Phiên chiều 25/10: Dòng bank khởi sắc, thị trường tăng tốc

Phiên chiều 25/10: Dòng bank khởi sắc, thị trường tăng tốc

(ĐTCK) Bên cạnh đà tăng của một số mã lớn, đặc biệt là cặp đôi VNM và ROS, sự trở lại tích cực của dòng bank, đã tạo cú hích mạnh giúp VN-Index chính thức chinh phục thành công mốc kháng cự mạnh 830 điểm trong phiên 25/10.

Dù có chút ngập ngừng đầu phiên do ROS rung lắc khiến thị trường có lúc mất hơn 5 điểm, nhưng sự bật tăng trở lại của cổ phiếu này cùng một số mã lớn đã giúp VN-Index nhanh chóng lấy lại đà tăng điểm trong phiên sáng. Nửa cuối của phiên sáng, đà tăng có phần yếu đi đôi chút do các trụ hạ độ cao và độ rộng thị trường nghiêng về phía số mã giảm.

Theo ông Hoàng Thạch Lân, Trưởng phòng Phân tích khối khách hàng cá nhân, CTCP Chứng khoán Rồng Việt, nhóm cổ phiếu bất động sản đúng là có những cổ phiếu được dự báo là có quý III khả quan xét ở góc độ tăng trưởng do thị trường bất động sản giao dịch tốt lên và kết quả quý III năm ngoái đạt khá thấp.

Tuy nhiên, không phải công ty nào cũng hưởng lợi như thế. Ông Lân cho biết, sẽ có những cổ phiếu bất động sản tăng giá, nhưng cả ngành thì không chắc.

Không nằm ngoài nhận định trên, trong phiên sáng nay, nhóm cổ phiếu bất động sản đã bùng cháy trong nửa đầu phiên và những tưởng sẽ tạo đợt sóng mới, tuy nhiên chưa được hình thành đã nhanh chóng bị bán mạnh về cuối phiên, ngoại trừ sự bứt phá của ROS.

Bước sang phiên chiều, sau khoảng 30 phút thăm dò, thị trường đã tiếp tục tiến bước để chinh phục lại đỉnh cao 830 điểm. Đà tăng khá tốt từ nhóm cổ phiếu vua cùng các mã vốn hóa lớn đã giúp VN-Index nhanh chóng leo đỉnh thành công và đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Đóng cửa phiên chiều nay, VN-Index tăng 5,45 điểm (+0,66%) lên 830,69 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 160,17 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 4.323,85 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp tích cực với 39,56 triệu đơn vị, giá trị hơn 1.759 tỷ đồng. Trong đó, MSN thỏa thuận 11,14 triệu đơn vị, giá trị 629,58 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 5,33 triệu đơn vị, giá trị 322,73 tỷ đồng; VNM thỏa thuận 2,85 triệu đơn vị, giá trị 430,27 tỷ đồng.

Trong nhóm cổ phiếu lớn, GAS đã hồi phục nhẹ; VNM, VJC, BHN và MSN đều nới rộng biên độ tăng, trong đó VNM tăng hơn 1%; ROS tiếp tục bứt tốc khi tăng 6,6% lên mức đỉnh mới 172.000 đồng/CP.

Đáng kể là sự trở lại khá tích cực của dòng bank, cụ thể VCB tăng 1,9%, BID tăng 1,2%, CTG tăng 1,3%, MBB tăng 1,6%, VPB tăng 0,7%, đã tạo cú hích giúp VN-Index vượt qua ngưỡng kháng cự mạnh 830 điểm.

Trong khi đó, ở nhóm cổ phiếu thị trường, nhiều mã vẫn chịu áp lực bán và tiếp tục giảm sâu như HAI, HAR, IJC đều đóng cửa trong sắc xanh mắt mèo, trong đó cổ phiếu HAI ghi nhận phiên giảm sàn thứ 4 liên tiếp. Các mã như FLC, KBC, TSC, VHG… giao dịch trong sắc đỏ.

Đáng chú ý, cổ phiếu ASM có phiên giao dịch bùng nổ sau hơn 1 tuần diễn biến lình xình nhờ lực cầu hấp thụ gia tăng mạnh. Hiện ASM tăng 6,5% lên mức giá trần lên mức 11.400 đồng/CP với khối lượng khớp đạt hơn 6,7 triệu đơn vị, đứng thứ 2 về thanh khoản thị trưởng chỉ sau FLC và dư mua trần 1,71 triệu đơn vị.

SBT cũng có phiên khởi sắc khi đóng cửa tăng 6,8% lên mức giá trần 22.850 đồng/CP và khối lượng giao dịch cũng sôi động với hơn 2 triệu đơn vị được khớp lệnh.

Trên sàn HNX, cổ phiếu lớn ACB tiếp tục đóng vai trò là lực đỡ tốt giúp thị trường duy trì và nới rộng biên độ tăng.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,71 điểm (+0,67%) lên 107,4 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 34,65 triệu đơn vị, giá trị 459,22 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,24 triệu đơn vị, giá trị 24,5 tỷ đồng.

