

-0,51/-6,85%

5

DTT

10,250

-0,75/-6,82%

6

PNC

19,200

-1,40/-6,80%

7

SPM

14,450

-1,05/-6,77%

8

DXV

4,370

-0,31/-6,62%

9

KAC

15,600

-1,10/-6,59%

10

TRA

106,000

-7,00/-6,19%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

243

Số cổ phiếu không có giao dịch

133

Số cổ phiếu tăng giá

107 / 28,46%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 18,88%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

198 / 52,66%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

12,200

9.961.556

2

MBS

17,600

9.450.988

3

KLF

2,600

5.668.353

4

ACB

45,300

4.041.111

5

PVX

2,300

3.088.200

6

PVS

24,400

2.730.066

7

SHS

22,700

1.327.590

8

VCG

24,300

1.107.180

9

VGC

23,000

1.103.770

10

HUT

8,900

911.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LM7

3,300

+0,30/+10,00%

2

MBS

17,600

+1,60/+10,00%

3

PCN

3,300

+0,30/+10,00%

4

VTH

14,300

+1,30/+10,00%

5

TV2

243,600

+22,10/+9,98%

6

CAG

34,500

+3,10/+9,87%

7

TV3

28,000

+2,50/+9,80%

8

CTB

32,500

+2,90/+9,80%

9

VE9

9,000

+0,80/+9,76%

10

VIE

8,000

+0,70/+9,59%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KSD

3,600

-0,40/-10,00%

2

LCS

3,700

-0,40/-9,76%

3

QNC

2,800

-0,30/-9,68%

4

SPP

10,300

-1,10/-9,65%

5

VXB

10,300

-1,10/-9,65%

6

STP

5,900

-0,60/-9,23%

7

TH1

5,000

-0,50/-9,09%

8

DPC

12,400

-1,20/-8,82%

9

AMC

22,000

-2,00/-8,33%

10

SCJ

3,600

-0,30/-7,69%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

197

Số cổ phiếu không có giao dịch

510

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 12,02%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 9,19%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

557 / 78,78%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

17,200

6.824.944

2

OIL

23,400

2.866.670

3

BSR

28,500

2.383.360

4

VIB

38,800

1.397.434

5

HVN

52,200

1.337.763

6

DVN

22,500

1.268.300

7

LPB

14,700

1.013.065

8

ART

9,600

594.972

9

VGT

15,600

391.300

10

ATB

1,800

334.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

IME

12,500

+3,00/+31,58%

2

HAF

20,900

+2,70/+14,84%

3

VET

36,400

+4,70/+14,83%

4

ACE

31,300

+4,00/+14,65%

5

TEL

12,100

+1,50/+14,15%

6

CEG

10,500

+1,30/+14,13%

7

ICC

52,500

+6,50/+14,13%

8

LKW

20,200

+2,50/+14,12%

9

VNI

8,100

+1,00/+14,08%

10

SBL

21,900

+2,70/+14,06%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NMK

10,200

-1,80/-15,00%

2

SBD

13,200

-2,30/-14,84%

3

PJS

11,600

-2,00/-14,71%

4

HAV

3,500

-0,60/-14,63%

5

CHS

9,700

-1,60/-14,16%

6

VAV

62,600

-10,30/-14,13%

7

VFC

8,600

-1,40/-14,00%

8

SB1

13,100

-2,10/-13,82%

9

DTC

13,000

-1,90/-12,75%

10

CKD

13,000

-1,90/-12,75%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VRE

55,700

1.320.940

387.400

933.540

2

DXG

36,900

1.207.810

277.790

930.020

3

VIC

103,200

1.204.860

541.750

663.110

4

E1VFVN30

18,100

645.070

0

645.070

5

HAG

6,910

620.750

690.000

620.060

6

TVS

13,200

546.190

10.000

536.190

7

STB

15,200

424.630

35.000

389.630

8

KDH

35,800

267.940

10.800

257.140

9

VSC

43,800

256.440

9.590

246.850

10

JVC

5,030

249.310

20.000

229.310

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HDB

42,500

307.730

1.695.100

-1.387.370

2

DIG

26,850

86.570

1.371.260

-1.284.690

3

SAM

7,340

0

1.040.000

-1.040.000

4

GMD

42,500

0

900.000

-900.000

5

SSI

38,150

275.760

1.126.130

-850.370

6

KBC

13,300

76.520

897.100

-820.580

7

HQC

2,380

10.800

557.000

-546.200

8

VCB

69,500

71.310

612.440

-541.130

9

BID

37,200

40.530

448.280

-407.750

10

NT2

30,300

50.180

454.870

-404.690

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.616.884

8.446.522

170.362

% KL toàn thị trường

14,18%

13,90%

Giá trị

349,97 tỷ

348,88 tỷ

1,09 tỷ

% GT toàn thị trường

30,26%

30,17%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

12,200

719.350

10.400

708.950

2

PVS

24,400

645.000

0

645.000

3

KLF

2,600

96.800

0

96.800

4

VPI

37,800

37.200

0

37.200

5

BHT

4,000

10.000

0

10.000

6

VNR

23,500

9.000

0

9.000

7

NET

25,300

8.100

0

8.100

8

DXP

14,200

10.100

2.100

8.000

9

KVC

2,800

5.500

0

5.500

10

APS

3,000

5.000

0

5.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

23,000

8.300

749.000

-740.700

2

CMS

3,900

0

339.400

-339.400

3

PVI

39,500

0

100.000

-100.000

4

DNP

20,200

0

54.300

-54.300

5

PLC

20,800

100.000

35.000

-34.900

6

LAS

13,700

0

25.500

-25.500

7

HKB

2,300

0

22.010

-22.010

8

DBC

24,200

100.000

17.700

-17.600

9

BVS

18,900

11.100

24.200

-13.100

10

VGS

10,300

0

10.000

-10.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.218.050

2.064.777

3.153.273

% KL toàn thị trường

18,80%

7,44%

Giá trị

96,34 tỷ

53,14 tỷ

43,20 tỷ

% GT toàn thị trường

15,49%

8,54%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

17,200

4.965.900

1.165.066

3.800.834

2

QNS

64,900

120.900

2.300

118.600

3

ACV

97,900

22.000

0

22.000

4

MCH

83,800

14.200

1.500

12.700

5

WSB

52,000

8.500

0

8.500

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

15,600

0

310.000

-310.000

2

HVN

52,200

10.300

274.423

-264.123

3

KDF

57,000

0

145.100

-145.100

4

LTG

43,000

3.940

78.000

-74.060

5

SAS

30,000

1.000

12.000

-11.000

Tin bài liên quan