Phiên chiều 8/1: Tiếp tục bứt tốc

Phiên chiều 8/1: Tiếp tục bứt tốc

(ĐTCK) Sau nhịp nghỉ ngơi cuối tuần trước, VN-Index đã nhanh chóng trở lại đường đua trong phiên giao dịch đầu tuần mới với sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu ngân hàng.

Trong phiên giao dịch sáng, VN-Index vẫn mở cửa trong sắc đỏ và dao động dưới tham chiếu trong gần suốt phiên sáng do áp lực bán tại một số mã lớn vẫn duy trì. Tuy nhiên, trong ít phút cuối phiên, với sự khởi sắc của nhóm ngân hàng, VN-Index đã đảo chiều thành công khi chốt phiên ở trên mức tham chiếu.

HNX-Index với sự giúp sức của ACB - mã có vốn hóa lớn nhất sàn HNX, thậm chí còn đảo chiều tăng sớm hơn và chốt phiên với mức tăng khá mạnh.

Trong phiên giao dịch chiều, lực cầu tiếp tục chảy mạnh vào nhóm ngân hàng, giúp nhiều mã nới rộng đà tăng và lan tỏa sắc xanh sang nhiều mã khác, giúp VN-Index nới rộng đà tăng và bứt tốc mạnh vào cuối phiên, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

HNX-Index dù giằng co trong nửa đầu phiên chiều, nhưng cũng bứt mạnh trở lại trong nửa cuối phiên khi VCB, SHB, PVS, VCG leo lên mức cao nhất ngày.

Cụ thể, chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index tăng 10,25 điểm (+1,01%), lên 1.022,9 điểm với 160 mã tăng và 137 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 268,79 triệu đơn vị, giá trị 7.284,44 tỷ đồng, tăng 12,3% về khối lượng và tăng 24,34% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 32,4 triệu đơn vị, giá trị 1.409,8 tỷ đồng.

HNX-Index thậm chí còn tăng mạnh hơn với mức tăng 2,16 điểm (+1,81%), lên 121,08 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 65,95 triệu đơn vị, giá trị 944,69 tỷ đồng, giảm 8,15% về khối lượng và giảm 28,49% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận hôm nay khá khiêm tốn khi chỉ có hơn nửa triệu đơn vị, giá trị 7,18 tỷ đồng.

Phiên chiều nay, mọi con mắt vẫn hướng vào nhóm ngân hàng, trong đó STB và EIB đóng cửa với sắc tím đậm. Cụ thể, STB lên mức giá 14.550 đồng với 33,85 triệu đơn vị được khớp – dẫn đầu thị trường, còn dư mua giá trần 1,34 triệu đơn vị. EIB đóng cửa ở mức giá 13.800 đồng với 2,92 triệu đơn vị được khớp và cũng còn dư mua giá trần.

Trong khi đó, MBB là mã có thanh khoản lớn thứ 3 sàn HOSE với 9,18 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 4,97%, lên mức cao nhất ngày 27.450 đồng.

Các mã lớn khác cũng tăng tốt, trong đó VCB tăng 2,59%, lên 55.400 đồng với 2 triệu đơn vị được khớp; CTG tăng 2,39%, lên 25.700 đồng với 5 triệu đơn vị được khớp; BID tăng 1,64%, lên 27.850 đồng với 2 triệu đơn vị được khớp; VPB tăng 4,62%, lên 46.450 đồng với 2,76 triệu đơn vị được khớp.

Ngoài nhóm ngân hàng, trong top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất sàn còn ghi nhận đà tăng mạnh của PLX với mức tăng 6,33%, lên 84.000 đồng, với hơn 1,16 triệu đơn vị được khớp; MSN tăng 4,84%, lên 88.800 đồng (mức cao nhất ngày); VIC cũng hồi phục nhẹ 0,38%, lên 80.300 đồng.

Trong khi đó, VNM giảm 1,64%, xuống 210.000 đồng, SAB giảm 1,25%, xuống 261.000 đồng, VRE giảm 1,28%, xuống 46.400 đồng, GAS cũng lùi về tham chiếu 100.400 đồng.

Không chỉ nhóm ngân hàng khởi sắc, trong phiên chiều nay thị trường còn chứng kiến sự thăng hoa của DXG khi đóng cửa ở mức giá trần 23.250 đồng với 5,3 triệu đơn vị được khớp, trong khi SBT dù không có được sắc tím, nhưng đóng cửa tăng 6,51%, lên 22.900 đồng với 13,4 triệu đơn vị được khớp, đứng sau STB.

Ngoài ra, các sắc tím xuất hiện ở phiên sáng nay JVC, NVT, SMC, AST tiếp tục được duy trì trong phiên chiều.

Trên HNX, tương tự như các đồng nghiệp trên HOSE, nhóm ngân hàng cũng khởi sắc khi ACB tăng 3,35%, lên mức cao nhất ngày 40.100 đồng với 3,88 triệu đơn vị được khớp; SHB tăng 4,17%, cũng lên mức cao nhất ngày 10.000 đồng với 16,59 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HNX; NVB cũng đã nhấc chân khỏi điểm xuất phát với mức tăng 4,1%, lên 7.600 đồng.

Ngoài ra, trên sàn HNX còn có thể kể đến đà tăng mạnh của VGC (+4,04%, lên 28.300 đồng), PVS (+3,45%, lên 27.000 đồng), VCG (+3,98%, lên 23.500 đồng), trong khi sắc đỏ xuất hiện tại VCS, PVI và DL1.

Điểm đáng chú ý của phiên hôm nay là các cổ phiếu có liên quan đến 2 đại án xét xử từ hôm nay đều tăng trần. Trong khi trên HOSE là STB với vụ xét xử đại án Phạm Công Danh tại TP.HCM, trong đó có bị cáo Trầm Bê, nguyên Phó chủ tịch Sacombank, thì tại HNX, PVX cũng tăng trần lên 2.500 đồng với 10,5 triệu đơn vị được khớp trong ngày đầu xét xử đại án xảy ra tại công ty này với sự góp mặt của nhiều bị cáo nguyên là lãnh đạo của Công ty.

Trên UPCoM, chỉ số UPCoM-Index cũng nới rộng đà tăng trong phiên chiều, nhưng vào cuối phiên lại hụt hơi, không giữ được mức cao nhất ngày.

Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,53 điểm (+0,94%), lên 56,74 điểm với 20,82 triệu đơn vị được khớp, giá trị 358,68 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn nửa triệu đơn vị, giá trị 9,27 tỷ đồng.

Trên UPCoM, nhóm ngân hàng cũng đồng loạt tăng giá trong phiên chiều, trong đó LBP là mã có thanh khoản lớn nhất sàn với 6,4 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 4,44%, lên 14.100 đồng; VIB tăng 6,72%, lên 25.400 đồng với 685.600 đơn vị được khớp; KLB tăng 2,83%, lên 10.900 đồng với 48.000 đơn vị được khớp.

Ngoài ra, sắc xanh còn xuất hiện tại một số mã lớn khác như MCH, DVN, HVN, MSR, trong khi đà giảm của GEX, ACV, SDI… khiến UPCoM-Index hụt đà.

Các mã nhỏ nổi sóng trong phiên sáng như SBS, ATB, TVN, tiếp tục duy trì sắc tím khi chốt phiên chiều với thanh khoản khá cao, trong đó SBS khớp 1,95 triệu đơn vị, ATB 1,28 triệu đơn vị và TVN là 353.400 đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1.022,90

+10,25/+1,01%

---

---

---

---

HNX-INDEX

121,08

+2,16/+1,81%

66.5

952,22 tỷ

1.182.745

2.175.350

UPCOM-INDEX

56,74

+0,53/+0,94%

23.5

473,26 tỷ

270.570

142.508

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

336

Số cổ phiếu không có giao dịch

14

Số cổ phiếu tăng giá

160 / 45,71%

Số cổ phiếu giảm giá

137 / 39,14%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

53 / 15,14%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

14,550

33.849.130

2

SBT

22,900

13.403.530

3

MBB

27,450

9.182.660

4

SSI

29,500

8.373.690

5

FLC

6,790

7.192.860

6

HAG

7,670

6.126.900

7

DXG

23,250

5.311.910

8

CTG

25,700

5.017.740

9

HQC

2,680

4.635.790

10

DIG

23,000

4.018.670


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STB

14,550

+0,95/+6,99%

2

EIB

13,800

+0,90/+6,98%

3

SMC

29,200

+1,90/+6,96%

4

HU1

9,090

+0,59/+6,94%

5

AST

61,700

+4,00/+6,93%

6

KPF

34,800

+2,25/+6,91%

7

JVC

5,730

+0,37/+6,90%

8

DXG

23,250

+1,50/+6,90%

9

NVT

3,770

+0,24/+6,80%

10

SMA

11,850

+0,75/+6,76%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

235,000

-70,00/-22,95%

2

MCP

23,250

-1,75/-7,00%

3

SVT

6,900

-0,51/-6,88%

4

BIC

34,000

-2,50/-6,85%

5

ACL

7,800

-0,55/-6,59%

6

BTT

33,200

-2,30/-6,48%

7

THI

35,100

-2,40/-6,40%

8

LCM

1,050

-0,07/-6,25%

9

CLW

18,200

-1,20/-6,19%

10

PJT

14,000

-0,90/-6,04%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

250

Số cổ phiếu không có giao dịch

124

Số cổ phiếu tăng giá

88 / 23,53%

Số cổ phiếu giảm giá

101 / 27,01%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

185 / 49,47%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

10,000

16.587.711

2

PVX

2,500

10.537.415

3

PVS

27,000

8.638.877

4

ACB

40,100

3.879.771

5

VCG

23,500

2.635.333

6

KLF

3,300

2.527.819

7

VGC

28,300

2.012.648

8

SHN

9,900

1.418.200

9

SHS

21,400

1.417.880

10

DLR

7,800

1.385.00


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CLM

15,400

+1,40/+10,00%

2

HVA

6,600

+0,60/+10,00%

3

VXB

11,000

+1,00/+10,00%

4

DNP

22,000

+2,00/+10,00%

5

PGS

27,500

+2,50/+10,00%

6

TV3

44,100

+4,00/+9,98%

7

KTS

33,100

+3,00/+9,97%

8

CTX

25,500

+2,30/+9,91%

9

APP

8,900

+0,80/+9,88%

10

NGC

7,800

+0,70/+9,86%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VDL

31,000

-3,40/-9,88%

2

TFC

4,700

-0,50/-9,62%

3

MHL

8,500

-0,90/-9,57%

4

DLR

7,800

-0,80/-9,30%

5

TTC

17,700

-1,80/-9,23%

6

MNC

5,000

-0,50/-9,09%

7

MST

4,000

-0,40/-9,09%

8

L18

8,100

-0,80/-8,99%

9

SCL

3,200

-0,30/-8,57%

10

NBW

14,000

-1,30/-8,50%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

207

Số cổ phiếu không có giao dịch

491

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 13,90%

Số cổ phiếu giảm giá

66 / 9,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

535 / 76,65%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

14,100

6.398.502

2

DVN

24,900

3.990.328

3

GEX

27,500

2.278.527

4

SBS

2,600

1.953.070

5

HVN

50,900

1.695.283

6

ATB

1,900

1.282.610

7

ART

11,600

703.767

8

VIB

25,400

685.881

9

TVN

9,500

353.400

10

MSR

29,900

229.615


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AGX

26,700

+7,60/+39,79%

2

AVC