Các mã lớn hỗ trợ cho đà tăng thị trường như ACB tăng 2,6%, VCS tăng 1%, CEO tăng 4,9%, HUT tăng 1,8%, SHB tăng 1,2%... Trong đó, CEO tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX cới 5,69 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Đứng ở vị trí tiếp theo, SDT khớp 4,36 triệu đơn vị, còn SHB lùi về vị trí thứ 2 với khối lượng khớp 2,64 triệu đơn vị.

Trái với diễn biến khởi sắc trên 2 sàn chính, trên sàn UPCoM vẫn duy trì đà giảm điểm.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,5 điểm (-0,93%) xuống 52,8 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 9,53 triệu đơn vị, giá trị 157,28 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,28 triệu đơn vị, giá trị 48,3 tỷ đồng.

Trong đó, LPB vẫn là điểm sáng trên sàn khi duy trì mức tăng khá tốt 5,4%, đóng cửa tại mức giá 13.600 đồng/CP và tiếp tục đóng góp lớn vào thanh khoản trên sàn với khối lượng giao dịch đạt 4,45 triệu đơn vị.

“Tân binh” SKH cũng có phiên giao dịch tích cực khi đóng cửa tại mức giá 33.000 đồng/CP, tăng 18,7% với khối lượng giao dịch đạt 858.200 đơn vị.

Trái lại, nhiều mã lớn như MSR, TLT, FOX, LTG, MCH, QNS… đều đóng cửa trong sắc đỏ, là lực hãm khiến thị trường tiếp tục giảm điểm.

Chứng khoán phái sinh phiên này có 12.410 hợp đồng được giao dịch, giá trị hơn 1.012 tỷ đồng, giảm 19,8% so với phiên hôm qua.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

830,69

+5,45/+0,66%

160.2

4.323,85 tỷ

18.089.915

16.762.078

HNX-INDEX

107,40

+0,71/+0,67%

36.9

483,87 tỷ

1.020.200

642.684

UPCOM-INDEX

52,80

-0,50/-0,93%

12.2

255,18 tỷ

2.755.870

159.000 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

320

Số cổ phiếu không có giao dịch

24

Số cổ phiếu tăng giá

142 / 41,28%

Số cổ phiếu giảm giá

124 / 36,05%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

78 / 22,67% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,110

9.129.400

2

ASM

11,400

6.702.290

3

HSG

25,050

6.490.680

4

HQC

3,150

5.498.740

5

HAI

8,960

4.740.770

6

MBB

22,700

3.460.260

7

IDI

9,400

3.128.020

8

FTM

14,400

2.947.840

9

HAR

10,800

2.209.080

10

FCM

6,450

2.207.020 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

172,000

+10,70/+6,63%

2

NCT

90,000

+3,90/+4,53%

3

MWG

131,300

+3,30/+2,58%

4

BTT

33,750

+2,20/+6,97%

5

BHN

117,800

+1,90/+1,64%

6

SC5

32,300

+1,80/+5,90%

7

OPC

56,000

+1,80/+3,32%

8

PNC

26,850

+1,75/+6,97%

9

VNM

150,500

+1,50/+1,01%

10

HRC

38,000

+1,50/+4,11% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DMC

105,200

-5,70/-5,14%

2

SVI

42,500

-3,00/-6,59%

3

PTB

125,000

-3,00/-2,34%

4

TMS

55,600

-2,20/-3,81%

5

DHG

105,900

-2,10/-1,94%

6

PAC

49,000

-2,00/-3,92%

7

SII

22,000

-1,65/-6,98%

8

TIX

31,600

-1,40/-4,24%

9

BMP

76,800

-1,20/-1,54%

10

VSC

51,100

-1,20/-2,29% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

242

Số cổ phiếu không có giao dịch

130

Số cổ phiếu tăng giá

92 / 24,73%

Số cổ phiếu giảm giá

84 / 22,58%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

196 / 52,69% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

CEO

10,700

5.690.850

2

DST

24,200

4.356.200

3

SHB

8,100

2.638.398

4

PVS

15,500

2.402.120

5

KLF

4,200

1.433.316

6

HUT

11,500

1.179.242

7

ACB

31,900

1.101.897

8

SHN

9,700

983.500

9

VC3

19,600

966.142

10

HKB

2,200

902.880 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HAT

46,800

+4,20/+9,86%

2

TTT

56,000

+2,70/+5,07%

3

HTC

32,500

+2,50/+8,33%

4

VCS

203,000

+2,10/+1,05%

5

CAN

27,000

+1,90/+7,57%

6

PMS

19,000

+1,60/+9,20%

7

V21

15,700

+1,40/+9,79%

8

SMT

22,800

+1,40/+6,54%

9

MAS

91,800

+1,30/+1,44%

10

CLH

14,300

+1,20/+9,16% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

50,700

-5,20/-9,30%

2

TV2

144,000

-5,00/-3,36%

3

DP3

74,000

-3,50/-4,52%

4

HAD

42,900

-3,10/-6,74%

5

SLS

167,000

-3,00/-1,76%

6

KTS

37,600

-2,80/-6,93%

7

PIV

23,600

-2,60/-9,92%

8

PMC

69,900

-2,50/-3,45%

9

DST

24,200

-2,50/-9,36%

10

DHT

75,500

-2,40/-3,08% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

199

Số cổ phiếu không có giao dịch

447

Số cổ phiếu tăng giá

75 / 11,61%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 10,99%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

