Phiên chiều 28/2: Sống dựa vào dòng bank

Phiên chiều 28/2: Sống dựa vào dòng bank

(ĐTCK) Lực cung lớn và số mã giảm chiếm ưu thế so với số mã tăng, nhưng với sự gồng gánh của nhóm cổ phiếu ngân hàng, VN-Index tiếp tục nhích nhẹ trong phiên cuối tháng 2.

Trong phiên giao dịch sáng, VN-Index mất gần 10 điểm ngay khi mở cửa do chịu tác động từ đà giảm của thị trường chứng khoán thế giới và áp lực chốt lời sau thời gian tăng mạnh. Tuy nhiên, với sự trở lại mạnh mẽ của nhóm cổ phiếu ngân hàng và một số mã lớn khác, VN-Index đã lật ngược tình thế, leo thẳng lên đỉnh cũ, sát 1.130 điểm trước khi bị đẩy ngược nhẹ trở lại khi đóng cửa phiên.

Bước vào phiên giao dịch chiều, VN-Index một lần nữa muốn thử thách ngưỡng 1.130 điểm, nhưng cũng giống như những lần trước đó, áp lực bán chực chờ đã khiến VN-Index bị đẩy lùi mạnh. Nếu không có sự hỗ trợ của nhóm ngân hàng, dầu khí và một số mã lớn như VIC, NVL, HPG, VN-Index đã đóng cửa trong sắc đỏ.

Chốt phiên giao dịch cuối cùng của tháng 2, VN-Index tăng 1,93 điểm (+0,17%), lên 1.121,54 điểm với 132 mã tăng và 156 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 232,59 triệu đơn vị, giá trị 7.853,08 tỷ đồng, tăng 18,26% về khối lượng và 25,81% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 19,23 triệu đơn vị, giá trị 1.026,71 tỷ đồng.

Cũng giống như phiên hôm qua và các phiên trước, việc VN-Index may mắn có được sắc xanh nhạt trong phiên hôm nay trước áp lực cung lớn, nhất là trong đợt ATC là nhờ công lớn của nhóm cổ phiếu ngân hàng.

Trong phiên hôm nay, dù có thời điểm rung lắc, nhưng nhóm cổ phiếu dòng bank đã đứng vững nhờ lực cầu mạnh và đảo chiều tăng điểm khá tốt. Trong Top 5 mã thanh khoản lớn nhất sàn HOSE, đã có tới 3 mã ngân hàng là CTG, STB và MBB, trong đó STB thiếu chút may mắn nên giảm nhẹ, còn lại CTG và MBB đều tăng tốt.

Cụ thể, CTG tăng 4,67%, lên 33.600 đồng với 18,78 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HOSE. STB giảm 0,31%, xuống 16.100 đồng với 15,27 triệu đơn vị được khớp. MBB tăng 4,88%, lên mức cao nhất ngày 34.400 đồng với 11,97 triệu đơn vị được khớp.

Các mã khác cũng có diễn biến tích cực, nhưng VCB tăng 0,82%, lên 73.800 đồng với 3,48 triệu đơn vị được khớp, BID tăng 2,23%, lên 39.000 đồng với 4,52 triệu đơn vị được khớp, VPB tăng 1,19%, lên 59.600 đồng với 3,33 triệu đơn vị được khớp.

Trong khi đó, EIB giảm 1,27%, xuống 15.500 đồng với 1,1 triệu đơn vị được khớp và HDB cũng thiếu may mắn kho đóng cửa giảm nhẹ 0,22%, xuống 44.400 đồng với 2,24 triệu đơn vị được khớp. Điểm đáng chú ý là phiên hôm nay, HDB được khối ngoại giao dịch rất sôi động khi mua vào hơn 1,32 triệu đơn vị và bán ra gần 1,68 triệu đơn vị.

Ngoài nhóm ngân hàng, các mã dầu khí lớn cũng có kết quả giao dịch tích cực. Trong đó, GAS tăng 0,35%, lên 113.900 đồng với 0,72 triệu đơn vị được khớp, PLX tăng 2.28%, lên 89.900 đồng với 1,82 triệu đơn vị, PVD tăng 4,55%, lên 23.000 đồng với 3,19 triệu đơn vị.

