Phiên chiều 29/11: Nhóm cổ phiếu tài chính bùng nổ, VN-Index bay qua đỉnh 950 điểm

Phiên chiều 29/11: Nhóm cổ phiếu tài chính bùng nổ, VN-Index bay qua đỉnh 950 điểm

(ĐTCK) Dòng tiền chảy mạnh giúp nhóm cổ phiếu tài chính gồm ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm bùng nổ, lần lượt kéo các chỉ số chính của thị trường lên mức cao nhất trong ngày, trong đó VN-Index chính thức vượt ngưỡng kháng cự 950 điểm.

Dù có chút rung lắc nhẹ đầu phiên do áp lực bán gia tăng ở một số mã lớn nhưng VN-Index đã nhanh chóng hồi phục bởi dòng tiền hoạt động tích cực cùng sự bùng nổ của nhóm cổ phiếu Nhà nước thoái vốn.

Trong đó, tâm điểm đáng chú ý trong phiên sáng nay là SAB. Với kỳ vọng về đợt đấu giá 343,66 triệu cổ phần Sabeco sắp tới, cổ phiếu SAB đã có thời điểm được kéo lên trần, dẫn dắt VN-Index áp sát mốc 950 điểm. Tuy nhiên, chính việc hạ độ cao của cổ phiếu này về cuối phiên đã khiến VN-Index chỉ dừng chân tại mốc 945 điểm trong phiên sáng nay.

Bước sang phiên giao dịch chiều, sau khoảng 1 giờ đi ngang, lực cầu đã gia tăng mạnh chảy vào nhóm cổ phiếu bluechip giúp các mã này đua nhau khởi sắc.

Với điểm tựa vững chắc từ nhóm cổ phiếu VN30 và HNX30, cả 2 chỉ số chính đã cùng chinh phục những đỉnh cao mới và đều đóng cửa tại mức cao nhất nhất ngày. Trong đó, VN-Index đã chính thức vượt qua ngưỡng kháng cự 950 điểm.

Dường như nhà đầu tư không còn quá sốc với những phiên tăng hơn 10 điểm và liệu với đà tăng được duy trì khá ổn định nhờ sự dẫn dắt của các cổ phiếu lớn này sẽ nâng cao kỳ vọng cán mốc 1.000 điểm trong năm 2017 này?

Kết phiên 29/11, VN-Index tăng 10,93 điểm (+1,16%) lên mốc 952,14 điểm với khối lượng giao dịch đạt 229,83 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 5.535,57 tỷ đồng.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 23,7 triệu đơn vị, giá trị 907,53 tỷ đồng, trong đó MSN thỏa thuận 2,75 triệu đơn vị, giá trị hơn 187 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 3,04 triệu đơn vị, giá trị 187,85 tỷ đồng.

Trong khi đó, HNX-Index tăng 2,45 điểm (+2,2%) lên mức 113,95 điểm với thanh khoản khá sôi động đạt 63,42 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 868,27 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 29,63 triệu đơn vị, giá trị lên tới 503,28 tỷ đồng, trong đó NVB thỏa thuận 18,49 triệu đơn vị, giá trị 138,67 tỷ đồng và VPI thỏa thuận 9,87 triệu đơn vị, giá trị 320,33 tỷ đồng.

Các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng đều nới rộng biên độ tăng nhờ dòng tiền chảy mạnh như VCB tăng 1,7% lên mức 49.000 đồng/CP và khớp 1,44 riệu đơn vị; BID tăng 2,4% lên mức 25.600 đồng/CP và khớp 1,64 triệu đơn vị, CTG tăng 4,3% lên mức 24.100 đồng/CP và khớp 6,3 triệu đơn vị, STB tăng 4,8% lên mức 13.200 đồng/CP và khớp 11,3 triệu đơn vị, MBB tăng 3,1% lên mức 25.000 đồng/CP và khớp 5,52 triệu đơn vị.

Không chỉ dừng lại ở dòng bank, các cổ phiếu khác trong nhóm tài chính gồm bảo hiểm và chứng khoán cũng đua nhau khởi sắc. Điển hình BVH tăng 6,1% lên sát mức giá trần 61.000 đồng/CP; còn lại BMI, PGI, PTI, VNR cũng có mức tăng từ 1%-3,5%.

Hay các mã chứng khoán như SSI tăng 2,3% lên mức 26.600 đồng/CP và khớp hơn 7 triệu đơn vị; HCM tăng 3% lên mức 50.700 đồng/CP và khớp 395.040 đơn vị.

Ở cặp đôi lớn cổ phiếu ngành bia, trong khi BHN duy trì sắc tím với mức tăng 7% thì SAB vẫn tăng mạnh 5,9%, tiếp tục củng cố vị trí đứng đầu về thị giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán VIệt tại mức 339.000 đồng/CP.

Ngoài ra, các mã lớn khác như VJC, PLX, FPT… cũng tăng khá tốt cùng thanh khoản sôi động với lượng khớp một vài triệu đơn vị.

Trái lại, ROS đã “đứt mạch” sau 6 phiên tăng liên tiếp khi quay đầu giảm 6,8% xuống sát mức giá sàn 176.200 đồng/CP.

Bên cạnh đó, nhiều mã thị trường khác tiếp tục chịu áp lực bán và nới rộng đà giảm như HAI, ITA, KBC, HAG…, đáng kể AMD quay đầu giảm 6,9% xuống mức giá sàn 9.150 đồng/CP sau 4 phiên liên tiếp tăng trần, với khối lượng khớp 4,85 triệu đơn vị và dư bán sàn 457.740 đơn vị.

Trên sàn HNX, nhóm cổ phiếu bluechip cũng đua nhau tăng mạnh như ACB tăng 1,47% lên mức 34.500 đồng/CP, DBC tăng 6,17% lên mức 25.800 đồng/CP, NTP tăng 5,79% lên mức 87.700 đồng/CP, PVS tăng 1,66% lên mức 18.400 đồng/CP, VCG tăng 7,95% lên mức 28.500 đồng/CP, VGC tăng 4,25% lên mức 27.000 đồng/CP…

Đáng chú ý, SHB với thông tin dự báo sẽ lọt vào danh mục ETF trong quý IV, đã tiếp tục tăng mạnh 6,82% lên sát mức giá trần 9.400 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh đạt 17,73 triệu đơn vị, duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.

Các cổ phiếu trong nhóm chứng khoán trên sàn HNX cũng tăng tích cực như SHS tăng 2,6% lên mức 19.900 đồng/CP, APG tăng 5,2% lên mức 5.700 đồng/CP, APS tăng 3% lên mức 3.400 đồng/CP, CTS tăng 2,4% lên mức 10.600 đồng/CP, MBS tăng 2,2% lên mức 13.800 đồng/CP, VDS tăng 1% lên mức 10.500 đồng/CP, VIG tăng trần…

Trên sàn UPCoM, giao dịch cũng khởi sắc về cuối phiên giúp chỉ số sàn đảo chiều thành công.

Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,08 điểm (+0,15%) lên mức 54 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 10,38 triệu đơn vị, giá trị 199,3 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,47 triệu đơn vị, giá trị 121,33 tỷ đồng.

Cổ phiếu GEX tiếp tục nới rộng đà tăng 2,6% lên mức 23.600 đồng/CP nhờ dòng tiền tích cực với khối lượng giao địch dẫn đầu sàn UPCoM đạt 2,9 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, các mã lớn khác như HVN, DVN, MSR, FOX… cũng góp sức kéo thị trường đi lên.

Trái với diễn biến khởi sắc chung của nhóm cổ phiếu ngân hàng, LPB tiếp tục điều chỉnh sau 5 phiên tăng điểm với mức giảm 4,3% và kết phiên tại mức giá 13.300 đồng/CP, khối lượng giao dịch đạt 1,84 triệu đơn vị.

