Phiên chiều 4/1: STB bùng nổ, VN-Index tiếp tục bay cao

Phiên chiều 4/1: STB bùng nổ, VN-Index tiếp tục bay cao

(ĐTCK) Dù chịu áp lực chốt lời, song với sự hào hứng của dòng tiền, VN-Index tiếp tục tăng hơn 14 điểm, đóng cửa ở mức cao nhất ngày. Đáng chú ý, STB giao dịch bùng nổ với lượng khớp hơn 26 triệu đơn vị, cao nhất trong 9 tháng qua.

Với đà hưng phấn từ phiên tăng rất tích cực trước đó, VN-Index tăng ngay khi mở cửa phiên giao dịch sáng 4/12 lên mức 1.013 điểm, tức tăng hơn 8 điểm. Lúc này, áp lực bán gia tăng mạnh, tập trung tại nhóm bluechips khiến đà tăng chững lại.

Tuy nhiên, áp lực này chỉ khiến VN-Index gặp đôi chút khó khăn, trước khi tiếp tục tiến bước. Với đà hưng phấn của dòng tiền, VN-Index tiếp tục bay cao trong phiên giao dịch chiều với mức tăng hơn 14 điểm, đóng cửa ở mức cao nhất ngày với thanh khoản ở mức cao.

Đóng cửa phiên giao dịch 4/1, với 198 mã tăng và 103 mã giảm, VN-Index tăng 14,08 điểm (+1,40%) lên 1.019,75 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 252,91 triệu đơn vị, giá trị 6.214,84 tỷ đồng, tăng 6,8% về lượng, nhưng giảm 2% về giá trị so với phiên 3/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 17,48 triệu đơn vị, giá trị 760,94 tỷ đồng.

Trong phiên hôm nay, nhóm cổ phiếu bluechips tiếp tục là điểm đến của dòng tiền. Trong rổ VN30, có tới 19 mã khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị, đáng kể nhất trong đó là STB.

Trong bức tranh xanh ngát của VN-Index, có thể nói, STB chính là điểm nhấn khi mã này giao dịch bùng nổ, với lượng khớp lên tới hơn 26,48 triệu đơn vị, mức cao nhất kể từ tháng 3/2017, đóng cửa tăng 1,9% lên 13.600 đồng.

Thống kê giao dịch trên HOSE cho thấy, kể từ khi thông tin về nợ xấu của STB giảm mạnh từ mức 6,68% xuống 4,4%, thanh khoản của cổ phiếu này liên tục tăng mạnh từ ngày 22/12/2017 cho đến nay.

Dòng tiền cũng chảy mạnh vào các ngân hàng khác, giúp thanh khoản nhóm này ở mức cao như MBB (6,49 triệu), CTG (4,99 triệu), BID (4,42 triệu), VPB (3,12 triệu), EIB (2,74 triệu), VCB (1,99 triệu), trong đó ngoại trừ EIB bất ngờ giảm điểm trong những phút cuối phiên, còn lại đều tăng tốt.

Trong top mã vốn hóa lớn nhất, chỉ có VRE giảm điểm nhẹ, còn lại đều tăng. Đáng kể nhất là GAS với mức tăng 4,7% lên 102.000 đồng và PLX tăng 4,5% lên 78.600 đồng. VIC tăng 0,6% lên 81.000 đồng và khớp 2,93 triệu đơn vị. ROS tăng 1,2% lên 164.000 đồng và khớp 1,11 triệu đơn vị.

SSI dù được khối nội hỗ trợ tốt, nhưng đóng cửa vẫn giảm nhẹ 0,3% về 30.100 đồng trước áp lực xả của khối ngoại. Phiên này, SSI khớp lệnh hơn 7 triệu đơn vị, trong đó khối ngoại bán ròng 2,13 triệu đơn vị. BID là mã được khối ngoại mua ròng mạnh nhất, với hơn 2,26 triệu đơn vị.

Cùng giữ sắc đỏ với SSI trong rổ VN30 còn có BMP, DHG và NT2. MSN và GMD đứng giá tham chiếu.

