Phiên chiều 7/8: “Ông lớn” ép VN-Index

Phiên chiều 7/8: “Ông lớn” ép VN-Index

(ĐTCK) Áp lực bán gia tăng khiến nhiều mã vốn hóa lớn nới rộng đà giảm, đồng thời làm trụ đỡ chính là nhóm ngân hàng dần suy yếu khiến VN-Index đóng cửa trong sắc đỏ.

Diễn biến thị trường cho thấy, tâm lý thận trọng đã xuất hiện ngay khi mở cửa phiên giao dịch hôm nay. Điều này khiến hoạt động giao dịch khá dè dặt. Thanh khoản thị trường phiên này vẫn ở mức cao, nhưng so với phiên trước đó đã giảm đáng kể, nếu trừ đi giao dịch thỏa thuận mạnh của VIC và MSN thì giá trị giao dịch khớp lệnh là thấp.

Nhóm ngân hàng chính là điểm nhấn trong phiên này khi tiếp tục hút khá mạnh dòng tiền và có được đà tăng tốt, qua đó trở thành trụ đỡ chính của thị trường. Tuy nhiên, trong bối cảnh áp lực bán gia tăng, nhất là tại nhóm bluechips, cùng với việc dòng tiền dần hạn chế về cuối phiên nên lực đỡ của nhóm ngân hàng cũng yếu dần. Thiếu trụ đỡ, lại không nhận được sự ủng hộ của dòng tiền nên việc VN-Index giảm điểm là dễ hiểu.

Đóng cửa, với 116 mã tăng và 166 mã giảm, VN-Index giảm 3,44 điểm (-0,36%) xuống 956,79 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 162,13 triệu đơn vị, giá trị 4.854,4 tỷ đồng, giảm 29,4% về khối lượng và 7,7% về giá trị so với phiên 6/8.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 23,83 triệu đơn vị, giá trị 1.552,3  tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 7,3 triệu cổ phiếu VIC, giá trị gần 762 tỷ đồng; 2,86 triệu cổ phiếu MSN, giá trị 255 tỷ đồng...

Lực bán gia tăng khiến sắc xanh tại nhóm ngân hàng thu hẹp khi chỉ còn 4 mã tăng là VCB, CTG, BID và HDB. Trong  đó, "đầu kéo" VCB tăng 4,2% lên 61.500 đồng, BID tăng 2,2% lên 23.500 đồng; HDB tăng 1% lên 36.200 đồng; CTG tăng 0,9% lên 23.500 đồng.

TCB và MBB cùng quay đầu giảm 0,2% về 27.9500 đồng và 22.800 đồn. VPB và STB lùi về tham chiếu... Về thanh khoản, VCB khớp 5,48 triệu đơn vị, MBB khớp 4,09 triệu đơn vị, BID và CTG cùng khớp trên 3,5 triệu đơn vị; HDB, STB và VPB cùng khớp trên 2,2 triệu đơn vị; TCB khớp 1,67 triệu đơn vị...

Ngoài ra, MSN cũng là mã tác động tích cực với mức tăng 3% lên 90.000 đồng nhờ sức cầu mạnh từ khối ngoại với mức mua ròng nhiều nhất trên 105 tỷ đồng.

Ngược lại, gây sức ép lớn nhất lên chỉ số phiên này là VNM với mức giảm 4,3% về 153.000 đồng và khớp 2,33 triệu đơn vị. Đây là phiên giảm thứ 8 liên tiếp của mã này kể từ ngày 27/7, khiến vốn hóa thị trường bốc hơi hơn 17.000 tỷ đồng. VNM là mã bị khối ngoại bán ròng mạnh nhất với hơn 201 tỷ đồng.

Ngoài VNM, cặp đôi VIC-VHM hay các mã vốn hóa lớn khác như GAS, SAB, PLX... cũng là các mã tác động tiêu cực lên chỉ số. Riêng với GAS, phiên giảm này đã chính thức ngắt chuỗi 7 phiên tăng liên tiếp.

