Phiên chiều 21/5: Lại ồ ạt bán tháo, thị trường lao dốc

Phiên chiều 21/5: Lại ồ ạt bán tháo, thị trường lao dốc

(ĐTCK) Lực bán bất ngờ gia tăng mạnh trong phiên chiều khiến VN-Index lao dốc đóng cửa ở mức thấp nhất ngày, mất mốc 1.015 điểm.

Trong phiên giao dịch sáng, sự dè dặt của cả bên mua và bên bán khiến thị trường lình xình trong biên độ hẹp với thanh khoản thấp.

Trong phiên giao dịch chiều, VN-Index nhích lên trên tham chiếu và nhiều nhà đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ tiếp tục duy trì đà tăng, nhưng diễn biến sau đó lại hoàn toàn ngược lại.

Ngay khi vừa chớm sắc xanh, lực bán tháo đã diễn ra, đẩy VN-Index lao dốc với sắc đỏ bao trùm bảng điện tử. Khi xuống mức 1.020 điểm, thị trường có nhịp hổi nhẹ, nhưng trong đợt ATC, lực bán lại ồ ạt diễn ra, đẩy VN-Index lao xuống dưới mốc 1.015 điểm, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.

Chốt phiên, VN-Index giảm 25,56 điểm (-2,46%), xuống 1.014,98 điểm với 105 mã tăng và 182 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 104 triệu đơn vị, giảm 12% so với phiên cuối tuần trước. Tổng giá trị giao dịch khớp lệnh đạt 3.048,98 tỷ đồng, giảm 11,15% so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận hôm nay khiêm tốn hơn nhiều so với phiên trước do không có sự đột biến như giao dịch VHM với 18,7 triệu đơn vị, giá trị 657,2 tỷ đồng.

Trong phiên hôm nay, trong khi VHM chưa có lệnh khớp nào để hỗ trợ VN-Index do không có lực bán, thì cổ phiếu của tập đoàn mẹ VIC lại lao dốc xuống mức sàn 114.400 đồng với 2,26 triệu đơn vị được khớp, trong đó khối ngoại bán ròng hơn 1 triệu đơn vị.

Cùng với VIC, BVH cũng bị bán tháo mạnh và đóng cửa ở mức sàn 90.300 đồng với 0,26 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, dù không giảm sàn như VIC, nhưng VRE cũng đóng cửa ở mức thấp nhất ngày 44.600 đồng, giảm 4,5% với 2,17 triệu đơn vị được khớp.

Không chỉ cặp đôi VIC - VRE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn, nếu không kể VHM không có lệnh khớp, còn lại đều đóng cửa trong sắc đỏ, trong đó có nhiều mã giảm mạnh, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.

Cụ thể, VNM giảm 2,98%, xuống 166.000 đồng, GAS giảm 5,65%, xuống mức thấp nhất ngày 108.500 đồng, VCB cũng đóng cửa ở mức thấp nhất ngày 55.700 đồng, giảm 1,42%, SAB giảm 0,55%, xuống 251.000 đồng, BID giảm 4,4%, xuống mức thấp nhất ngày 31.500 đồng, CTG cũng chịu cảnh tương tự với mức giảm 2,21%, xuống 28.800 đồng, MSN cũng đảo chiều giảm mạnh 3,78%, xuống mức thấp nhất ngày 89.000 đồng.

Trong nhóm ngân hàng, ấn tượng nhất trong phiên hôm nay là HDB khi giữ được mức tăng tốt 1,36%, lên 41.100 đồng với 1,75 triệu đơn vị được khớp. VPB chỉ còn tăng nhẹ 0,97%, xuống 47.000 đồng với 1,97 triệu đơn vị được khớp. Có thêm EIB may mắn giữ được mức tham chiếu 14.750 đồng, còn lại đều giảm, như MBB giảm 2,31%, xuống 29.600 đồng (mức thấp nhất ngày), với 2,7 triệu đơn vị được khớp; STB giảm 1,18%, xuống 12.600 đồng (mức thấp nhất ngày) với 3,4 triệu đơn vị được khớp; TPB giảm 0,51%, xuống 29.550 đồng.