Ngoài ra, còn có thể kể đến nhóm bất động sản như VIC tăng 1,5%, lên 94.900 đồng với 1,65 triệu đơn vị được khớp, NVL tăng 1,9%, lên 85.800 đồng với 3,63 triệu đơn vị, DXG tăng 3,1%, lên 33.300 đồng với 3,58 triệu đơn vị…

Trong khi đó, VNM, MSN, ROS, SAB, VJC, BVH, VRE, HSG,,, lại đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, VNM giảm 2%, xuống 196.000 đồng, SAB giảm 2,61%, xuống 253.200 đồng, MSN giảm 2,41%, xuống 89.200 đồng, ROS thậm chí còn giảm 4,99%, xuống 137.200 đồng, BVH giảm 2,9%, xuống 86.000 đồng…

Trong nhóm cổ phiếu nhỏ, đa số đều đóng cửa dưới tham chiếu, chỉ lác đác một vài mã tăng như DLG, KSH, OGC, HAR…

Nhà đầu tư hôm nay cũng không phải ứng nhiều với thông tin dự đoán đổi danh mục của các quỹ ETFs.

Cổ phiếu GTN sau chuỗi lao đốc, hôm nay có lúc đã tăng mạnh lên mức trần 11.050 đồng, nhưng do lực cung còn lớn, nên đóng cửa ở mức 10.600 đồng, tăng 2,42% với 1,31 triệu đơn vị được khớp.

Trên HNX, lực cầu lớn đầu phiên chiều cũng giúp chỉ số HNX-Index nới rộng đà tăng và leo lên mức cao nhất ngày 128,56 điểm trước khi đóng cửa ở mức 128,05 điểm, tăng 0,76 điểm (+0,6%). Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 61,74 triệu đơn vị, giá trị 950,34 tỷ đồng, tăng 19,25% về khối lượng và 9,8% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm chưa tới 1 triệu đơn vị, giá trị 9,9 tỷ đồng.

Đà tăng của HNX-Index mạnh hơn VN-Index do trong Top 10 mã có vốn hóa lớn nhất sàn này không có mã nào giảm giá, trong đó mã có vốn hóa lớn nhất là ACB tăng 1,29%, lên 47.000 đồng với 4,27 triệu đơn vị được khớp. Mã ngân hàng khác là SHB đứng ở tham chiếu 13.100 đồng với 15,87 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HNX. PVS tăng 1,64%, lên 24.800 đồng với 6,89 triệu đơn vị.

Tuy nhiên, gây ấn tượng là cổ phiếu nhỏ PVX khi tăng lên mức trần 2.400 đồng với 8,34 triệu đơn vị được khớp và còn dư  mua giá trần hơn 5 triệu đơn vị.

Trên UPCoM, diễn biến cũng tương tự 2 sàn niêm yết khi nhích nhẹ đầu phiên, sau đó quay đầu đi xuống và đóng cửa sát ngưỡng tham chiếu.

Cụ thể, UPCoM-Index tăng 0,02 điểm (+0,03%), lên 60,09 điểm với 13,25 triệu đơn vị, giá trị 251,75 tỷ đồng được khớp. Giao dịch thỏa thuận có thêm 0,69 triệu đơn vị, giá trị 61,16 tỷ đồng.

Cổ phiếu ngân hàng trên sàn này cũng có sức hút lớn khi LPB và VIB có thanh khoản cao nhất sàn, đạt hơn 2,7 triệu đơn vị mỗi mã. Tuy nhiên, trong khi VIB đóng cửa tăng 4,84%, lên 32.500 đồng, thì LPB lại giảm 1,27%, xuống 15.500 đồng. Hai mã ngân hàng khác là KLB và BAB đóng cửa tăng nhẹ với thanh khoản thấp.

