Phiên chiều 28/7: Thị trường bùng nổ

Phiên chiều 28/7: Thị trường bùng nổ

(ĐTCK) Sự khởi sắc của dòng bank cùng các cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất đã giúp thị trường bùng nổ trong phiên chiều. VN-Index vượt qua ngưỡng kháng cự 775 điểm và đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Dù có chút ngập ngừng trong phiên sáng nhưng sự trở lại của nhóm cổ phiếu bluechip đã giúp thị trường khởi sắc. Tuy nhiên, dòng tiền vẫn còn khá hạn chế khiến thị trường gặp khó khăn khi chinh phục mốc 775 điểm. Áp lực bán xuất hiện về cuối phiên khiến đà tăng bị thu hẹp, VN-Index lỗi hẹn với ngưỡng kháng cự trên.

Bước sang phiên giao dịch chiều, sau hơn nửa thời gian đi ngang, dòng tiền sôi động nhập cuộc và gia tăng mạnh trong đợt khớp ATC với tâm điểm là nhóm cổ phiếu bluechip, đã giúp thị trường tăng vọt. VN-Index dễ dàng vượt qua ngưỡng 775 điểm và leo lên mức cao nhất trong ngày.

Đóng cửa, sàn HOSE có 162 mã tăng/106 mã giảm, VN-Index tăng 5,59 điểm (+0,72%) lên mức 777,09 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 200 triệu đơn vị, giá trị 4.089,63 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 22,69 triệu đơn vị, giá trị 782,37 tỷ đồng. Đáng kể, BCI thỏa thuận 11,21 triệu đơn vị, giá trị 336,35 tỷ đồng.

Nhóm VN30 đóng vai trò là lực đỡ chính cho thị trường, tác động khá lớn tới diễn biến của chỉ số chung. Với 22 mã tăng, chỉ 6 mã giảm và 2 mã đứng giá, VN30-Index tăng 6,16 điểm (+0,83%) lên 749,86 điểm. Tổng khối lượng giao dịch của nhóm đạt gần 50 triệu đơn vị, giá trị 1.662,57 tỷ đồng.

Với bức tranh kết quả kinh doanh khá sáng sủa trong 6 tháng đầu năm, các cổ phiếu ngân hàng đều đua nhau khởi sắc trong phiên chiều nay. Điển hình, MBB ngay sau thông báo lơi nhuận trước thuế trên 2.500 tỷ đồng, tăng trưởng 35% so với cùng kỳ, đã tăng vọt với biên độ 5,9%, lên mức giá cao nhất ngày và sát giá trần 23.500 đồng/CP, khối lượng giao dịch cũng tăng mạnh với 6,62 triệu đơn vị.

Thống kê top 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất thị trường cũng có diễn biến tích cực như VNM tăng 0,07%, SAB tăng 0,13%, VCB tăng 0,4%, GAS tăng 1,49%, VIC tăng 1,42%, PLX bật tăng khá mạnh 2,23%, CTG tăng 1%, BID tăng 1,4%, MSN tăng 0,24%.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, HAI và HAR vẫn ở 2 thái cực đối lập nhau. Trong khi HAR chịu áp lực bán mạnh và đóng cửa ở mức giá sàn 10.350 đồng/CP, giảm 6,8% thì HAI đã lấy lại sắc tím với mức tăng 6,79% và dư mua trần 1,27 triệu đơn vị, ghi nhận phiên tăng trần thứ 15 liên tiếp của cổ phiếu này.

Trên sàn HNX, trái với sự bùng nổ trong phiên sáng, phiên chiều diễn ra khá lặng sóng.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,75 điểm (+0,75%) lên 100,38 điểm với thanh khoản sôi động đạt hơn 74 triệu đơn vị, giá trị 622,79 tỷ đồng, tăng 18,72% về lượng và 19,55% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,42 triệu đơn vị, giá trị 15,77 tỷ đồng.

Ở bộ đôi cổ phiếu ngân hàng, trong khi SHB quay về mốc tham chiếu do chịu sức ép cung ngoại bán ra thì ACB tiếp tục nới rộng đà tăng với biên độ 1,6%.

SHB vẫn là cổ phiếu thanh khoản tốt nhất thị trường với 22,55 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và khối ngoại bán ròng hơn 2 triệu đơn vị.

Đáng chú ý, cổ phiếu BCC sau 7 phiên liên tiếp giảm sâu cũng đã hồi phục. Với mức tăng 4,6%, BCC đóng cửa tại mức giá 11.400 đồng/CP và đã khớp lệnh 331.162 đơn vị.

