Phiên chiều 23/8: Cổ phiếu vốn hóa lớn giữ nhịp thị trường

Phiên chiều 23/8: Cổ phiếu vốn hóa lớn giữ nhịp thị trường

(ĐTCK) Trong bối cảnh áp lực bán gia tăng và dòng tiền vào thị trường thận trọng hơn trong thời gian cuối phiên, nhiều cổ phiếu vốn hóa lớn vẫn giữ được đà tăng tích cực, giúp VN-Index duy trì sắc xanh.

Cho dù khối ngoại đã giao dịch tích cực hơn sau khi mua ròng trong vài phiên gần đây, nhưng lượng cung giá thấp khá lớn được tung vào thị trường trong cuối phiên trước khiến nhà đầu tư thận trọng hơn trong phiên giao dịch hôm nay. Hoạt động giao dịch khá cầm chừng khiến VN-Index diễn biến khá lình xình. Dù vậy, VN-Index vẫn tăng nhờ nhiều cổ phiếu vốn hóa lớn có được đà tăng tốt.

Trong phiên chiều, VN-Index bất ngờ tăng vọt ngay đầu phiên khi nhiều cổ phiếu bluechips, nhất là các cổ phiếu ngân hàng, đồng loạt hút mạnh dòng tiền. Với việc lượng cung giá thấp vẫn luôn trực chờ, khi thị trường tăng "nóng" chính là cơ hội tốt để ra hàng. Bởi vậy, ngay khi VN-Index tiệm cận mức 990 điểm - mức cao nhất ngày, áp lực bán cũng lập tức được khởi động.

"Lên đường nào thì xuống đường đó". Lực bán cũng tập trung ngay tại nhóm cổ phiếu ngân hàng cũng như bluechips, khiến nhiều mã trong nhóm này quay đầu giảm điểm. VN-Index theo đó nhanh chóng hạ nhiệt. Tuy nhiên, với sự ổn định của nhiều cổ phiếu vốn hóa lớn nên chỉ số này vẫn duy trì khá vững sắc xanh.

Đóng cửa, với 149 mã tăng và 128 mã giảm, VN-Index tăng 5,21 điểm (+0,53%) lên 987,36 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 146,85 triệu đơn vị, giá trị 3.508,38 tỷ đồng, giảm 28% về khối lượng và 22% về giá trị so với phiên 22/8. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 9,98 triệu đơn vị, giá trị 297 tỷ đồng.

Trong số 10 mã vốn hóa lớn nhất thị trường, có tới 7 mã tăng điểm. Trong đó, nhóm cổ phiếu họ Vingroup có đóng góp đáng kể nhất. VIC +1% lên 104.600 đồng,  VHM +1,8% lên 111.900 đồng, VRE +1,6% lên 46.000 đồng.

VCB +1,1% lên 62.600 đồng, BID +1,7% lên 30.050 đồng. Các mã VNM, GAS, TCB, PLX, HPG, FPT, MBB, SSI, REE... cũng tăng để hỗ trợ VN-Index.

Ngược lại, CTG -0,6% về 26.100 đồng, MSN -0,9% về 91.200 đồng, cùng với VPB, STB, HDB, SAB, VJC, PNJ, NVL, ROS... cũng giảm điểm, khiến chỉ số hãm bớt đà tăng.

CTG khớp lệnh 6,13 triệu đơn vị, cao nhất trong rổ VN30. Các mã HG, MBB, STB, VPB khớp trên 3 triệu đơn vị. HSG và SSI khớp trên 2 triệu đơn vị. REE, ROS, VIC, VRE, VCB và FPT khớp trên 1 triệu đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, sắc xanh chiếm ưu thế, nhưng một số mã nóng như FLC, HAG, GTN, QCG... giảm điểm. FLC -1,2% về 6.520 đồng, khớp lệnh 14,11 triệu đơn vị, dẫn đầu HOSE. HAG -0,1% về 7.000 đồng, khớp lệnh 5,62 triệu đơn vị. HNG đứng giá tham chiếu 15.950 đồng, khớp lệnh 1,06 triệu đơn vị.

Các mã SCR, HQC, TCH, ITA, LDG.... nằm trong số những mã tăng và có thanh khoản tốt. SCR +0,3% lên 9.350 đồng và khớp 2,57 triệu đơn vị. HQC +1,6% lên 1.920 đồng và khớp 2,19 triệu đơn vị...

Trên sàn HNX, áp lực bán mạnh trong khi sức cầu hạn chế khiến chỉ HNX-Index liên tục giằng co mạnh, thậm chí có thời điểm lùi khá xa tham chiếu, nhưng vẫn kịp hồi phục cuối phiên sáng. Trong phiên chiều, bắt nhịp với đà tăng của HOSE, HNX cũng tăng cao, trước khi lùi nhẹ trở lại.

Đóng cửa, với 76 mã tăng và 82 mã giảm, HNX-Index tăng 0,53 điểm (+0,49%) lên 110,52 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 32,17 triệu đơn vị, giá trị 427 tỷ đồng, giảm 15% về khối lượng và 25% về giá trị so với phiên 22/8. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 1,12 triệu đơn vị, giá trị 14,7 tỷ đồng.

Tương tự sàn HOSE, nhiều mã vốn hóa lớn trên HNX cũng tăng điểm để hỗ trợ chỉ số sàn này. ACB +1,1% lên 38.200 đồng; PVS +1,5% lên 20.100 đồng; VCG +2,3% lên 27.600 đồng;VGC +1,8% lên 17.200 đồng; VCS +1,8% lên 88.600 đồng...

Ngược lại, PVI -1% về 29.000 đồng; NDN -1,5% về 13.300 đồng; L14 -3,7% về 39.500 đồng; DGC -1% về 38.500 đồng...

Về thanh khoản, PVS khớp 4,82 triệu đơn vị, dẫn đầu HNX. ACB khớp 3 triệu đơn vị. SHB khớp 4,7 triệu đơn vị, đứng giá 8.500 đồng. Các mã VCG, VCG, SHS khớp trên 1 triệu đơn vị.

Cũng nằm trong nhóm thanh khoản cao, mã NVB khớp 1,12 triệu đơn vị, tăng 1,2% lên 8.200 đồng. Trong khi đó, các mã giảm thanh khoản thấp.

Nhiều mã thị giá nhỏ tăng trần trong phiên này như VIX, HVA, HKB, FID..., trong đó VIX và HVA khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị.

Đáng chú ý, mã SRA tiếp tục nóng bỏng tay khi tăng trần phiên thứ 6 liên tiếp lên 39.900 đồng (9,9%), tính từ đầu tháng 8 là phiên tăng trần thứ 14.

Trên sàn UPCoM, áp lực chốt lời khiến sàn này giao dịch dưới tham chiếu trong phần lớn thời gian. Cũng đã có nỗ lực để hồi phục, song do sức cầu yếu nên không thành công.

Đóng cửa, với 81 mã tăng và 75 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,19 điểm (-0,36%) về 51,42 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 7,77 triệu đơn vị, giá trị 130,19 tỷ đồng, giảm 12% về khối lượng, nhưng tăng 3% về giá trị so với phiên 22/8. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,42 triệu đơn vị, giá trị gần 52 tỷ đồng.

Phiên này, BSR là mã suy nhất đạt mức khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị (1,21 triệu), nhưng giảm 0,6% về 16.800 đồng. Nhiều mã lớn khác như HVN, VGT, OIL, QNS, DVN... cũng chìm trong sắc đỏ.

LBP và KLB phiên này đứng giá 9.500 đồng và 9.700 đồng. Trong khi VIB giảm 0,7% về 28.700 đồng, BAB giảm 0,5% về 20.400 đồng. Ngược lại, các mã VEA, POW, MSR, SDI, ART... tăng điểm.