Một số mã lớn khác tăng giá trong phiên hôm nay là HVN tăng 3,77%, lên 57.800 đồng với 1,58 triệu đơn vị, ACV tăng 8,11%, lên 100.000 đồng. Ngoài ra, còn có MSR, SDI, MCH, TIS…

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1121,54

+1,93(+0,17%)

232.6

7.853,08 tỷ

---

---

HNX-INDEX

128,05

+0,76(+0,60%)

62.7

960,54 tỷ

1.412.615

5.381.781

UPCOM-INDEX

60,09

+0,02(+0,03%)

15.9

435,38 tỷ

674.736

975.900 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

339

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

132 / 37,29%

Số cổ phiếu giảm giá

156 / 44,07%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

66 / 18,64% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

CTG

33,600

18.780.330

2

STB

16,100

15.273.080

3

MBB

34,400

11.967.370

4

HPG

66,000

11.050.630

5

SSI

36,900

9.313.900

6

SCR

11,800

6.733.220

7

FLC

5,590

5.565.800

8

VRE

53,800

5.531.320

9

HAG

6,220

4.539.740

10

BID

39,000

4.521.850 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SII

21,400

+1,40/+7,00%

2

VID

9,180

+0,60/+6,99%

3

BTT

34,450

+2,25/+6,99%

4

PXS

8,330

+0,54/+6,93%

5

HTL

34,200

+2,20/+6,88%

6

DRH

18,900

+1,20/+6,78%

7

PIT

7,100

+0,45/+6,77%

8

CDO

1,590

+0,10/+6,71%

9

COM

57,600

+3,60/+6,67%

10

FUCVREIT

12,150

+0,75/+6,58% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HVX

3,990

-0,30/-6,99%

2

TV1

16,650

-1,25/-6,98%

3

RIC

8,140

-0,61/-6,97%

4

SSC

65,500

-4,90/-6,96%

5

LGC

19,400

-1,45/-6,95%

6

TNC

12,050

-0,90/-6,95%

7

DTA

8,180

-0,61/-6,94%

8

NAV

5,120

-0,38/-6,91%

9

VHG

960

-0,07/-6,80%

10

TCR

2,720

-0,19/-6,53% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

254

Số cổ phiếu không có giao dịch

127

Số cổ phiếu tăng giá

101 / 26,51%

Số cổ phiếu giảm giá

81 / 21,26%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

199 / 52,23% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,100

15.871.272

2

PVX

2,400

8.336.670

3

PVS

24,800

6.892.167

4

HUT

8,600

5.148.543

5

ACB

47,000

4.274.179

6

SHS

22,500

3.058.405

7

VCG

23,500

1.737.168

8

TNG

16,900

1.490.989

9

BCC

6,700

1.477.928

10

SHN

10,100

989.430 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PPP

11,000

+1,00/+10,00%

2

TH1

5,500

+0,50/+10,00%

3

VTH

14,300

+1,30/+10,00%

4

OCH

5,500

+0,50/+10,00%

5

CTB

33,500

+3,00/+9,84%

6

PSE

9,000

+0,80/+9,76%

7

TJC

6,800

+0,60/+9,68%

8

HDA

8,200

+0,70/+9,33%

9

L61

10,600

+0,90/+9,28%

10

CTT

7,200

+0,60/+9,09% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBS

8,100

-0,90/-10,00%

2

SGH

36,000

-4,00/-10,00%

3

BXH

16,200

-1,80/-10,00%

4

AME

14,400

-1,60/-10,00%

5

DPC

13,600

-1,50/-9,93%

6

PBP

13,300

-1,40/-9,52%

7

CPC

35,300

-3,70/-9,49%

8

RCL

19,300

-2,00/-9,39%

9

TPH

7,100

-0,70/-8,97%

10

HVA

4,100

-0,40/-8,89% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

229

Số cổ phiếu không có giao dịch

483

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 13,62%

Số cổ phiếu giảm giá

84 / 11,80%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

531 / 74,58% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

15,500

2.781.413

2

VIB

32,500

2.710.823

3

PXL

2,800

1.919.440

4

HVN

57,800

1.581.591

5

SBS

2,900

1.083.525

6

ATB

2,000

512.500

7

QNS

63,000

509.089

8

DVN

21,400

491.410

9

ACV

100,000

315.010