Trong các mã bluechip khác, MWG và BHN là 2 mã đi ngược dòng ngoạn mục khi đều tăng mạnh 4,06% và 4,59%, còn lại đều chìm trong sắc đỏ, trong đó có nhiều mã giảm mạnh. Cụ thể, VJC giảm 4,35%, xuống 184.000 đồng, PLX giảm 4,35%, 66.000 đồng (mức thấp nhất ngày), SSI giảm 3,03%, xuống 32.000 đồng…

Nhóm cổ phiếu thép, HPG đảo chiều giảm 1,3%, xuống 53.200 đồng, mức thấp nhất ngày với 2,37 triệu đơn vị được khớp. HSG thậm chí giảm 6,43%, xuống 13.100 đồng với 4,68 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HOSE. Ngoài ra, POM giảm 2,94%, xuống 16.500 đồng, SMC, TLH giảm nhẹ, còn DTL lại có sắc xanh nhạt.

Trong nhóm cổ phiếu nhỏ, chỉ có HCD giữ được sắc tím, IJC đã đánh mất mức trần, còn sắc xanh cũng chỉ còn duy trì ở IDI, OGC, ITA, FIT, còn lại đều quay đầu giảm, thậm chí HAR và TTF đóng cửa ở mức sàn.

Tương tự, sàn HNX cũng chỉ giằng co nhẹ trong ít phút đầu phiên chiều trước khi lao dốc mạnh trước áp lực bán lớn và cũng đóng cửa ở mức thấp nhất ngày với việc chỉ số HNX-Index mất mốc 120 điểm.

Cụ thể, chốt phiên chiều, HNX-Index giảm 1,3 điểm (-1,07%), xuống 119,97 điểm với 80 mã tăng, trong khi có 97 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 35 triệu đơn vị, giá trị 523 tỷ đồng, giảm mạnh 38,5% về khối lượng và 37% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,76 triệu đơn vị, giá trị 15,29 tỷ đồng.

Cũng giống HOSE, toàn bộ Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX đều đóng cửa trong sắc đỏ, trong đó có nhiều mã giảm hơn 2%.

Cụ thể, ACB giảm 1,4%, xuống 42.200 đồng với 1,9 triệu đơn vị được khớp; VCS giảm 2,39%, xuống 106.000 đồng; SHB giảm 4%, xuống mức thấp nhất ngày 9.600 đồng với 7,6 triệu đơn vị; VGC giảm 1,96%, xuống 25.000 đồng với 1,6 triệu đơn vị; PVS giảm 3,4%, xuống 19.900 đồng – mức thấp nhất ngày với 5,2 triệu đơn vị; VCG giảm 2,22%, xuống 17.600 đồng; PVI giảm 1,52%, xuống 32.300 đồng; VPI giảm 1,82%, xuống 43.200 đồng; NTP giảm 1,3%, xuống 53.300 đồng và PHP giảm 3,36%, xuống 11.500 đồng.

Trong Top 20 mã vốn hóa lớn, có 3 mã đi ngược thị trường ngoạn mục là CEO tăng 3,09%, lên 16.700 đồng với 2,29 triệu đơn vị; DBC tăng 4,07%, lên 23.000 đồng và CDN tăng 4,76%, lên 17.600 đồng.

Trên UPCoM, chỉ số sàn này cũng lao mạnh ngay khi bước vào phiên chiều, nhưng may mắn hơn 2 sàn niêm yết, đà giảm được hãm bớt lại trong ít phút cuối phiên.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,45 điểm (-0,81%), xuống 54,79 điểm với 80 mã tăng và 76 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 14,3 triệu đơn vị, giá trị 234 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,13 triệu đơn vị, giá trị 26,9 tỷ đồng.

Không có thêm mã nào có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị xuất hiện trong phiên chiều ngoài 3 mã của phiên sáng là POW, CMW và LPB. Trong đó, POW được khớp lớn nhất với 3,16 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa giảm nhẹ 1 bước giá; LPB vượt qua CMW vươn lên vị trí thứ 2 với 2,93 triệu đơn vị và cũng đóng cửa giảm 3,79%, xuống 12.700 đồng; trong khi CMW không có thêm lực bán nên dừng ở mức khớp 1,56 triệu đơn vị và còn dư mua trần (13.300 đồng) tới hơn 7 triệu đơn vị.

