Phiên chiều 25/12: Tiền vào bluechip

Phiên chiều 25/12: Tiền vào bluechip

(ĐTCK) Không còn gặp khó như phiên sáng, VN-Index nới rộng dần đà tăng trong phiên giao dịch chiều khi nhóm cổ phiếu bluechip nhận được sự hỗ trợ tích cực của dòng tiền.

Trong phiên sáng, sự phân hóa mạnh giữa các nhóm cổ phiếu cả lớn và nhỏ khiến VN-Index có những biến động mạnh, nhưng vẫn giữ được sắc xanh nhạt khi chốt phiên nhờ sự hỗ trợ của nhóm dầu khí, đà hồi phục mạnh của SAB và 2 mã lớn ngân hàng VCB và BID.

Trong phiên giao dịch chiều, dù VNM, VRE, CTG vẫn chìm trong sắc đỏ và có thêm cả BID cũng quay đầu đảo chiều, nhưng với sự khởi sắc của SAB, VIC, PLX, VN-Index đã không gặp chút khó khăn nào khi tiến thẳng tới sát ngưỡng 960 điểm. Nếu VNM không giảm sâu, nhiều khả năng ngưỡng kháng cự này sẽ được chinh phục một cách dễ dàng trong phiên giao dịch đầu tuần mới này.

Chốt phiên đầu tuần, VN-Index tăng 5,99 điểm (+0,63%), lên 958,31 điểm với 112 mã tăng và 169 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 168,44 triệu đơn vị, giá trị 4.143,3 tỷ đồng, giảm 14,74% và giảm 46,8% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Chủ yếu là do giao dịch thỏa thuận không đột biến như phiên trước đó. Cụ thể, trong phiên hôm nay, giao dịch thỏa thuận đóng góp 52,36 triệu đơn vị, giá trị 1.228,56 tỷ đồng.

Trong khi đó, HNX-Index lại tỏ ra rất vất vả trong phiên chiều khi phần lớn thời gian dao động dưới tham chiếu và chỉ bật trở lại đóng cửa trong sắc xanh trong ít phút cuối phiên.

Cụ thể, chốt phiên chiều, HNX-Index tăng 0,2 điểm (+0,18%), lên 113,23 điểm với 38,72 triệu đơn vị được khớp, giá trị 587,8 tỷ đồng, giảm 17,56% về khối lượng và giảm nhẹ 8,7% về giá trị so với phiên trước đó. Giao dịch thỏa thuận phiên hôm nay có thêm 8,25 triệu đơn vị, giá trị 409 tỷ đồng.

Góp sức cho đà tăng của VN-Index hôm nay đến từ SAB, VIC, VCB và nhóm dầu khí. Trong đó, SAB tăng mạnh 5,42%, lên 264.600 đồng với 119.540 đơn vị được khớp. VIC tăng 3,17%, lên 78.000 đồng – mức cao nhất ngày với 1,4 triệu đơn vị được khớp. PLX tăng 4,2%, đóng cửa ở mức cao nhất ngày 71.900 đồng với 1,75 triệu đơn vị được khớp. GAS cũng tăng 1,29%, lên 94.300 đồng với 313.930 đơn vị được khớp. VCB tăng 1,18%, lên 51.400 đồng với 1,5 triệu đơn vị được khớp. Ngoài ra, còn phải kể đến sự hỗ trợ của một số mã khác như MSN, ROS, VJC, hay BVH với mức tăng 6,16%, lên 65.500 đồng.

Ở chiều ngược lại, các lực cản chính có thể kể tới VNM khi giảm 1,43%, xuống 200.000 đồng, VRE giảm 1,67%, xuống 47.000 đồng – mức thấp nhất ngày, CTG giảm 0,45%, xuống 22.200 đồng, BID đảo chiều giảm 0,21%, xuống 23.800 đồng. Ngoài ra, cũng phải kể đến đà giảm của HPG, VPB, MBB, MWG…

Trong các mã thị trường, FLC và FIT không còn giữ được sắc xanh khi cả 2 đều lùi về tham chiếu với thanh khoản lần lượt đạt 5,66 triệu đơn vị và 4,2 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường. Các mã khác ngoại trừ TSC cũng đều chìm trong sắc đỏ. Thậm chí, CDO và HTT còn đóng cửa ở giá sàn 2.320 đồng và 4.540 đồng với hơn 1 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán giá sàn.

Trong khi đó, CMG, VTO lại đóng cửa với sắc tím đậm ở mức giá 34.000 đồng và 8.720 đồng, được khớp trên dưới 1 triệu đơn vị mỗi mã.

Trên HNX, đà giảm của ACB, VGC, VCG, NTP chính là những tác nhân khiến HNX-Index rung lắc mạnh, nhưng may mắn đà giảm của các mã được hãm lại cuối phiên, cùng sự khởi sắc của PVS, VCS, DL1, nên chỉ số HNX-Index vẫn có được sắc xanh, thậm chí mức điểm còn cao hơn mức đóng cửa phiên sáng.

Cụ thể, ACB đóng cửa giảm 0,29%, xuống 34.500 đồng với 3,24 triệu đơn vị được khớp, có lúc đã xuống mức 31.200 đồng. VGC giảm 1,2%, xuống 24.800 đồng, VCG giảm 2,27%, xuống 21.500 đồng, NTP giảm 1,52%, xuống 71.500 đồng.

Trong khi đó, PVS tăng 3,18%, lên 22.700 đồng với 7,18 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HNX. VCS tăng 2,09%, lên 244.000 đồng, PVI tăng 1,25%, lên 32.300 đồng, thậm chí DL1 còn twang 5,45%, lên 58.000 đồng…

Các mã thị trường trên sàn này cũng có sự phân hóa rõ nét khi sắc tím xuất hiện tại BII, HKB, trong khi các mã MST, DST, PIV.

Trên sàn UPCoM, chỉ số chính của sàn này lình xình quanh mức đóng cửa của phiên sáng trong suốt phiên chiều khi các mã lớn không có nhiều biến động.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,41 điểm (-0,74%), xuống 54,29 điểm với 6,83 triệu đơn vị được khớp, giá trị 132,52 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,64 triệu đơn vị, giá trị 127,48 tỷ đồng.

Ngoại trừ ACV, KLB, MSR đảo chiều thành công, còn lại đều chìm trong sắc đỏ. Trong đó, GEX, LPB là 2 mã có thanh khoản tốt nhất với hơn 1 triệu đơn vị.

Chứng khoán phái sinh hôm nay có 9.971 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 956,79 tỷ đồng, giảm 37,8% so với phiên cuối tuần trước.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

958,31

+5,99/+0,63%

168.4

4.143,27 tỷ

4.127.470

4.033.290

HNX-INDEX

113,23

+0,20/+0,18%

47.0

997,17 tỷ

253.340

180.503

UPCOM-INDEX

54,29

-0,41/-0,74%

11.3

289,22 tỷ

131.200

44.433 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

327

Số cổ phiếu không có giao dịch

21

Số cổ phiếu tăng giá

112 / 32,18%

Số cổ phiếu giảm giá

169 / 48,56%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

67 / 19,25% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,000

5.664.480

2

FIT

9,000

4.215.730

3

MBB

25,000

4.188.750

4

HHS

4,760

3.772.610

5

STB

12,350

3.767.280

6

HAI

7,610

3.130.670

7

ASM

10,600

3.009.700

8

FPT

57,600

2.393.910

9

TCH

21,300

2.393.700

10

HPG

43,850

2.345.650 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VTO

8,720

+0,57/+6,99%

2

COM

55,100

+3,60/+6,99%

3

FDC

23,750

+1,55/+6,98%

4

CMG

34,000

+2,20/+6,92%

5

HRC

32,600

+2,10/+6,89%

6

KPF

21,950

+1,40/+6,81%

7

EMC

14,950

+0,95/+6,79%

8

BCI

35,750

+2,25/+6,72%

9

LM8

24,000

+1,50/+6,67%

10

LAF

12,100

+0,75/+6,61% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LGC

18,600

-1,40/-7,00%

2

PIT

6,510

-0,49/-7,00%

3

BTT

33,900

-2,55/-7,00%

4

SVT

6,920

-0,52/-6,99%

5

HTT

4,540

-0,34/-6,97%

6

HOT

18,850

-1,40/-6,91%

7

MCP

24,300

-1,80/-6,90%

8

CDO

2,320

-0,17/-6,83%

9

CIG

2,600

-0,19/-6,81%

10

TIE

8,860

-0,64/-6,74% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

248

Số cổ phiếu không có giao dịch

129

Số cổ phiếu tăng giá

95 / 25,20%

Số cổ phiếu giảm giá

84 / 22,28%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

198 / 52,52% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

22,700

7.176.975

2

SHB

9,000

4.727.305

3

ACB

34,500

3.242.655

4

PVX

2,300

1.846.504

5

KLF

3,400

1.670.663

6

VCG

21,500

1.612.305

7

DST

8,200

1.097.880

8

SHN

9,600

1.081.364

9

MST

4,100

1.080.511

10

SHS

19,600

956.380 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VMS

8,800

+0,80/+10,00%

2

BII

2,200

+0,20/+10,00%

3

TV3

35,200

+3,20/+10,00%

4

VSM

12,200

+1,10/+9,91%

5

TMX

9,000

+0,80/+9,76%

6

STC

31,600

+2,80/+9,72%

7

PPY

27,100

+2,40/+9,72%

8

CTX

27,100

+2,40/+9,72%

9

SDG

21,800

+1,90/+9,55%

10

BKC

9,200

+0,80/+9,52% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBS

12,600

-1,40/-10,00%

2

PEN

16,200

-1,80/-10,00%

3

SGC

51,900

-5,70/-9,90%

4

DST

8,200

-0,90/-9,89%

5

DC2

7,300

-0,80/-9,88%

6

KTS

34,700

-3,80/-9,87%

7

PIV

9,200

-1,00/-9,80%

8

V12

13,000

-1,40/-9,72%

9

HLC

6,500

-0,70/-9,72%

10

NDF

4,100

-0,40/-8,89% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

209

Số cổ phiếu không có giao dịch

470

Số cổ phiếu tăng giá

77 / 11,34%

Số cổ phiếu giảm giá

86 / 12,67%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

516 / 75,99% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

24,700

1.312.120

2

LPB

13,000

1.010.390

3

DVN

19,200

680.715

4

HVN

38,100

383.950

5

MSR

24,200

368.010

6

PFL

1,500

318.306

7

ATB

1,500

246.600

8

ART

12,800

238.110

9

DRI

12,100

218.305

10

MTG

3,600

175.700 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KTL

16,200

+2,10/+14,89%

2

RGC

5,400

+0,70/+14,89%

3

DBM

27,200

+3,50/+14,77%

4

AMS

7,800

+1,00/+14,71%

5

YTC

33,700

+4,30/+14,63%

6

DDN

14,900

+1,90/+14,62%

7

CC4

11,800

+1,50/+14,56%

8

TOT

7,100

+0,90/+14,52%

9

THW

15,800

+2,00/+14,49%

10

NSG

14,300

+1,80/+14,40% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BTV

27,200

-4,80/-15,00%

2

DFC

42,000

-7,40/-14,98%

3

BCP

5,700

-1,00/-14,93%

4

DCI

29,100

-5,10/-14,91%

5

CMF

65,800

-11,50/-14,88%

6

VFR

13,800

-2,40/-14,81%

7

TRT

14,400

-2,50/-14,79%

8

PSL

39,200

-6,80/-14,78%

9

TPS

19,000

-3,20/-14,41%

10

NBE

7,200

-1,20/-14,29%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

4.127.470

4.033.290

94.180

% KL toàn thị trường

2,45%

2,39%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,730

1.455.150

66.400

1.388.750

2

HPG

43,850

351.840

99.040

252.800

3

SSI

27,850

410.070

261.400

148.670

4

TDH

14,900

91.230

0

91.230

5

HT1

15,850

73.000

0

73.000

6

PLX

71,900

82.070

10.000

72.070

7

PET

10,850

72.000

0

72.000

8

VCB

51,400

130.270

59.130

71.140

9

VRE

47,000

152.670

89.710

62.960

10

CTS

11,650

60.000

0

60.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NVL

61,600

200.000

2.010.320

-2.010.120

2

KBC

13,200

71.400

230.000

-158.600

3

S4A

23,000

0

120.000

-120.000

4

BID

23,800

7.080

121.850

-114.770

5

HHS

4,760

0

51.290

-51.290

6

HID

4,120

3.700

50.000

-46.300

7

DHG

114,000

18.560

63.620

-45.060

8

CCL

4,160

0

40.000

-40.000

9

VNM

200,000

9.020

45.750

-36.730

10

TCH

21,300

0

33.150

-33.150 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

253.340

180.503

72.837

% KL toàn thị trường

0,54%

0,38%

Giá trị

3,51 tỷ

3,76 tỷ

-250,41 triệu

% GT toàn thị trường

0,35%

0,38%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KVC

2,800

53.000

2.000

51.000

2

VAT

4,200

41.000

0

41.000

3

PVX

2,300

18.000

0

18.000

4

SHB

9,000

15.200

0

15.200

5

CIA

62,900

15.000

0

15.000

6

DGC

33,400

10.700

0

10.700

7

MEC

3,600

9.100

0

9.100

8

VTC

9,700

8.600

1.000

7.600

9

PVS

22,700

8.000

1.600

6.400

10

SD9

8,600

6.000

0

6.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

21,500

0

30.000

-30.000

2

BVS

19,900

10.000

37.700

-27.700

3

HUT

10,700

0

22.500

-22.500

4

VNR

23,000

10.050

30.000

-19.950

5

APS

3,200

5.700

17.100

-11.400

6

NTP

71,500

0

6.000

-6.000

7

VIT

17,200

0

4.400

-4.400

8

NET

25,400

0

4.400

-4.400

9

VE1

17,500

0

3.000

-3.000

10

PGS

25,000

100.000

2.700

-2.600 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

131.200

44.433

86.767

% KL toàn thị trường

1,16%

0,39%

Giá trị

6,86 tỷ

2,88 tỷ

3,98 tỷ

% GT toàn thị trường

2,37%

1,00%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

24,700

60.000

0

60.000

2

WSB

52,600

15.700

0

15.700

3

ACV

97,400

14.800

800.000

14.000

4

HVN

38,100

7.500

2.000

5.500

5

NHT

25,000

3.700

0

3.700 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CLX

10,500

0

9.900

-9.900

2

SID

22,000

0

6.000

-6.000

3

SCS

114,200

18.600

21.543

-2.943

4

AMS

7,800

0

2.000

-2.000

5

SDY

5,900

0

1.500

-1.500

Tin bài liên quan