Tại nhóm cổ phiếu thị trường, sắc đỏ cũng bao trùm khi nhiều mã giảm điểm như FLC, HAG, HNG, DLG, HQC, LDG, ASM, DXG, HHS... Thanh khoản tại các mã này cũng giảm mạnh so với một vài phiên gần đây, chẳng hạn FLC khớp 13,5 triệu đơn vị, HAG khớp 7,1 triệu đơn vị, HNG khớp 1,5 triệu đơn vị...

Một số mã đi ngược thị trường là GTN, ITA, OGC, SCR, TCH, HTT..., trong đó OGC và HTT tăng trần, khớp lệnh 2,42 triệu và 1,55 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, sắc xanh được sàn này duy trì trong phần lớn thời gian giao dịch, dù rung lắc rất mạnh, đặc biệt trong những thời điểm cuối phiên. Điểm chung giữa 2 sàn này là thanh khoản cũng giảm mạnh.

Đóng cửa, với 69 mã tăng và 79 mã giảm, HNX-Index tăng 0,12 điểm (+0,11%) lên 105,71 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 31,66 triệu đơn vị, giá trị 421 tỷ đồng, giảm 15,6% về khối lượng và 17,4% về giá trị so với phiên 6/8. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 4,53 triệu đơn vị, giá trị hơn 62 tỷ đồng, đáng chú ý là thỏa thuận của 2,2 triệu cổ phiếu NVB ở mức giá sàn, giá trị 13,86 tỷ đồng.

Trong bối cảnh áp lực bán gia tăng, ACB là mã tác động tích cực nhất lên HNX-Index với mức tăng 0,9% lên 35.500 đồng, trong khi SHB và NVB đứng giá. Cùng với ACB hỗ trợ chỉ số là SHS, PVI, DGC, MAS, TV2... ACB khớp 3,33 triệu đơn vị, SHB khớp 2,6 triệu đơn vị.

Ngược lại, các mã PVS, PVC, PLC, VC3, VCG, VGC, CEO, HUT, DBC... đồng loạt giảm, tạo sức nặng lên chỉ số. Trong đó, PVS khớp lệnh 6,76 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn, các mã khác thanh khoản không cao.

Nhiều mã thị giá nhỏ tăng trần như DST, SPP, DS3, DPS, VIG, SPI..., song đa phần có thanh khoản thấp.

Trên sàn UPCoM, diễn biến giằng co mạnh cũng diễn ra, những sàn này vẫn duy trì được sắc xanh, thanh khoản giảm mạnh.

Đóng cửa, với 83 mã tăng và 78 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,05 điểm (+0,1%) lên 50,78 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 10,27 triệu đơn vị, giá trị 156 tỷ đồng, giảm gần 41% về khối lượng và 51% về giá trị so với phiên 6/8.

Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,88 triệu đơn vị, giá trị 47,52 tỷ đồng, chủ yếu đến từ 1,07 triệu cổ phiếu BAB, giá trị hơn 22 tỷ đồng và 1,2 triệu cổ phiếu LPB, giá trị 9,6 tỷ đồng.

Có 5 mã khớp lệnh từ 1 triệu đơn vị trở lên, trong đó dẫn đầu là LPB với 2,32 triệu đơn vị. Các mã BSR, ART, VEA và HVN cùng khớp trên 1 triệu đơn vị.

Về điểm số, ART và VEA cùng tăng lên tương ứng 8.800 đồng (+1,1%) và 25.100 đồng (+7,7%), trong khi BSR và HVN cùng giảm về 17.400 đồng (-3,9%) và 36.300 đồng (-4%), còn LPB đứng giá 9.200 đồng.

OIL giảm 4,4% về 15.300 đồng. VIB giảm 0,4% về 26.700 đồng. BAB và KLB đứng giá. Các mã MSR, LTG, QNS, SDI... tăng điểm.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

956,79

-3,44
(-0,36%)

162.1

4.862,36tỷ

---

---

HNX-INDEX

105,71

+0,12
(+0,11%)

36.2

482,86 tỷ

984.150

941.160

UPCOM-INDEX

50,78

+0,05
(+0,10%)

14.7

248,57 tỷ

2.041.733

873.800

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

25

Số cổ phiếu tăng giá

121 / 33,15%

Số cổ phiếu giảm giá

163 / 44,66%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

81 / 22,19%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,230

13.530.360

2

HAG

6,820

7.197.920

3

VCB

61,500

5.488.590

4

HPG

36,150

4.866.190

5

MBB

22,800

4.094.050

6

IDI

11,250

4.076.080

7

BID

27,450

3.707.270

8

CTG

23,050

3.590.660

9

PVD

14,550

3.467.200

10

GEX

35,400

3.281.740

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICF

1,840

+0,12/+6,98%

2

KAC

17,750

+1,15/+6,93%

3

TGG

20,300

+1,30/+6,84%

4

OGC

2,030

+0,13/+6,84%

5

DAT

14,150

+0,90/+6,79%

6

HTT

2,680

+0,17/+6,77%

7

CLW

19,000

+1,20/+6,74%

8

CMT

9,370

+0,59/+6,72%

9

DRL

56,000

+3,50/+6,67%

10

AST

66,900

+4,10/+6,53%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DTT

9,720

-0,73/-6,99%

2

PIT

7,630

-0,57/-6,95%

3

TDG

8,840

-0,66/-6,95%

4

FUCVREIT

8,840

-0,66/-6,95%

5

LBM

33,050

-2,45/-6,90%

6

HCD

13,500

-1,00/-6,90%

7

PXT

2,030

-0,15/-6,88%

8

RIC

6,530

-0,48/-6,85%

9

AGF

4,380

-0,32/-6,81%

10

DCL

13,900

-1,00/-6,71%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

202

Số cổ phiếu không có giao dịch

176

Số cổ phiếu tăng giá

69 / 18,25%

Số cổ phiếu giảm giá

79 / 20,90%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

230 / 60,85%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

18,400

6.765.600

2

ACB

35,500

3.339.500

3

SHB

7,900

2.604.200

4

MST

5,500

2.307.000

5

KLF

2,200

2.157.800

6

MBG

3,600

1.445.200

7

SHS

13,700

1.004.100

8

HUT

5,200

908.900

9

DST

2,300

824.800

10

ITQ

4,000

810.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPS

1,000

+0,10/+11,11%

2

SPI

1,100

+0,10/+10,00%

3

SPP

6,600

+0,60/+10,00%

4

QHD

14,400

+1,30/+9,92%

5

FDT

45,900

+4,10/+9,81%

6

SGH

52,900

+4,70/+9,75%

7

TJC

7,900

+0,70/+9,72%

8

LUT

3,400

+0,30/+9,68%

9

DST

2,300

+0,20/+9,52%

10

BST

23,000

+2,00/+9,52%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

B82

600

-0,10/-14,29%

2

ACM

800

-0,10/-11,11%

3

KST

16,500

-1,80/-9,84%

4

CVN

4,000

-0,40/-9,09%

5

VMS

7,100

-0,70/-8,97%

6

CKV

17,300

-1,70/-8,95%

7

ECI

13,400

-1,30/-8,84%

8

QNC

3,100

-0,30/-8,82%

9

NFC

8,300

-0,80/-8,79%

10

X20

9,700

-0,90/-8,49%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

206

Số cổ phiếu không có giao dịch

561

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 10,82%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 10,17%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

606 / 79,01%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

9,200

2.325.700

2

BSR

17,400

1.727.100

3

ART

8,800

1.099.700

4

VEA

25,100

1.088.600

5

HVN

36,300

1.029.400

6

POW

13,300

721.700

7

OIL

15,300

634.600

8

EVF

8,700

465.100

9

MSR

25,300

287.500

10

VGT

9,900

225.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

RTS

16,000

+2,50/+18,52%

2

CEN

180,700

+23,50/+14,95%

3

DAP

23,100

+3,00/+14,93%

4

IN4

61,800

+8,00/+14,87%

5

HBW

85,500

+11,00/+14,77%

6

SDK

32,700

+4,20/+14,74%

7

HND

13,300

+1,70/+14,66%

8

TQN

29,000

+3,70/+14,62%

9

CH5

12,600

+1,60/+14,55%

10

DGT

16,600

+2,10/+14,48%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KSE

8,600

-5,60/-39,44%

2

EVF

8,700

-3,50/-28,69%

3

CI5

10,800

-1,90/-14,96%

4

NS3

34,200

-6,00/-14,93%

5

EVS

11,500

-2,00/-14,81%

6

STW

8,700

-1,50/-14,71%

7

DHD

28,200

-4,80/-14,55%

8

BWA

10,700

-1,80/-14,40%

9

SID

14,600

-2,40/-14,12%

10

TLT

9,900

-1,60/-13,91%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSN

90,000

1.294.020

104.350

1.189.670

2

SSI

28,950

798.970

144.070

654.900

3

VCB

61,500

1.860.900

1.430.600

430.300

4

BID

27,450

644.740

220.180

424.560

5

STB

11,150

338.800

23.180

315.620

6

FLC

6,230

257.360

32.830

224.530

7

PLX

62,600

237.460

13.560

223.900

8

VND

18,100

218.800

7.300

211.500

9

GAS

94,000

432.120

231.240

200.880

10

OGC

2,030

200.000

0

200.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNM

153,000

673.540

1.973.380

-1.299.840

2

PVD

14,550

20.390

1.003.560

-983.170

3

HPG

36,150

2.772.420

3.308.110

-535.690

4

VIC

110,300

7.227.040

7.598.600

-371.560

5

GTN

12,850

0

212.170

-212.170

6

HAG

6,820

3.000

194.820

-191.820

7

DHG

102,000

4.080

178.360

-174.280

8

NVL

62,300

201.780

349.470

-147.690

9

HBC

22,000

16.780

162.660

-145.880

10

HTT

2,680

0

116.970

-116.970

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

984.150

941.160

42.990

% KL toàn thị trường

2,72%

2,60%

Giá trị

16,24 tỷ

17,83 tỷ

-1,59 tỷ

% GT toàn thị trường

3,36%

3,69%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,900

104.000

0

104.000

2

PVS

18,400

673.000

572.400

100.600

3

HHG

3,100

30.000

0

30.000

4

LIG

4,000

25.000

0

25.000

5

PVC

6,800

18.000

0

18.000

6

TNG

11,600

23.500

6.000

17.500

7

MST

5,500

5.000

100.000

4.900

8

VCS

85,000

4.050

0

4.050

9

PPS

8,000

3.700

0

3.700

10

NET

21,500

3.400

0

3.400

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

17,800

1.300

90.000

-88.700

2

VMI

2,300

0

44.500

-44.500

3

DGC

37,800

0

38.000

-38.000

4

DGL

37,000

9.100

39.000

-29.900

5

NDN

13,500

0

24.500

-24.500

6

MAS

38,500

10.300

30.700

-20.400

7

SHS

13,700

25.000

40.000

-15.000

8

PVB

16,900

0

10.000

-10.000

9

HMH

13,000

1.500

4.900

-3.400

10

PLC

16,400

0

3.000

-3.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.041.733

873.800

1.167.933

% KL toàn thị trường

13,87%

5,93%

Giá trị

44,57 tỷ

22,23 tỷ

22,34 tỷ

% GT toàn thị trường

17,93%

8,94%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VEA

25,100

681.500

0

681.500

2

LPB

9,200

400.000

0

400.000

3

POW

13,300

650.013

320.000

330.013

4

ART

8,800

34.800

0

34.800

5

QNS

39,800

24.200

0

24.200

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

17,400

100.000

359.000

-358.900

2

GVR

8,200

0

20.100

-20.100

3

MSR

25,300

1.020

5.500

-4.480

4

PGV

13,800

0

4.200

-4.200

5

SDV

17,000

0

500.000

-500.000

Tin bài liên quan