Trong các mã lớn, chỉ có VIB, TIS, MPC tăng nhẹ, còn lại đều giảm giá.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1014,98

-25,56
(-2,46%)

123.1

3.716,03tỷ

---

---

HNX-INDEX

119,66

-1,61
(-1,33%)

35.1

523,70 tỷ

988.300

2.051.901

UPCOM-INDEX

54,79

-0,46
(-0,83%)

14.3

234,30 tỷ

2.167.009

1.657.500

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

336

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

107 / 29,89%

Số cổ phiếu giảm giá

180 / 50,28%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 19,83%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HSG

13,100

4.675.610

2

HHS

4,570

3.803.300

3

SSI

32,000

3.716.910

4

IDI

13,550

3.516.100

5

STB

12,600

3.395.120

6

OGC

2,310

3.267.910

7

CTG

28,800

2.892.620

8

DXG

35,200

2.889.630

9

NVL

52,000

2.744.660

10

MBB

29,600

2.709.380

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTF

19,900

+1,30/+6,99%

2

HCD

9,040

+0,59/+6,98%

3

VAF

10,050

+0,65/+6,91%

4

TIX

38,750

+2,50/+6,90%

5

LAF

6,840

+0,44/+6,88%

6

VSI

25,050

+1,60/+6,82%

7

CLL

30,000

+1,90/+6,76%

8

CLW

16,600

+1,05/+6,75%

9

PNC

17,500

+1,10/+6,71%

10

TIE

8,090

+0,48/+6,31%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

COM

55,800

-4,20/-7,00%

2

VIC

114,400

-8,60/-6,99%

3

DAT

9,770

-0,73/-6,95%

4

TTF

4,560

-0,34/-6,94%

5

HTL

23,500

-1,75/-6,93%

6

HAR

5,120

-0,38/-6,91%

7

BVH

90,300

-6,70/-6,91%

8

HOT

53,100

-3,90/-6,84%

9

TCO

11,000

-0,80/-6,78%

10

DXV

3,850

-0,28/-6,78%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

233

Số cổ phiếu không có giao dịch

152

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 20,78%

Số cổ phiếu giảm giá

97 / 25,19%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

208 / 54,03%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,600

7.600.700

2

PVS

19,900

5.208.900

3

CEO

16,700

2.288.900

4

ACB

42,200

1.908.100

5

VGC

25,000

1.608.600

6

NVB

7,900

1.421.000

7

PVX

1,800

1.266.200

8

HUT

7,000

1.069.900

9

NSH

11,500

1.044.200

10

DST

5,100

931.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

800

+0,10/+14,29%

2

ARM

47,500

+4,30/+9,95%

3

HGM

42,000

+3,80/+9,95%

4

QHD

18,800

+1,70/+9,94%

5

CAG

108,600

+9,80/+9,92%

6

PRC

15,600

+1,40/+9,86%

7

BED

31,200

+2,80/+9,86%

8

TV3

43,700

+3,90/+9,80%

9

VNT

30,300

+2,70/+9,78%

10

SDG

34,000

+3,00/+9,68%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PXA

600

-0,10/-14,29%

2

SDP

1,800

-0,20/-10,00%

3

FDT

37,000

-4,10/-9,98%

4

BBS

11,000

-1,20/-9,84%

5

VGP

19,400

-2,10/-9,77%

6

VE8

8,400

-0,90/-9,68%

7

DTD

11,300

-1,20/-9,60%

8

VGS

10,600

-1,10/-9,40%

9

IVS

10,700

-1,10/-9,32%

10

LCS

4,900

-0,50/-9,26%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

207

Số cổ phiếu không có giao dịch

530

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 10,85%

Số cổ phiếu giảm giá

76 / 10,31%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

581 / 78,83%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

14,600

3.160.700

2

LPB

12,700

2.934.000

3

CMW

13,300

1.559.500

4

BSR

20,500

968.100

5

VGT

12,000

457.200

6

OIL

18,600

422.000

7

ART

9,000

374.200

8

VIB

31,500

247.800

9

QNS

42,600

234.900

10

TOP

1,100

202.400