Chứng khoán phái sinh phiên 29/11 giao dịch chưa cải thiện, khi chỉ có 7.731 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 731,98 tỷ đồng, giảm 22,54% so với phiên 28/11.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

952,14

+10,93/+1,16%

229.8

5.535,57 tỷ

16.256.890

10.155.440

HNX-INDEX

113,95

+2,45/+2,20%

93.1

1.375,88 tỷ

9.551.432

1.953.195

UPCOM-INDEX

54,00

+0,08/+0,15%

16.0

355,40 tỷ

842.375

203.800 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

327

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

149 / 43,06%

Số cổ phiếu giảm giá

124 / 35,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

73 / 21,10% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,230

24.593.460

2

STB

13,200

11.303.760

3

HQC

2,830

7.406.690

4

SSI

26,600

7.091.470

5

DIG

20,550

6.369.270

6

CTG

24,100

6.301.250

7

HAI

7,990

6.235.100

8

HAG

7,700

5.637.050

9

MBB

25,000

5.515.500

10

AMD

9,150

4.853.670 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KPF

7,950

+0,52/+7,00%

2

BHN

144,400

+9,40/+6,96%

3

PLP

26,200

+1,70/+6,94%

4

LCG

10,800

+0,70/+6,93%

5

TIE

9,120

+0,59/+6,92%

6

ITC

15,500

+1,00/+6,90%

7

DAT

28,850

+1,85/+6,85%

8

DIG

20,550

+1,30/+6,75%

9

PNC

33,300

+2,10/+6,73%

10

CLW

20,300

+1,25/+6,56% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TDC

7,120

-1,40/-16,43%

2

RIC

6,860

-0,51/-6,92%

3

AMD

9,150

-0,68/-6,92%

4

ROS

176,200

-12,90/-6,82%

5

IDI

11,650

-0,85/-6,80%

6

SPM

13,750

-1,00/-6,78%

7

BWE

22,850

-1,65/-6,73%

8

VTB

16,450

-1,15/-6,53%

9

BCI

32,800

-2,20/-6,29%

10

LCM

1,070

-0,07/-6,14% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

257

Số cổ phiếu không có giao dịch

123

Số cổ phiếu tăng giá

111 / 29,21%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 18,68%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

198 / 52,11% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,400

17.731.493

2

PVS

18,400

6.489.854

3

VCG

28,500

4.128.642

4

KLF

3,700

3.383.777

5

VGC

27,000

2.514.635

6

VIX

11,100

2.388.415

7

SHS

19,900

2.038.040

8

NVB

7,700

1.998.850

9

HUT

11,300

1.542.377

10

ACB

34,500

1.466.786 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CIA

58,500

+13,50/+30,00%

2

NSH

9,900

+0,90/+10,00%

3

HAT

40,700

+3,70/+10,00%

4

SGC

50,600

+4,60/+10,00%

5

CLH

14,500

+1,30/+9,85%

6

VSM

11,200

+1,00/+9,80%

7

VPI

39,300

+3,50/+9,78%

8

L18

14,600

+1,30/+9,77%

9

VE1

12,600

+1,10/+9,57%

10

V12

15,000

+1,30/+9,49% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTC

16,200

-1,80/-10,00%

2

BTW

18,900

-2,10/-10,00%

3

PEN

19,000

-2,10/-9,95%

4

ALT

11,900

-1,30/-9,85%

5

PIV

14,900

-1,60/-9,70%

6

DST

13,100

-1,40/-9,66%

7

DPC

12,200

-1,30/-9,63%

8

THS

8,500

-0,90/-9,57%

9

VXB

10,700

-1,10/-9,32%

10

NBW

16,800

-1,70/-9,19% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

206

Số cổ phiếu không có giao dịch

460

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 12,76%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 10,51%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

511 / 76,73% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

23,600

2.903.644

2

LPB

13,300

1.841.038

3

HVN

34,600

620.531

4

DVN

19,100

602.660

5

ATB

1,800

577.600

6

SWC

12,300

404.938

7

ART

16,200

389.783

8

MSR

18,100

359.901

9

TOP

1,600

249.700

10

SBS

2,200

216.400 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHB

9,200

+2,40/+35,29%

2

VEC

6,900

+0,90/+15,00%

3

SB1

14,600

+1,90/+14,96%

4

TTD

70,100

+9,10/+14,92%

5

YTC

34,100

+4,40/+14,81%

6

DGT

13,200

+1,70/+14,78%

7

PWS

10,100

+1,30/+14,77%

8

HAF

8,600

+1,10/+14,67%

9

PSN

8,600

+1,10/+14,67%

10

ILA

18,100

+2,30/+14,56% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MVY

6,000

-4,00/-40,00%

2

SDJ

8,500

-1,50/-15,00%

3

CMF

78,800

-13,90/-14,99%

4

PLA

7,800

-1,30/-14,29%

5

THW

16,900

-2,80/-14,21%

6

VFC

8,500

-1,40/-14,14%

7

MVB

5,500

-0,90/-14,06%

8

KGM

10,000

-1,50/-13,04%

9

HNP

24,300

-3,60/-12,90%

10

VNA

1,400

-0,20/-12,50%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

16.256.890

10.155.440

6.101.450

% KL toàn thị trường

7,07%

4,42%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,490

4.220.630

500.000

4.220.130

2

STB

13,200

2.368.800

326.480

2.042.320

3

SSI

26,600

1.158.170

575.940

582.230

4

HPG

39,300

715.100

334.740

380.360

5

HNG

9,330

375.030

0

375.030

6

DIG

20,550

1.275.180

909.260

365.920

7

BVH

61,000

245.510

10.620

234.890

8

NLG

28,900

236.390

5.500

230.890

9

VIC

76,200

374.320

168.490

205.830

10

VJC

134,600

220.000

18.180

201.820 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CII

32,900

102.560

749.950

-647.390

2

HSG

23,450

32.890

638.120

-605.230

3

PVD

19,000

27.330

364.000

-336.670

4

PLX

61,800

349.700

607.000

-257.300

5

GAS

79,800

29.230

263.450

-234.220

6

MSN

70,000

248.690

475.190

-226.500

7

BFC

34,850

620.000

205.930

-205.310

8

PPC

23,350

16.310

189.360

-173.050

9

BMP

97,100

39.750

198.440

-158.690

10

FLC

7,230

2.130

145.650

-143.520 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.551.432

1.953.195

7.598.237

% KL toàn thị trường

10,26%

2,10%

Giá trị

297,62 tỷ

51,78 tỷ

245,83 tỷ

% GT toàn thị trường

21,63%

3,76%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VPI

39,300

8.792.000

0

8.792.000

2

TTZ

4,200

105.900

0

105.900

3

PVX

2,300

80.000

0

80.000

4

HUT

11,300

74.000

10.100

63.900

5

DBC

25,800

57.400

0

57.400

6

SHB

9,400

72.500

16.100

56.400

7

PVS

18,400

57.000

4.000

53.000

8

MBS

13,800

14.000

0

14.000

9

IDV

38,000

11.800

0

11.800

10

HMH

11,100

10.600

0

10.600 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

27,000

158.100

1.045.500

-887.400

2

PHP

12,400

0

155.000

-155.000

3

VNR

23,000

0

114.400

-114.400

4

VCG

28,500

1.402

110.000

-108.598

5

HKB

2,700

0

100.200

-100.200

6

NTP

87,700

8.000

104.200

-96.200

7

HDA

9,600

0

70.200

-70.200

8

PVG

7,300

0

48.000

-48.000

9

DHT

70,000

0

32.700

-32.700

10

DGL

32,700

0

30.000

-30.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

842.375

203.800

638.575

% KL toàn thị trường

5,28%

1,28%

Giá trị

40,88 tỷ

12,06 tỷ

28,81 tỷ

% GT toàn thị trường

11,50%

3,39%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

23,600

552.700

0

552.700

2

SGN

160,000

144.680

200.000

144.480

3

HVN

34,600

29.610

1.700

27.910

4

ART

16,200

27.800

1.700

26.100

5

MCH

60,500

14.620

0

14.620 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

83,400

21.700

106.200

-84.500

2

SAS

30,500

200.000

49.000

-48.800

3

S12

900

0

15.000

-15.000

4

QNS

59,000

0

9.600

-9.600

5

PNT

7,600

0

6.300

-6.300

Tin bài liên quan