33,500

+9,50/+39,58%

3

ND2

21,500

+2,80/+14,97%

4

HPD

15,400

+2,00/+14,93%

5

VET

40,200

+5,20/+14,86%

6

TVN

9,500

+1,20/+14,46%

7

TGP

8,000

+1,00/+14,29%

8

DSC

13,600

+1,70/+14,29%

9

HEC

22,400

+2,80/+14,29%

10

LMC

12,900

+1,60/+14,16%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DCF

9,700

-1,70/-14,91%

2

VDT

19,600

-3,40/-14,78%

3

VVN

7,600

-1,30/-14,61%

4

SBD

14,100

-2,40/-14,55%

5

BTU

7,700

-1,30/-14,44%

6

UDJ

6,800

-1,10/-13,92%

7

PEQ

20,100

-3,20/-13,73%

8

HPW

10,100

-1,60/-13,68%

9

BTV

22,500

-3,50/-13,46%

10

VKD

29,500

-4,40/-12,98%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HDB

39,700

14.372.903

642.420

13.730.483

2

E1VFVN30

16,980

4.460.500

605.000

3.855.500

3

VIC

80,300

1.252.530

177.170

1.075.360

4

CII

38,200

1.244.220

418.610

825.610

5

MSN

88,800

908.110

244.510

663.600

6

HPG

49,500

1.180.360

666.560

513.800

7

NKG

43,250

466.050

0

466.050

8

KDC

44,500

376.870

15.290

361.580

9

DIG

23,000

282.200

900.000

281.300

10

SBT

22,900

287.280

20.140

267.140


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

29,500

986.820

3.746.180

-2.759.360

2

STB

14,550

641.650

2.592.570

-1.950.920

3

SCR

9,500

2.000

720.000

-718.000

4

VRE

46,400

476.090

870.440

-394.350

5

PVT

18,250

142.560

481.180

-338.620

6

VND

27,000

5.900

310.080

-304.180

7

PVD

25,000

48.710

336.890

-288.180

8

VCB

55,400

223.100

458.360

-235.260

9

VHC

57,000

55.190

238.380

-183.190

10

CTS

11,750

0

158.300

-158.300


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.182.745

2.175.350

-992.605

% KL toàn thị trường

1,78%

3,27%

Giá trị

23,99 tỷ

47,14 tỷ

-23,15 tỷ

% GT toàn thị trường

2,52%

4,95%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

27,000

559.605

130.350

429.255

2

HKB

2,900

170.600

0

170.600

3

VCG

23,500

95.000

0

95.000

4

TNG

14,100

28.900

0

28.900

5

PVG

8,100

24.500

2.400

22.100

6

SHS

21,400

21.700

0

21.700

7

VE1

17,600

21.500

0

21.500

8

MST

4,000

20.000

0

20.000

9

EID

14,500

12.200

0

12.200

10

IDV

31,100

11.100

1.740

9.360


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

28,300

5.300

927.730

-922.430

2

SHB

10,000

8.000

422.100

-414.100

3

PTI

23,800

0

217.800

-217.800

4

HLD

12,600

0

86.900

-86.900

5

PVX

2,500

0

50.000

-50.000

6

TFC

4,700

0

37.000

-37.000

7

VGS

9,200

1.000

22.900

-21.900

8

PLC

25,000

100.000

19.900

-19.800

9

BCC

7,100

49.200

64.400

-15.200

10

CSC

30,800

0

11.000

-11.000


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

270.570

142.508

128.062

% KL toàn thị trường

1,15%

0,61%

Giá trị

12,36 tỷ

10,51 tỷ

1,85 tỷ

% GT toàn thị trường

2,61%

2,22%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

50,900

148.620

79.100

69.520

2

VLC

17,200

22.500

0

22.500

3

ATB

1,900

17.000

0

17.000

4

SCS

122,500

10.500

0

10.500

5

PVO

5,300

10.000

0

10.000


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

116,600

12.200

51.900

-39.700

2

MSR

29,900

0

4.000

-4.000

3

SID

24,000

0

2.300

-2.300

4

FOX

74,900

0

808.000

-808.000

5

SBS

2,600

0

500.000

-500.000

Tin bài liên quan