Không chỉ bluechips, dòng tiền cũng chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, tập trung tại nhóm cổ phiếu thị trường như FLC, HQC, ITA, SCR, ASM, DXG, DIG, OGC…, giúp nhóm cổ phiếu này đa phần giữ sắc xanh, thậm chí nhiều mã tăng trần như ITA, JVC, QCG, PXS…

FLC khớp 11,57 triệu đơn vị, tăng 0,4% lên 6.830 đồng. HQC khớp 9,08 triệu đơn vị, tăng 3,4% lên 2.710 đồng. SCR khớp 6,55 triệu đơn vị, tăng 2,8% lên 9.550 đồng…

ITA khớp 8,85 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần 3.520 đồng là 1,43 triệu đơn vị. JVC khớp 2,96 triệu đơn vị, QCG và PXS cùng khớp gần 2 triệu đơn vị…

Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index không “thuận buồm xuôi gió” như VN-Index. Chỉ số sàn này liên tục giằng co mạnh, thậm chí có những thời điểm đã lùi qua tham chiếu. Dù vậy, với sự hứng khởi của dòng tiền, HNX-Index vẫn giữ được sắc xanh khi chốt phiên.

Đóng cửa, với 66 mã tăng và 78 mã giảm, HNX-Index tăng 0,31 điểm (+0,26%) lên 119,5 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 59,86 triệu đơn vị, giá trị gần 967 tỷ đồng, giảm 12,56% về lượng và 16,27% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn 1,33 triệu đơn vị, giá trị 21,23 tỷ đồng.

Nhiều mã lớn trên sàn này giảm điểm trước áp lực chốt lời mạnh như SHS, VCG, HUT, PVI…, hoặc lùi về tham chiếu như SHB, LAS, MBS…

Dù vậy, các mã trụ khác như PVS, ACB, PVC, CEO, NTP, VCS, DBC… vẫn giữ đà tăng, tạo lực đỡ chỉ số.

SHB khớp 9,07 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HNX. PVS khớp 9,82 triệu đơn vị, tăng 1,2% lên 25.600 đồng. ACB khớp 6,36 triệu đơn vị, tăng 0,3% lên 38.800 đồng. HUT khớp 1,5 triệu đơn vị, giảm 0,9% về 11.000 đồng. VCG khớp 1,28 triệu đơn vị, giảm 0,7% về 27.200 đồng…

Nhiều mã nhỏ trên sàn này cũng đạt sắc tím như PXA, KDM, MST, KSQ…, song thanh khoản không cao.

Trên sàn UPCoM, diễn biến giằng co cũng tương đối mạnh. Dù vậy, sắc xanh của sàn này được duy trì khá vững.

Đóng cửa, với 72 mã tăng và 57 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,29 điểm (+0,52%) lên 56,11 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13,93 triệu đơn vị, giá trị 239,68 tỷ đồng, giảm 6% về lượng và 6,24% về giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận có thêm 25,72 triệu đơn vị, giá trị gần 1.020 tỷ đồng, chủ yếu đến  thỏa thuận của 25,21 triệu cổ phiếu VCW, giá trị 981,7 tỷ đồng.

Cũng giống như các mã ngân hàng khác, LPB cũng nhận được sức cầu tốt trong phiên này, khớp lệnh 3,527 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. Tiếp theo là các mã GEX, DVN, HVN và SBS với mức khớp từ 1-1,93 triệu đơn vị.

Trong 5 mã thanh khoản cao nhất sàn, có 3 mã tăng là LPB, GEX và HVN, còn DVN và SBS giảm điểm. LPB tăng 1,5% lên 13.600 đồng. Nhưng VIB chỉ đứng giá tham chiếu.