Ngoại trừ một số mã như BSR, LBP, HVN, VEA, ART, VGT, OIL, POW, QNS, phần còn lại thanh khoản thấp.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

987,36

+5,21/
+0,53%

146.9

3.508,38 tỷ

8.764.528

13.972.038

HNX-INDEX

110,52

+0,53/
+0,49%

33.3

486,92 tỷ

1.004.440

1.252.290

UPCOM-INDEX

51,42

-0,19/
-0,36%

13.2

220,42 tỷ

4.222.460

4.742.446

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

337

Số cổ phiếu không có giao dịch

31

Số cổ phiếu tăng giá

149 / 40,49%

Số cổ phiếu giảm giá

128 / 34,78%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

91 / 24,73%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,520

14.116.170

2

CTG

26,100

6.138.470

3

HAG

7,000

5.624.050

4

ASM

12,800

4.755.340

5

HPG

38,100

3.848.180

6

MBB

23,450

3.718.100

7

GEX

29,800

3.637.330

8

STB

11,400

3.559.200

9

BID

33,050

3.335.590

10

SBT

19,200

3.037.650

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SMA

13,000

+0,85/+7,00%

2

TMT

6,920

+0,45/+6,96%

3

BRC

10,000

+0,65/+6,95%

4

SJF

27,700

+1,80/+6,95%

5

PGD

37,800

+2,45/+6,93%

6

FCM

7,260

+0,47/+6,92%

7

CRC

18,550

+1,20/+6,92%

8

SC5

30,950

+2,00/+6,91%

9

YBM

20,350

+1,30/+6,82%

10

TPC

12,550

+0,80/+6,81%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HOT

26,000

-1,95/-6,98%

2

CMT

8,140

-0,61/-6,97%

3

YEG

181,900

-13,60/-6,96%

4

PME

67,500

-5,00/-6,90%

5

PIT

6,760

-0,50/-6,89%

6

TDG

5,960

-0,44/-6,88%

7

CLG

3,030

-0,22/-6,77%

8

TNI

9,300

-0,66/-6,63%

9

RIC

5,620

-0,39/-6,49%

10

FDC

13,850

-0,95/-6,42%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

217

Số cổ phiếu không có giao dịch

160

Số cổ phiếu tăng giá

76 / 20,16%

Số cổ phiếu giảm giá

82 / 21,75%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

219 / 58,09%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

20,100

4.829.400

2

SHB

8,500

4.783.600

3

ACB

38,200

3.013.100

4

KLF

2,300

1.901.500

5

VCG

17,600

1.449.300

6

VGC

17,200

1.244.800

7

NVB

8,200

1.129.700

8

HVA

7,200

1.085.400

9

SHS

14,800

1.078.900

10

VIX

7,400

1.012.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVV

800

+0,10/+14,29%

2

FID

2,200

+0,20/+10,00%

3

SRA

39,900

+3,60/+9,92%

4

AMV

20,000

+1,80/+9,89%

5

NBW

18,100

+1,60/+9,70%

6

TSB

11,400

+1,00/+9,62%

7

VIE

9,200

+0,80/+9,52%

8

HTP

5,800

+0,50/+9,43%

9

CKV

21,200

+1,80/+9,28%

10

PSW

9,500

+0,80/+9,20%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

800

-0,10/-11,11%

2

VC9

9,000

-1,00/-10,00%

3

TTC

19,800

-2,20/-10,00%

4

VNF

36,200

-4,00/-9,95%

5

HHC

67,100

-7,40/-9,93%

6

BTW

15,500

-1,70/-9,88%

7

V21

12,900

-1,40/-9,79%

8

NST

10,300

-1,10/-9,65%

9

BKC

7,700

-0,80/-9,41%

10

AAV

20,300

-2,10/-9,38%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

200

Số cổ phiếu không có giao dịch

570

Số cổ phiếu tăng giá

81 / 10,52%

Số cổ phiếu giảm giá

75 / 9,74%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

614 / 79,74%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

BSR

16,800

1.215.500

2

LPB

9,500

932.000

3

HVN

39,000

914.600

4

VEA

30,200

818.700

5

ART

8,000

667.500

6

VGT

9,700

640.100

7

OIL

14,400

609.700

8

POW

13,200

448.000

9

QNS

39,300

224.200

10

IDC

21,000

189.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BT1

20,000

+3,10/+18,34%

2

QHW

21,500

+2,80/+14,97%

3

NS3

39,300

+5,10/+14,91%

4

SDV

15,600

+2,00/+14,71%

5

TCK

4,700

+0,60/+14,63%

6

GDW

17,300

+2,20/+14,57%

7

HAF

30,900

+3,90/+14,44%

8

PFL

800

+0,10/+14,29%

9

LKW

24,800

+3,10/+14,29%

10

DNW

15,400

+1,90/+14,07%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VT8

23,800

-4,20/-15,00%

2

CEN

176,200

-30,90/-14,92%

3

BSA

24,000

-4,20/-14,89%

4

DVC

10,900

-1,90/-14,84%

5

M10

40,300

-7,00/-14,80%

6

DGT

14,500

-2,50/-14,71%

7

SPA

10,600

-1,80/-14,52%

8

XPH

5,900

-1,00/-14,49%

9

BDW

9,000

-1,50/-14,29%

10

SCC

2,400

-0,40/-14,29%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.764.528

13.972.038

-5.207.510

% KL toàn thị trường

5,97%

9,51%

Giá trị

473,60 tỷ

594,83 tỷ

-121,23 tỷ

% GT toàn thị trường

13,50%

16,95%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBT

19,200

771.630

11.230

760.400

2

SCS

170,000

250.000

1.920

248.080

3

DRC

27,400

230.160

5.000

225.160

4

VCB

62,600

237.800

35.740

202.060

5

IDI

11,750

200.000

0

200.000

6

PVD

14,800

355.440

179.820

175.620

7

VNM

163,300

234.060

59.500

174.560

8

E1VFVN30

15,820

113.230

1.880

111.350

9

HDB

35,900

237.320

132.360

104.960

10

BVH

91,000

188.370

86.160

102.210

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCR

9,350

32.500

2.750.000

-2.717.500

2

VIC

104,600

196.580

959.990

-763.410

3

NAF

10,700

0

679.390

-679.390

4

NVL

64,000

56.620

552.340

-495.720

5

VHM

111,900

984.320

1.436.050

-451.730

6

VRE

40,600

72.010

511.000

-438.990

7

HSG

10,450

105.040

487.760

-382.720

8

BMI

19,400

0

318.900

-318.900

9

HT1

12,800

100.000

298.180

-298.080

10

STB

11,400

66.950

323.880

-256.930

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.004.440

1.252.290

-247.850

% KL toàn thị trường

3,02%

3,76%

Giá trị

15,81 tỷ

20,07 tỷ

-4,27 tỷ

% GT toàn thị trường

3,25%

4,12%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,500

125.050

6.200

118.850

2

VGC

17,200

398.600

280.000

118.600

3

VCG

17,600

39.700

0

39.700

4

HBS

2,500

24.500

0

24.500

5

VAT

2,000

15.000

200.000

14.800

6

INN

32,200

10.000

0

10.000

7

NET

22,500

4.100

0

4.100

8

VCS

88,600

3.700

0

3.700

9

IDV

29,100

3.600

0

3.600

10

TV2

104,500

3.000

0

3.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KLF

2,300

0

150.000

-150.000

2

SHS

14,800

29.500

170.000

-140.500

3

PVI

29,000

0

100.000

-100.000

4

CSC

24,000

100.000

97.900

-97.800

5

PVC

6,700

17.400

45.000

-27.600

6

CEO

14,100

10.000

31.000

-21.000

7

PVS

20,100

217.500

237.790

-20.290

8

VTC

8,100

1.800

12.800

-11.000

9

NTP

44,500

100.000

8.600

-8.500

10

DHP

11,300

0

4.800

-4.800

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

4.222.460

4.742.446

-519.986

% KL toàn thị trường

32,10%

36,06%

Giá trị

52,90 tỷ

54,27 tỷ

-1,37 tỷ

% GT toàn thị trường

24,00%

24,62%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VEA

30,200

498.200

0

498.200

2

QNS

39,300

57.000

46.000

56.954

3

DCD

8,000

20.200

0

20.200

4

LPB

9,500

3.514.100

3.500.000

14.100

5

POW

13,200

15.000

1.600

13.400

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

16,800

0

540.000

-540.000

2

OIL

14,400

70.000

420.000

-350.000

3

VGT

9,700

0

220.000

-220.000

4

MCH

97,500

3.870

30.000

-26.130

5

SGP

10,000

0

8.300

-8.300

Tin bài liên quan