10

ART

9,600

286.350 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DAC

12,600

+3,60/+40,00%

2

ABI

27,600

+3,60/+15,00%

3

HAV

2,300

+0,30/+15,00%

4

VLB

28,800

+3,70/+14,74%

5

VDT

15,600

+2,00/+14,71%

6

PLA

4,700

+0,60/+14,63%

7

HEC

15,700

+2,00/+14,60%

8

HPW

13,500

+1,70/+14,41%

9

HDP

16,700

+2,10/+14,38%

10

HRT

4,800

+0,60/+14,29% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MVY

3,500

-1,90/-35,19%

2

HTR

10,000

-2,00/-16,67%

3

BCP

5,100

-0,90/-15,00%

4

MRF

17,000

-3,00/-15,00%

5

VET

42,000

-7,40/-14,98%

6

NS3

41,700

-7,30/-14,90%

7

NUE

8,600

-1,50/-14,85%

8

HAF

21,300

-3,70/-14,80%

9

CC1

11,000

-1,90/-14,73%

10

VFC

10,000

-1,70/-14,53% 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBT

17,900

960.530

96.360

864.170

2

PVD

23,000

861.200

158.030

703.170

3

DXG

33,300

596.700

239.880

356.820

4

PVT

18,600

432.410

96.180

336.230

5

VIC

94,900

792.710

529.000

263.710

6

SHI

6,510

220.000

0

220.000

7

BSI

14,500

195.000

0

195.000

8

CTS

13,250

178.820

1.030

177.790

9

PLX

89,900

473.320

336.840

136.480

10

DCM

12,100

132.430

0

132.430 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

18,000

6.530

1.906.200

-1.899.670

2

HPG

66,000

1.580.310

3.176.220

-1.595.910

3

VRE

53,800

2.215.810

3.739.160

-1.523.350

4

BID

39,000

284.590

1.171.220

-886.630

5

GTN

10,600

94.180

872.620

-778.440

6

KBC

12,950

269.740

793.410

-523.670

7

FLC

5,590

25.550

537.440

-511.890

8

SAM

7,490

0

480.000

-480.000

9

DIG

23,800

138.650

571.990

-433.340

10

HAG

6,220

12.850

432.820

-419.970 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.412.615

5.381.781

-3.969.166

% KL toàn thị trường

2,25%

8,59%

Giá trị

17,42 tỷ

72,20 tỷ

-54,78 tỷ

% GT toàn thị trường

1,81%

7,52%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVX

2,400

338.700

0

338.700

2

KLF

2,300

100.000

0

100.000

3

TXM

9,000

53.600

0

53.600

4

VPI

38,000

50.000

0

50.000

5

TTZ

4,800

49.500

12.200

37.300

6

DXP

13,900

28.700

100.000

28.600

7

BVS

18,900

41.100

27.000

14.100

8

HMH

10,300

12.500

2.000

10.500

9

HHG

6,100

7.000

0

7.000

10

KVC

2,600

177.000

170.000

7.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

8,600

28.600

1.520.000

-1.491.400

2

BCC

6,700

74.600

1.377.300

-1.302.700

3

SHS

22,500

152.000

973.000

-821.000

4

SHB

13,100

20.900

516.100

-495.200

5

VGC

23,300

154.700

300.000

-145.300

6

TNG

16,900

0

120.000

-120.000

7

PVS

24,800

6.100

114.000

-107.900

8

MAS

83,300

700.000

30.000

-29.300

9

SDT

7,500

0

26.000

-26.000

10

HKB

2,400

0

17.000

-17.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

674.736

975.900

-301.164

% KL toàn thị trường

4,25%

6,15%

Giá trị

41,03 tỷ

76,46 tỷ

-35,42 tỷ

% GT toàn thị trường

9,43%

17,56%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

63,000

172.300

9.200

163.100

2

LPB

15,500

79.000

0

79.000

3

PXL

2,800

75.400

0

75.400

4

HND

12,000

33.400

0

33.400

5

MCH

80,000

20.500

100.000

20.400 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

100,000

224.300

713.900

-489.600

2

VGT

16,500

1.000

147.500

-146.500

3

HVN

57,800

6.977

57.600

-50.623

4

HIG

6,300

0

12.700

-12.700

5

SKH

26,400

0

3.900

-3.900 

Tin bài liên quan