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CEC

4,600

+0,60/+15,00%

2

EME

46,000

+6,00/+15,00%

3

DTI

15,400

+2,00/+14,93%

4

TTR

40,900

+5,30/+14,89%

5

VDM

20,900

+2,70/+14,84%

6

CMW

13,300

+1,70/+14,66%

7

QHW

18,900

+2,40/+14,55%

8

NAW

15,000

+1,90/+14,50%

9

VFC

11,100

+1,40/+14,43%

10

VTX

16,000

+2,00/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

IN4

42,000

-28,00/-40,00%

2

ILA

9,100

-1,60/-14,95%

3

PEQ

30,600

-5,30/-14,76%

4

HDP

15,600

-2,70/-14,75%

5

SB1

13,900

-2,40/-14,72%

6

BVN

11,100

-1,90/-14,62%

7

SAC

13,500

-2,30/-14,56%

8

DVC

10,200

-1,70/-14,29%

9

CGV

1,800

-0,30/-14,29%

10

HEJ

13,300

-2,20/-14,19%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

16,400

553.450

0

553.450

2

APC

29,600

422.700

0

422.700

3

HDB

41,100

852.500

490.700

361.800

4

OGC

2,310

145.000

0

145.000

5

VCB

55,700

374.030

253.170

120.860

6

GAS

108,500

82.590

11.040

71.550

7

IDI

13,550

54.600

0

54.600

8

FPT

61,000

51.790

10.000

51.780

9

FRT

156,100

45.740

0

45.740

10

HQC

2,010

50.000

7.800

42.200

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VRE

44,600

67.770

1.666.200

-1.598.430

2

VIC

114,400

154.780

1.189.660

-1.034.880

3

DRC

20,000

3.000

1.036.040

-1.033.040

4

DXG

35,200

9.570

849.510

-839.940

5

HPG

53,200

379.450

1.207.390

-827.940

6

BID

31,500

128.730

772.350

-643.620

7

HSG

13,100

318.310

898.580

-580.270

8

SSI

32,000

1.344.670

1.792.730

-448.060

9

NT2

28,200

225.200

462.520

-237.320

10

VNM

166,000

426.920

655.460

-228.540

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

988.300

2.051.901

-1.063.601

% KL toàn thị trường

2,82%

5,84%

Giá trị

17,04 tỷ

41,10 tỷ

-24,06 tỷ

% GT toàn thị trường

3,25%

7,85%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

16,700

646.600

376.500

270.100

2

SHS

16,300

172.600

7.000

165.600

3

SHB

9,600

12.300

0

12.300

4

HMH

11,800

7.600

0

7.600

5

API

24,600

13.100

6.500

6.600

6

PDB

10,200

5.000

0

5.000

7

TTZ

6,300

4.600

0

4.600

8

VAT

2,000

3.000

0

3.000

9

DBC

23,000

2.400

0

2.400

10

NET

24,300

2.200

0

2.200

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

25,000

0

565.900

-565.900

2

PVS

19,900

100.000

648.700

-548.700

3

IVS

10,700

0

123.900

-123.900

4

RCL

21,800

500.000

100.000

-99.500

5

VCG

17,600

4.800

90.000

-85.200

6

PLC

17,900

200.000

70.501

-70.301

7

HHG

4,600

0

30.000

-30.000

8

ICG

6,900

0

18.000

-18.000

9

VE9

4,300

0

5.300

-5.300

10

VNR

23,000

0

2.200

-2.200

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.167.009

1.657.500

509.509

% KL toàn thị trường

15,15%

11,59%

Giá trị

53,78 tỷ

40,48 tỷ

13,30 tỷ

% GT toàn thị trường

22,95%

17,28%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

14,600

1.633.800

996.600

637.200

2

QNS

42,600

88.000

0

88.000

3

BCM

22,000

50.000

0

50.000

4

SCS

169,000

20.000

0

20.000

5

ABI

26,300

5.200

200.000

5.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

12,000

0

160.000

-160.000

2

BSR

20,500

118.000

275.000

-157.000

3

IFS

9,000

0

900.000

-900.000

4

MPC

69,000

0

200.000

-200.000

5

PSL

32,900

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan