Phiên chiều 29/8: Trụ đỡ rơi dần, VN-Index mất mốc 990 điểm

Phiên chiều 29/8: Trụ đỡ rơi dần, VN-Index mất mốc 990 điểm

(ĐTCK) Áp lực bán từ khi mở cửa đã duy trì trong cả phiên giao dịch và còn gia tăng trong đợt khớp ATC tại VIC, VHM cùng nhóm cổ phiếu ngân hàng lớn, đã kéo VN-Index xuống dưới 990 điểm khi đóng cửa phiên hôm nay.

Sự thận trọng của dòng tiền tiếp tục được nối tiếp sang phiên chiều, khi chỉ sau 30 phút nỗ lực đi lên, VN-Index đã một lần nữa bị đẩy xuống dưới 990 điểm, trước khi bật trở lại mốc này trước khi bước vào đợt khớp lệnh ATC.

Trong đợt khớp ATC, bất ngờ xảy ra khi cặp đôi VIC và VHM cùng VCB đột ngột hạ độ cao, kéo theo cả nhóm ngân hàng hầu hết chìm trong sắc đỏ là nguyên nhân chính kéo VN-Index mất mốc 990 điểm nêu trên khi kết phiên.

Đóng cửa, sàn HOSE có 121 mã tăng và 166 mã giảm, VN-Index giảm 7,02 điểm (-0,71%), xuống 988,17 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 176,9 triệu đơn vị, giá trị 4.049,79 tỷ đồng, tương đương về khối lượng nhưng giảm gần 7% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 29,1 triệu đơn vị, giá trị gần 773 tỷ đồng.

Như đã nêu trên, cặp đôi VIC và VHM cùng VCB đột ngột bị nới đà giảm trong phiên ATC, với VIC -1,2% xuống 103.000 đồng; VHM -2,4% xuống 108.300 đồng; VCB -1,4% xuống 63.100 đồng.

Ngoài ra, các mã lớn khác cũng giảm điểm, góp phần đẩy chỉ số thoái lui như VNM -1,1% xuống 157.600 đồng; GAS -1,3% xuống 100.900 đồng, trong khi MSN sau khi tăng gần 2% trong phiên sáng thì đóng cửa lại -0,4% xuống 91.000 đồng.

Thêm vào đó là một số bluechip như PLX -2,5% xuống 67.300 đồng; VRE -1,1% xuống 39.600 đồng; ROS -3,4% xuống 41.500 đồng; CTD -1,7% xuống 162.100 đồng…cùng khá nhiều các cổ phiếu khác cũng chìm trong sắc đỏ như nhóm ngân hàng BID, CTG, TCB, VPB, MBB, STB hay HPG, NVL, DHG, MWG…

Trong khi lực đỡ chỉ còn một số ít như SAB +1,8% lên 226.000 đồng; HDB đi ngược xu hướng chung của nhóm ngân hàng, +3,2% lên 37.200 đồng, khớp 2,51 triệu đơn vị, cùng sắc xanh nhạt tại PNJ, SSI, TPB, BVH, VJC…

Nhóm cổ phiếu thị trường, vốn hóa vừa và nhỏ tiếp diễn sự phân hóa khi FLC, HAG, OGC, DXG, TTF, SCR, ITA, HNG, AAA, HHS…giữ được màu xanh, trong đó FLC khớp lệnh cao nhất HOSE với hơn 11,1 triệu đơn vị; DXG nới đà tăng điểm đôi chút so với cuối phiên sáng, +3,8% lên 28.650 đồng.

TTF tăng trần phiên thứ 2 liên tiếp +6,9% lên 3.560 đồng, khớp 3,22 triệu đơn vị, trong khi OGC +5,6% lên 2.630 đồng, khớp 6,83 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index sau khi nhích nhẹ lên trên tham chiếu khi kết phiên sáng đã nối tiếp đà tăng trong phiên chiều, mặc dù cũng có đôi chút rung lắc khi có thời điểm lại chìm trong sắc đỏ, nhưng sau đó cũng đã kịp trở lại và đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Tuy nhiên, diễn biến cổ phiếu vẫn thiếu tích cực, khi hầu hết các mã lớn chi phối vẫn giảm điểm hoặc chỉ đứng tham chiếu như PVS -1% xuống 20.600 đồng; VCG -0,5% xuống 18.500 đồng; CEO -3,6% xuống 13.400 đồng; SHS -1,3% xuống 15.400 đồng; VCS -88.300 đồng; PVI -0,7% xuống 29.300 đồng; HUT -1,9% xuống 5.300 đồng, và đứng tham chiếu là KLF, SHB, MBS, VC3…

Khớp lệnh cao nhất sàn là KLF với hơn 5,3 triệu đơn vị; ACB có 4,6 triệu đơn vị; SHB có 4,2 triệu đơn vị; PVS có 3,8 triệu đơn vị; VGC có 2,86 triệu đơn vị…

Đóng cửa, sàn HNX có 58 mã tăng và 87 mã giảm, HNX-Index tăng 0,54 điểm (+0,48%), lên 112,78 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 37,59 triệu đơn vị, giá trị 573,71 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 2 triệu đơn vị, giá trị 38,2 tỷ đồng.