Trên sàn UPCoM, dù lực cầu hấp thụ khá tích cực về cuối phiên nhưng chưa đủ mạnh để giúp chỉ số sàn lấy lại mốc tham chiếu.

Kết phiên, UPCoM-Index giảm nhẹ 0,04 điểm (-0,07%) xuống 56,43 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 11,61 triệu đơn vị, giá trị 71,87 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,18 triệu đơn vị, giá trị 57,67 tỷ đồng.

Trong đó, SBS vẫn dẫn đầu về thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt 1,97 triệu đơn vị. Tiếp theo, AVF và ATA lần lượt chuyển nhượng thành công 1,38 triệu đơn vị và 1,22 triệu đơn vị.

Cổ phiếu lớn LTG cũng đã thu hẹp đà giảm đáng kể. Chốt phiên, LTG giảm 1% xuống mức 61.800 đồng/CP.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

777,09

+5,59/+0,72%

199.9

4.089,63 tỷ

10.379.850

8.968.580

HNX-INDEX

100,55

+0,93/+0,93%

78.8

668,54 tỷ

414.750

3.971.265

UPCOM-INDEX

56,43

-0,04/-0,07%

14.1

134,85 tỷ

721.300

573.510 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

317

Số cổ phiếu không có giao dịch

24

Số cổ phiếu tăng giá

162 / 47,51%

Số cổ phiếu giảm giá

106 / 31,09%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

73 / 21,41% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DLG

4,590

10.377.140

2

OGC

2,280

9.180.510

3

HAI

14,150

8.154.230

4

MBB

23,500

6.617.260

5

FLC

7,400

5.899.000

6

BID

21,000

5.408.060

7

ITA

4,380

4.895.990

8

HQC

3,280

4.088.530

9

FCM

7,650

3.961.050

10

SBT

41,100

3.942.340 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NSC

118,000

+6,00/+5,36%

2

PTB

126,000

+5,70/+4,74%

3

CTD

204,000

+5,00/+2,51%

4

TMS

63,000

+4,00/+6,78%

5

BTT

40,650

+2,65/+6,97%

6

SVI

39,900

+2,40/+6,40%

7

PNJ

103,100

+2,10/+2,08%

8

PDN

87,800

+2,10/+2,45%

9

DVP

71,700

+1,70/+2,43%

10

SII

25,500

+1,65/+6,92% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

OPC

51,300

-2,80/-5,18%

2

DAT

35,250

-2,60/-6,87%

3

SZL

36,600

-2,40/-6,15%

4

TLG

107,000

-2,00/-1,83%

5

SC5

28,000

-2,00/-6,67%

6

VJC

124,300

-1,90/-1,51%

7

IMP

67,700

-1,80/-2,59%

8

TIX

30,600

-1,50/-4,67%

9

TVT

27,500

-1,20/-4,18%

10

STK

15,300

-1,10/-6,71% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

268

Số cổ phiếu không có giao dịch

105

Số cổ phiếu tăng giá

135 / 36,19%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 19,03%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