Các mã khác như VGT, MSR, ACV, SDI, MCH, QNS… cũng giữ sắc xanh.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1.019,75

+14,08/+1,40%

252.9

6.214,84 tỷ

17.975.340

18.108.490

HNX-INDEX

119,50

+0,31/+0,26%

61.2

988,21 tỷ

2.029.396

2.627.337

UPCOM-INDEX

56,11

+0,29/+0,52%

41.6

1.354,95 tỷ

472.029

259.712


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

9

Số cổ phiếu tăng giá

198 / 56,73%

Số cổ phiếu giảm giá

103 / 29,51%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

48 / 13,75%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

13,600

26.486.080

2

FLC

6,830

11.573.160

3

HQC

2,710

9.080.000

4

ITA

3,520

8.855.020

5

SSI

30,100

7.008.620

6

SCR

9,550

6.558.520

7

MBB

26,350

6.492.090

8

ASM

11,050

6.287.380

9

DXG

22,350

5.395.680

10

CTG

25,700

4.995.490


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AST

54,000

+54,00/+0,00%

2

VCF

310,300

+20,30/+7,00%

3

ITA

3,520

+0,23/+6,99%

4

PTC

5,970

+0,39/+6,99%

5

QCG

16,150

+1,05/+6,95%

6

PAN

43,250

+2,80/+6,92%

7

CLW

19,400

+1,25/+6,89%

8

KPF

35,000

+2,25/+6,87%

9

JVC

5,010

+0,32/+6,82%

10

SVT

7,410

+0,47/+6,77%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SII

21,300

-1,60/-6,99%

2

VPS

18,150

-1,35/-6,92%

3

VID

6,750

-0,50/-6,90%

4

LAF

11,850

-0,85/-6,69%

5

COM

54,800

-3,90/-6,64%

6

BTT

34,500

-2,45/-6,63%

7

PIT

5,610

-0,39/-6,50%

8

SSC

63,200

-4,30/-6,37%

9

EIB

12,100

-0,80/-6,20%

10

NAF

19,800

-1,30/-6,16%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

261

Số cổ phiếu không có giao dịch

120

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 25,46%

Số cổ phiếu giảm giá

82 / 21,52%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

202 / 53,02%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,800

9.071.873

2

PVS

25,600

8.826.477

3

ACB

38,800

6.365.641

4

KLF

3,400

3.992.912

5

HKB

3,100

2.742.580

6

PVX

2,300

2.697.919

7

SHS

21,300

2.600.930

8

VCG

23,100

1.945.458

9

SHN

10,000

1.529.570

10

HUT

11,000

1.502.263


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDG

22,000

+2,00/+10,00%

2

INC

12,100

+1,10/+10,00%

3

HVA

5,500

+0,50/+10,00%

4

TV3

36,500

+3,30/+9,94%

5

VE1

19,300

+1,70/+9,66%

6

TFC

5,700

+0,50/+9,62%

7

AME

4,700

+0,40/+9,30%

8

SD2

5,900

+0,50/+9,26%

9

NGC

7,100

+0,60/+9,23%

10

MLS

12,000

+1,00/+9,09%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ALT

13,500

-1,50/-10,00%

2

TPP

12,600

-1,40/-10,00%

3

ATS

51,700

-5,70/-9,93%

4

SDU

11,100

-1,20/-9,76%

5

MCF

15,900

-1,70/-9,66%

6

TKU

9,500

-1,00/-9,52%

7

VSM

12,400

-1,30/-9,49%

8

PCE

10,600

-1,10/-9,40%

9

PEN

10,600

-1,10/-9,40%

10

PSW

8,700

-0,90/-9,38%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

212

Số cổ phiếu không có giao dịch

476

Số cổ phiếu tăng giá

99 / 14,39%

Số cổ phiếu giảm giá

73 / 10,61%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

516 / 75,00%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,600

3.527.807

2

GEX

28,300

1.931.289

3

DVN

22,100

1.914.425

4

HVN

46,900

1.397.180

5

SBS

2,400

1.076.489

6

ART

12,300

670.215

7

ATB

1,600

599.000

8

PFL

1,500

462.808

9

TVN

8,000

460.000

10

VGT

14,000

357.500


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NDC

32,200

+4,20/+15,00%

2

VRG

7,700

+1,00/+14,93%

3

BMJ

11,600

+1,50/+14,85%

4

DGT

11,600

+1,50/+14,85%

5

VKD

31,900

+4,10/+14,75%

6

DPP

10,200

+1,30/+14,61%

7

TPS

25,900

+3,30/+14,60%

8

STV

18,900

+2,40/+14,55%

9

HPD

13,400

+1,70/+14,53%

10

HTE

7,100

+0,90/+14,52%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SPA

11,900

-2,10/-15,00%

2

X18

2,300

-0,40/-14,81%

3

PEQ

27,200

-4,70/-14,73%

4

BRR

12,400

-2,10/-14,48%

5

UDJ

7,100

-1,20/-14,46%

6

PRO

4,800

-0,80/-14,29%

7

DHB

6,700

-1,10/-14,10%

8

HUG

20,800

-3,40/-14,05%

9

TNB

5,600

-0,90/-13,85%

10

L45

2,500

-0,40/-13,79%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

17.975.340

18.108.490

-133.150

% KL toàn thị trường

7,11%

7,16%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BID

27,550

2.264.000

1.000

2.263.000

2

ROS

164,000

718.040

600.000

717.440

3

VIC

81,000

921.130

236.850

684.280

4

KDC

44,300

640.350

65.690

574.660

5

DCM

13,750

512.460

0

512.460

6

HPG

48,200

1.677.070

1.271.820

405.250

7

PLX

78,600

432.630

32.300

400.330

8

VCB

55,400

707.540

341.330

366.210

9

HAG

7,460

283.880

2.520

281.360

10

STB

13,600

764.980

552.200

212.780


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCR

9,550

220.000

3.381.510

-3.161.510

2

E1VFVN30

16,750

108.960

2.200.000

-2.091.040

3

NVT

3,300

0

1.418.900

-1.418.900

4

SSI

30,100

875.010

2.130.980

-1.255.970

5

VRE

47,200

1.012.990

1.290.610

-277.620

6

PVD

25,000

31.960

267.620

-235.660

7

PVT

18,900

181.010

400.000

-218.990

8

MSN

82,500

119.490

304.010

-184.520

9

HHS

5,360

30.000

188.900

-158.900

10

GAS

102,000

269.750

413.030

-143.280


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.029.396

2.627.337

-597.941

% KL toàn thị trường

3,32%

4,29%

Giá trị

49,46 tỷ

62,91 tỷ

-13,45 tỷ

% GT toàn thị trường

5,00%

6,37%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

9,800

153.300

3.200

150.100

2

VCG

23,100

92.450

11.030

81.420

3

VGC

27,200

865.504

786.900

78.604

4

NVB

7,500

50.000

0

50.000

5

PVC

12,900

44.200

0

44.200

6

DBC

28,600

58.800

18.300

40.500

7

PVG

8,100

39.120

0

39.120

8

PVB

21,300

26.600

0

26.600

9

SHS

21,300

39.000

20.000

19.000

10

BVS

21,800

39.272

25.200

14.072


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

25,600

427.750

1.192.280

-764.530

2

HLD

13,000

0

162.410

-162.410

3

BCC

7,200

51.500

210.800

-159.300

4

CEO

10,700

0

27.600

-27.600

5

VNR

23,000

21.900

48.900

-27.000

6

NTP

66,200

10.200

33.000

-22.800

7

KLF

3,400

0

15.000

-15.000

8

SD6

7,600

600.000

12.000

-11.400

9

S55

25,000

0

6.700

-6.700

10

TEG

7,000

0

6.000

-6.000


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

472.029

259.712

212.317

% KL toàn thị trường

1,14%

0,62%

Giá trị

46,93 tỷ

22,46 tỷ

24,47 tỷ

% GT toàn thị trường

3,46%

1,66%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCS

122,400

198.300

0

198.300

2

MCH

74,300

31.300

0

31.300

3

SDI

99,200

26.800

0

26.800

4

HVN

46,900

17.810

1.100

16.710

5

LPB

13,600

10.000

10.000

9.990


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

119,000

131.000

172.800

-41.800

2

GEX

28,300

25.000

56.000

-31.000

3

MPC

60,000

0

8.100

-8.100

4

NCS

48,900

139.000

5.800

-5.661

5

PIA

26,500

0

3.400

-3.400

Tin bài liên quan