Trên UpCoM, sau khi tăng tốt trong phiên sáng và đạt mức đỉnh khi giao dịch trở lại vào đầu phiên chiều, chỉ số UpCoM-Index đã dần thoái lui và về gần sát tham chiếu khi đóng cửa.

Sự phân hóa mạnh trên UpCoM cũng diễn ra, với sắc xanh đến từ POW +5,3%; OIL +0,7%; VGT +1%; DVN +0,6%; ART +1,3%; MSR +1,1%; cùng EVS tăng trần +14,7% lên 16.400 đồng.

Ngược lại, BSR -1,2%; HVN -0,8%; ACV -1,8%; VEA -2,1%; VIB -0,4%; QNS -1%; KOS -1,6%...

Đóng cửa, UpCoM-Index tăng 0,05 điểm (+0,1%), lên 51,32 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 12 triệu đơn vị, giá trị 173,82 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm gần 3,4 triệu đơn vị, giá trị 78,2 tỷ đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

988,17

-7,02
(-0,71%)

176.9

4.049,79 tỷ

---

---

HNX-INDEX

112,78

+0,54
(+0,48%)

39.4

612,21 tỷ

859.620

840.350

UPCOM-INDEX

51,32

+0,05
(+0,10%)

16.0

276,49 tỷ

1.414.610

2.101.874

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

330

Số cổ phiếu không có giao dịch

38

Số cổ phiếu tăng giá

123 / 33,42%

Số cổ phiếu giảm giá

164 / 44,57%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

81 / 22,01%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,450

11.111.740

2

HAG

6,990

7.492.060

3

HPG

39,600

6.878.210

4

OGC

2,630

6.836.230

5

DXG

28,650

5.835.930

6

CTG

27,000

5.534.930

7

HQC

1,830

4.315.050

8

SSI

31,900

4.251.020

9

MBB

23,750

4.080.410

10

TTF

3,560

3.225.740

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

L10

21,400

+1,40/+7,00%

2

CMV

13,900

+0,90/+6,92%

3

DTA

6,950

+0,45/+6,92%

4

TDG

6,960

+0,45/+6,91%

5

TTF

3,560

+0,23/+6,91%

6

HRC

35,750

+2,30/+6,88%

7

C47

14,300

+0,90/+6,72%

8

RDP

14,300

+0,90/+6,72%

9

HU3

10,350

+0,65/+6,70%

10

VAF

10,400

+0,65/+6,67%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SC5

30,600

-2,30/-6,99%

2

PTC

6,130

-0,46/-6,98%

3

RIC

6,400

-0,48/-6,98%

4

NAV

5,210

-0,39/-6,96%

5

HTL

17,550

-1,30/-6,90%

6

PIT

7,170

-0,53/-6,88%

7

HU1

10,150

-0,75/-6,88%

8

SMA

12,900

-0,95/-6,86%

9

SJF

23,850

-1,75/-6,84%

10

HTT

3,000

-0,22/-6,83%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

208

Số cổ phiếu không có giao dịch

169

Số cổ phiếu tăng giá

60 / 15,92%

Số cổ phiếu giảm giá

84 / 22,28%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

233 / 61,80%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

2,300

5.381.400

2

ACB

39,300

4.614.100

3

SHB

8,700

4.272.100

4

PVS

20,600

3.829.100

5

VGC

18,700

2.866.400

6

VCG

18,500

1.951.800

7

CEO

13,400

1.268.700

8

SHS

15,400

1.241.400

9

NVB

8,100

1.024.700

10

HUT

5,300

916.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVV

800

+0,10/+14,29%

2

VMS

6,600

+0,60/+10,00%

3

NHP

1,100

+0,10/+10,00%

4

SRA

52,900

+4,80/+9,98%

5

KTT

4,500

+0,40/+9,76%

6

VNF

36,200

+3,20/+9,70%

7

IDJ

3,400

+0,30/+9,68%

8

VC1

13,800

+1,20/+9,52%

9

HNM

3,500

+0,30/+9,38%

10

CPC

36,900

+2,90/+8,53%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPS

800

-0,10/-11,11%

2

HHC

54,400

-6,00/-9,93%

3

API

24,900

-2,70/-9,78%

4

NBW

16,200

-1,70/-9,50%

5

FID

2,000

-0,20/-9,09%

6

TTZ

7,100

-0,70/-8,97%

7

PDC

4,200

-0,40/-8,70%

8

MPT

2,100

-0,20/-8,70%

9

STP

6,800

-0,60/-8,11%

10

TJC

7,300

-0,60/-7,59%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

199

Số cổ phiếu không có giao dịch

571

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 10,26%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 9,22%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

620 / 80,52%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

13,900

3.399.700

2

BSR

16,600

2.238.500

3

LPB

9,200

1.117.000

4

QPH

15,100

830.000

5

OIL

14,400

755.400

6

HVN

38,800

540.700

7

ATB

900

489.500

8

VGT

9,900

427.500

9

VEA

28,300

416.200

10

ART

7,600

304.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLS

23,900

+6,80/+39,77%

2

ICC

57,500

+7,50/+15,00%

3

VKD

16,100

+2,10/+15,00%

4

CEN

142,700

+18,60/+14,99%

5

EVS

16,400

+2,10/+14,69%

6

HAF

35,400

+4,50/+14,56%

7

MGG

30,000

+3,80/+14,50%

8

ABC

8,700

+1,10/+14,47%

9

NQN

13,500

+1,70/+14,41%

10

HIG

9,800

+1,20/+13,95%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLC

5,600

-3,20/-36,36%

2

IN4

54,000

-9,50/-14,96%

3

LKW

22,500

-3,90/-14,77%

4

RTS

15,400

-2,60/-14,44%

5

TSG

9,000

-1,50/-14,29%

6

HDO

600

-0,10/-14,29%

7

VET

47,500

-7,70/-13,95%

8

BWA

6,900

-1,10/-13,75%

9

VRG

3,500

-0,50/-12,50%

10

G20

700

-0,10/-12,50%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,980

2.768.070

0

2.768.070

2

SSI

31,900

1.312.210

41.150

1.271.060

3

KDC

30,600

1.000.070

116.530

883.540

4

HPG

39,600

1.651.660

1.405.060

246.600

5

TTF

3,560

80.350

0

80.350

6

SBT

19,150

90.150

25.530

64.620

7

CSV

37,900

92.000

45.690

46.310

8

DIG

17,100

45.000

3.270

41.730

9

CTG

27,000

41.130

900.000

40.230

10

PHR

25,200

39.750

0

39.750

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HQC

1,830

20.000

2.660.000

-2.659.980

2

VNM

157,600

264.940

828.600

-563.660

3

DXG

28,650

10.400

352.820

-342.420

4

STB

11,400

1.220

322.000

-320.780

5

GEX

29,100

1.430

304.000

-302.570

6

VRE

39,600

245.010

521.870

-276.860

7

DLG

2,600

0

232.090

-232.090

8

HSG

10,750

28.250

227.490

-199.240

9

HBC

22,650

3.400

200.000

-196.600

10

DPM

17,150

10.450

181.340

-170.890

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

859.620

840.350

19.270

% KL toàn thị trường

2,18%

2,13%

Giá trị

20,04 tỷ

14,93 tỷ

5,11 tỷ

% GT toàn thị trường

3,27%

2,44%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DBC

28,000

273.700

0

273.700

2

VGC

18,700

401.100

220.600

180.500

3

PVS

20,600

49.700

8.100

41.600

4

IVS

14,000

30.000

0

30.000

5

PVC

6,800

17.100

0

17.100

6

TV2

117,400

15.600

0

15.600

7

NTP

48,400

13.500

0

13.500

8

PPS

8,100

9.100

0

9.100

9

SHB

8,700

9.900

1.000

8.900

10

CDN

16,000

4.700

0

4.700

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

18,500

0

402.000

-402.000

2

NDN

13,700

0

109.700

-109.700

3

PCG

18,600

9.200

43.800

-34.600

4

SHS

15,400

2.000

16.000

-14.000

5

TTZ

7,100

0

7.800

-7.800

6

KSD

4,400

0

7.300

-7.300

7

DNP

14,500

0

6.000

-6.000

8

CAP

40,900

100.000

5.800

-5.700

9

S55

23,000

0

4.300

-4.300

10

API

24,900

200.000

2.300

-2.100

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.414.610

2.101.874

-687.264

% KL toàn thị trường

8,84%

13,13%

Giá trị

21,80 tỷ

34,32 tỷ

-12,52 tỷ

% GT toàn thị trường

7,88%

12,41%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

13,900

1.180.230

602.000

578.230

2

VEA

28,300

114.000

11.000

103.000

3

CHS

8,200

9.900

0

9.900

4

KDF

25,600

7.900

0

7.900

5

ART

7,600

6.200

0

6.200

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

16,600

81.000

1.297.900

-1.216.900

2

OIL

14,400

0

120.000

-120.000

3

LPB

9,200

0

40.066

-40.066

4

ACV

83,500

2.950

14.100

-11.150

5

HVN

38,800

2.230

9.400

-7.170

Tin bài liên quan