167 / 44,77% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,000

22.555.300

2

KLF

3,200

6.773.601

3

PVX

2,600

6.491.675

4

KVC

3,900

3.376.686

5

DPS

3,700

2.010.209

6

SPI

5,400

1.697.900

7

DCS

2,600

1.660.260

8

VCG

20,000

1.614.309

9

ACM

2,100

1.608.500

10

PVE

7,800

1.357.990 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

170,000

+6,00/+3,66%

2

SAF

59,800

+4,80/+8,73%

3

CET

16,300

+3,70/+29,37%

4

PMC

89,900

+3,10/+3,57%

5

HAD

40,500

+2,10/+5,47%

6

SMT

22,200

+2,00/+9,90%

7

PEN

18,100

+1,60/+9,70%

8

TA9

19,200

+1,60/+9,09%

9

TPP

18,100

+1,60/+9,70%

10

NBP

17,000

+1,50/+9,68% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGH

23,100

-2,50/-9,77%

2

VSA

19,900

-2,20/-9,95%

3

SDG

22,500

-2,10/-8,54%

4

KTS

47,000

-2,00/-4,08%

5

HHC

47,600

-1,90/-3,84%

6

GKM

16,200

-1,80/-10,00%

7

SJ1

14,600

-1,60/-9,88%

8

VTS

14,000

-1,50/-9,68%

9

BBS

14,000

-1,50/-9,68%

10

TSB

13,100

-1,40/-9,66% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

234

Số cổ phiếu không có giao dịch

359

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 15,18%

Số cổ phiếu giảm giá

80 / 13,49%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

423 / 71,33% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBS

2,200

1.969.624

2

AVF

500

1.381.230

3

ATA

1,000

1.216.030

4

NTB

1,100

958.701

5

TOP

2,100

868.410

6

DRI

12,300

729.965

7

HLA

500

472.490

8

PVA

900

421.100

9

SWC

14,800

281.590

10

GEX

19,300

240.930 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

164,000

+7,80/+4,99%

2

NCS

66,600

+4,10/+6,56%

3

UEM

27,800

+3,60/+14,88%

4

NTW

27,000

+2,80/+11,57%

5

MCH

59,600

+2,40/+4,20%

6

ABC

24,600

+2,00/+8,85%

7

STV

19,200

+1,90/+10,98%

8

VSN

40,000

+1,80/+4,71%

9

EAD

14,200

+1,80/+14,52%

10

DC1

14,700

+1,50/+11,36% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PSL

52,000

-7,00/-11,86%

2

HLB

37,800

-6,60/-14,86%

3

KHD

26,000

-4,50/-14,75%

4

VGL

6,700

-4,40/-39,64%

5

QPH

16,100

-2,80/-14,81%

6

HKP

15,300

-2,60/-14,53%

7

PIS

15,500

-2,40/-13,41%

8

LKW

15,100

-2,20/-12,72%

9

SCS

85,500

-2,10/-2,40%

10

CC4

8,000

-2,00/-20,00%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

10.379.850

8.968.580

1.411.270

% KL toàn thị trường

5,19%

4,49%

Giá trị

300,30 tỷ

230,49 tỷ

69,81 tỷ

% GT toàn thị trường

7,34%

5,64%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HNG

10,250

1.400.050

0

1.400.050

2

ITA

4,380

1.070.210

0

1.070.210

3

HPG

32,450

619.750

51.000

568.750

4

STB

12,800

478.530

0

478.530

5

BHS

24,800

453.630

450.000

453.180

6

BID

21,000

425.050

31.000

394.050

7

VCI

61,000

403.540

40.500

363.040

8

PHR

38,600

300.000

0

300.000

9

GTN

16,450

281.470

20.000

281.450

10

PPC

21,800

300.000

57.180

242.820 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FCM

7,650

14.100

1.017.500

-1.003.400

2

PVD

13,200

0

914.650

-914.650

3

KBC

15,050

86.310

749.070

-662.760

4

SBT

41,100

250.000

649.260

-649.010

5

FLC

7,400

11.000

610.990

-599.990

6

CTG

19,500

202.400

600.000

-397.600

7

FIT

8,770

1.260

374.900

-373.640

8

VCB

37,500

268.480

614.110

-345.630

9

MSN

41,600

106.570

375.160

-268.590

10

SSI

25,850

112.050

352.050

-240.000 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

414.750

3.971.265

-3.556.515

% KL toàn thị trường

0,53%

5,04%

Giá trị

4,96 tỷ

46,50 tỷ

-41,54 tỷ

% GT toàn thị trường

0,74%

6,96%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KVC

3,900

162.900

59.600

103.300

2

VGC

19,500

49.800

0

49.800

3

BVS

21,100

21.000

700.000

20.300

4

VIX

7,100

20.000

400.000

19.600

5

PVX

2,600

19.000

0

19.000

6

PGS

18,600

18.600

0

18.600

7

SMT

22,200

12.400

50.000

12.350

8

TEG

6,800

10.800

0

10.800

9

HAD

40,500

6.100

0

6.100

10

THT

6,700

6.000

0

6.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,000

0

2.004.000

-2.004.000

2

PVS

16,100

1.100

1.570.000

-1.568.900

3

VCG

20,000

700.000

100.000

-99.300

4

ITQ

3,700

0

75.400

-75.400

5

DPS

3,700

0

41.600

-41.600

6

ACB

25,800

0

38.800

-38.800

7

NBC

5,800

0

7.000

-7.000

8

TTH

10,300

0

7.000

-7.000

9

IVS

11,200

0

6.000

-6.000

10

PSI

4,800

0

5.700

-5.700 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

721.300

573.510

147.790

% KL toàn thị trường

5,10%

4,05%

Giá trị

40,01 tỷ

32,18 tỷ

7,82 tỷ

% GT toàn thị trường

29,67%

23,86%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LTG

61,800

50.000

0

50.000

2

SAS

28,000

37.800

0

37.800

3

QNS

80,700

20.000

0

20.000

4

ACV

50,900

314.600

300.000

14.600

5

FOX

78,500

7.300

0

7.300 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BTU

9,300

0

100.000

-100.000

2

KHD

26,000

0

100.000

-100.000

3

VST

1,000

0

50.000

-50.000

4

PXL

2,600

0

50.000

-50.000

Tin bài liên quan