500 / 77,40% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,600

4.451.160

2

SKH

33,000

858.200

3

DVN

16,600

572.390

4

DDV

8,100

526.526

5

QNS

56,800

396.929

6

GEX

22,200

394.280

7

ART

20,400

383.970

8

SDH

1,400

291.000

9

TVB

16,600

256.460

10

HVN

28,500

236.503 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SIV

58,800

+6,30/+12,00%

2

VDN

20,000

+5,60/+38,89%

3

SKH

33,000

+5,20/+18,71%

4

ACV

73,000

+4,20/+6,10%

5

SCH

12,700

+3,60/+39,56%

6

TAP

9,800

+2,80/+40,00%

7

SGR

29,700

+2,80/+10,41%

8

HDM

27,500

+2,50/+10,00%

9

ICC

48,000

+2,20/+4,80%

10

HBD

16,300

+2,10/+14,79% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VKD

75,500

-13,30/-14,98%

2

MPC

78,000

-11,60/-12,95%

3

HLB

43,500

-6,10/-12,30%

4

HNF

40,500

-6,00/-12,90%

5

LBC

12,500

-5,70/-31,32%

6

QNS

56,800

-4,70/-7,64%

7

NTW

21,400

-3,60/-14,40%

8

UPC

16,000

-2,80/-14,89%

9

SBD

15,400

-2,70/-14,92%

10

IHK

15,000

-2,60/-14,77%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

18.089.915

16.762.078

1.327.837

% KL toàn thị trường

11,29%

10,47%

Giá trị

794,34 tỷ

869,14 tỷ

-74,79 tỷ

% GT toàn thị trường

18,37%

20,10%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

13,560

6.295.650

40.000

6.295.610

2

MBB

22,700

4.026.585

600.000

3.426.585

3

VNM

150,500

3.188.310

2.385.858

802.452

4

FCN

23,800

324.590

1.000

323.590

5

FCM

6,450

310.000

93.910

216.090

6

IJC

10,700

195.330

0

195.330

7

ITA

3,550

204.720

13.080

191.640

8

BID

21,000

124.580

500.000

124.080

9

VIC

55,300

113.910

10.980

102.930

10

PVT

14,350

153.130

68.000

85.130 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NVL

60,800

2.500

4.171.590

-4.169.090

2

HSG

25,050

35.050

2.740.770

-2.705.720

3

KBC

13,150

92.870

2.322.420

-2.229.550

4

CTG

19,100

39.260

309.550

-270.290

5

MSN

56,500

341.650

603.740

-262.090

6

SCR

10,050

0

245.990

-245.990

7

HPG

37,350

317.120

446.030

-128.910

8

VNS

15,700

15.140

139.140

-124.000

9

FMC

20,000

40.000

110.000

-109.960

10

STB

11,300

64.090

168.310

-104.220 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.020.200

642.684

377.516

% KL toàn thị trường

2,76%

1,74%

Giá trị

13,53 tỷ

12,57 tỷ

965,20 triệu

% GT toàn thị trường

2,80%

2,60%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

11,500

546.500

0

546.500

2

NDN

9,000

100.100

0

100.100

3

VCG

21,300

44.700

9.200

35.500

4

SDT

9,000

35.400

7.800

27.600

5

PPS

9,300

20.100

0

20.100

6

SHS

17,800

11.000

600.000

10.400

7

PPP

12,000

9.500

0

9.500

8

KVC

3,400

8.500

0

8.500

9

BVS

19,600

15.500

7.700

7.800

10

IDV

40,800

5.600

0

5.600 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

23,000

3.000

195.400

-192.400

2

PVS

15,500

150.500

333.000

-182.500

3

PDB

13,500

0

13.000

-13.000

4

NTP

73,400

2.100

13.300

-11.200

5

DBC

26,000

100.000

7.000

-6.900

6

NDX

12,400

200.000

6.700

-6.500

7

EBS

10,000

0

5.000

-5.000

8

SD4

11,700

0

4.800

-4.800

9

HCC

21,500

0

2.500

-2.500

10

SJE

27,000

0

2.000

-2.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.755.870

159.000

2.596.870

% KL toàn thị trường

22,58%

1,30%

Giá trị

44,56 tỷ

9,97 tỷ

34,58 tỷ

% GT toàn thị trường

17,46%

3,91%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

13,600

2.546.400

0

2.546.400

2

GEX

22,200

50.000

0

50.000

3

KDF

58,200

19.800

0

19.800

4

HVN

28,500

14.300

0

14.300

5

SKH

33,000

7.000

0

7.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

56,800

48.200

88.200

-40.000

2

ACV

73,000

51.970

66.600

-14.630

3

TTP

32,000

0

2.400

-2.400

4

NAS

29,600

0

500.000

-500.000

5

HU6

6,200

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan