Phiên chiều 18/5: Đảo chiều ngoạn mục

Phiên chiều 18/5: Đảo chiều ngoạn mục

(ĐTCK) Lực cầu bắt đáy xuất hiện tại một số mã lớn khi VN-Index về vùng 1.010 điểm giúp chỉ số này đảo chiều ngoạn mục trong phiên chiều.

Trong phiên sáng, sau khi giằng co quanh tham chiếu, áp lực bán gia tăng, trong khi lực cầu yếu khiến VN-Index đảo chiều và giảm sâu trong nửa cuối phiên, xuống vùng 1.020 điểm.

Bước sang phiên chiều, lực cung tiếp tục gia tăng, đẩy VN-Index lùi sâu về vùng 1.010 điểm. Tuy nhiên, từ vùng hỗ trợ này, lực cầu bắt đáy nhập cuộc ở một số mã lớn, đẩy chỉ số hồi phục và bứt hẳn qua tham chiếu một cách ngoạn mục, đóng cửa trên ngưỡng 1.040 điểm, dù số mã giảm vẫn chiếm ưu thế.

Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, VN-Index tăng 9,9 điểm (+0,96%), lên 1.040,54 điểm với 116 mã tăng và 154 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 408,22 triệu đơn vị, giá trị 35.004 tỷ đồng, tăng tới 214,93% về khối lượng và 722,34% về giá trị so với phiên hôm qua. Tuy nhiên, thanh khoản đột biến của phiên hôm nay chủ yếu do giao dịch thỏa thuận với 290 triệu đơn vị, giá trị 31.572,4 tỷ đồng, chủ yếu đến từ giao dịch 267,8 triệu cổ phiếu VHM, giá trị 30.716,7 tỷ đồng từ phiên sáng. Còn xét về giao dịch khớp lệnh, phiên hôm nay chỉ tăng 10% về khối lượng và 6,5% về giá trị so với phiên hôm qua.

Ngoài đột biến trong giao dịch thỏa thuận, trong giao dịch khớp lệnh, VHM không có giao dịch này được thực hiện khi bên nắm giữ cổ phiếu không ra hàng, trong khi bên mua đang có dư mua trần gần 1 triệu đơn vị. Nếu chỉ cần một lệnh khớp tối thiểu VHM, nhiều khả năng VN-Index còn tăng mạnh hơn nữa.

Ngoài VHM, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất thị trường, chỉ còn 3 mã giảm nhẹ là GAS, VCB và BID, còn lại đều hồi phục về tham chiếu hoặc có sắc xanh, một số có mức tăng khá mạnh.

Cụ thể, VIC về tham chiếu 123.000 đồng với 1,5 triệu đơn vị được khớp. VRE cũng đóng cửa tăng 1,52%, lên 46.700 đồng với 1,74 triệu đơn vị được khớp. VNM tăng 3,7%, lên 171.100 đồng, SAB tăng 4,5%, lên 252.400 đồng, MSN thậm chí tăng 6,32%, lên 92.500 đồng. CTG cũng đảo chiều thành công tăng 0,86%, lên 29.450 đồng với 5 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn HOSE sau OGC (5,09 triệu đơn vị). Trong Top 20, không còn mã nào có sắc đỏ, nhưng mức tăng cũng chỉ khiêm tốn, trong đó đáng chú ý VJC dù có lúc giảm sàn về 174.900 đồng, nhưng đóng cửa tăng 1,06%, lên 190.000 đồng.

Trong nhóm cổ phiếu nhỏ, mức biến động giá cũng không lớn, chủ yếu lình xình quanh tham chiếu.

Tương tự, HNX-Index cũng bị đẩy mạnh ngay khi bước vào phiên chiều xuyên thủng mốc 120 điểm. Tại ngưỡng hỗ trợ này, lực cầu bắt đáy cũng nhập cuộc, kéo HNX-Index hồi phục, nhưng không may mắn như VN-Index, ngay khi vừa chớm xanh, HNX-Index đã bị đẩy trở lại và đóng cửa dưới tham chiếu.

Chốt phiên, HNX-Index giảm nhẹ 0,23 điểm (-0,19%), xuống 121,27 điểm với 72 mã tăng và 91 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 56,93 triệu đơn vị, giá trị 829,95 tỷ đồng, tăng 25,56% về khối lượng và 26,48% về giá trị so với phiên hôm qua.

HNX-Index hụt mất sắc xanh là do ACB không giữ được đà tăng khi đóng cửa giảm nhẹ 1 bước giá (-0,23%), xuống 42.800 đồng với 2,7 triệu đơn vị được khớp. Ngoài ra, SHB cũng giảm 1,96%, xuống 10.000 đồng với 10,47 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HNX. Các mã lớn khác cũng đóng cửa trong sắc đỏ như VGC (-0,78%), VCG (-3,74%), PVI (-2,09%), trong khi PVS giữ được mức tham chiếu 20.600 đồng với 6,48 triệu đơn vị được khớp.

Đặc biệt, hôm nay CEO bất ngờ tăng trần lên 16.200 đồng với 3 triệu đơn vị được khớp, DL1 cũng tăng mạnh 5,71%, lên 37.000 đồng.

Trên sàn UPCoM, chỉ số UPCoM-Index cũng nới rộng đà giảm khi bước vào phiên chiều, nhưng không thể trở lại giống như 2 sàn niêm yết.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,73 điểm (-1,30%), xuống 55,24 điểm với 96 mã tăng và 89 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 50,88 triệu đơn vị, giá trị 735 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 36 triệu đơn vị, giá trị 506 tỷ đồng.

Đa số các mã đáng chú ý trên sàn này đều giảm giá, chỉ còn POW tăng 2,07%, lên 14.800 đồng với 1,98 triệu đơn vị, đứng sau LPB.

Dù lấy lại vị thế thanh khoản tốt nhất sàn UPCoM, nhưng LPB đóng cửa giảm 3,62%, xuống 13.300 đồng với 4,56 triệu đơn vị.

Hôm nay sàn UPCoM có thêm 2 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là OIL và BSR và cả 2 cũng đóng cửa giảm 5%, xuống 19.000 đồng và 2,7%, xuống 21.600 đồng. HVN cũng giảm 3,22%, xuống 36.100 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1040,54

+9,90
(+0,96%)

408.2

35.004,04 tỷ

265.562.360

16.987.890

HNX-INDEX

121,27

-0,23
(-0,19%)

56.9

829,95 tỷ

1.304.400

964.660

UPCOM-INDEX

55,24

-0,73
(-1,30%)

50.9

735,77 tỷ

1.680.368

1.096.230

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

331

Số cổ phiếu không có giao dịch

27

Số cổ phiếu tăng giá

116 / 32,40%

Số cổ phiếu giảm giá

154 / 43,02%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

88 / 24,58%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

OGC

2,300

5.089.610

2

CTG

29,450

5.007.410

3

SSI

33,000

4.498.370

4

SBT

17,450

4.234.830

5

FLC

5,320

4.076.180

6

STB

12,750

3.843.440

7

MBB

30,300

3.843.160

8

HPG

53,900

3.743.020

9

HHS

4,590

3.554.360

10

KBC

13,900

3.332.180

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AGF

5,360

+0,35/+6,99%

2

PGD

43,850

+2,85/+6,95%

3

TIX

36,250

+2,35/+6,93%

4

CDC

18,700

+1,20/+6,86%

5

SMA

13,250

+0,85/+6,85%

6

VSI

23,450

+1,50/+6,83%

7

TCO

11,800

+0,75/+6,79%

8

VPS

15,450

+0,95/+6,55%

9

CIG

2,450

+0,15/+6,52%

10

DXV

4,130

+0,25/+6,44%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KAC

17,300

-1,30/-6,99%

2

C47

11,350

-0,85/-6,97%

3

VNL

19,450

-1,45/-6,94%

4

TRA

76,700

-5,70/-6,92%

5

TV1

13,800

-1,00/-6,76%

6

FDC

18,100

-1,30/-6,70%

7

PXT

2,790

-0,20/-6,69%

8

CMT

9,300

-0,63/-6,34%

9

CLL

28,100

-1,90/-6,33%

10

HTL

25,250

-1,65/-6,13%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

241

Số cổ phiếu không có giao dịch

144

Số cổ phiếu tăng giá

72 / 18,70%

Số cổ phiếu giảm giá

91 / 23,64%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

222 / 57,66%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

10,000

10.468.600

2

PVS

20,600

6.478.700

3

CEO

16,200

3.048.700

4

VGC

25,500

2.992.000

5

ACB

42,800

2.707.500

6

PDC

7,300

1.676.900

7

SHS

16,300

1.338.100

8

KLF

2,100

1.217.700

9

NSH

11,200

1.081.500

10

TTB

18,600

1.078.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KTS

23,100

+2,10/+10,00%

2

CLH

14,300

+1,30/+10,00%

3

TV3

39,800

+3,60/+9,94%

4

VMS

14,400

+1,30/+9,92%

5

CAG

98,800

+8,90/+9,90%

6

FDT

41,100

+3,70/+9,89%

7

PSD

17,100

+1,50/+9,62%

8

VCM

16,000

+1,40/+9,59%

9

CEO

16,200

+1,40/+9,46%

10

DBC

22,100

+1,90/+9,41%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

200

-0,10/-33,33%

2

KSK

600

-0,10/-14,29%

3

ACM

700

-0,10/-12,50%

4

SGO

800

-0,10/-11,11%

5

SJ1

19,800

-2,20/-10,00%

6

LBE

13,500

-1,50/-10,00%

7

APS

3,600

-0,40/-10,00%

8

SCL

2,700

-0,30/-10,00%

9

CTT

7,300

-0,80/-9,88%

10

SGC

62,000

-6,70/-9,75%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

238

Số cổ phiếu không có giao dịch

499

Số cổ phiếu tăng giá

96 / 13,03%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 12,08%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

552 / 74,90%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,300

4.555.400

2

POW

14,800

1.976.400

3

OIL

19,000

1.167.300

4

BSR

21,600

1.037.200

5

HVN

36,100

668.300

6

SBS

2,100

429.900

7

ATB

1,300

369.000

8

HPI

13,900

320.000

9

ART

9,000

261.000

10

VIB

31,400

218.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HAF

46,000

+13,00/+39,39%

2

GTT

400

+0,10/+33,33%

3

PVA

500

+0,10/+25,00%

4

TUG

6,900

+0,90/+15,00%

5

PHH

14,600

+1,90/+14,96%

6

DTG

20,000

+2,60/+14,94%

7

EME

40,000

+5,20/+14,94%

8

BTC

70,100

+9,10/+14,92%

9

UEM

27,800

+3,60/+14,88%

10

VCT

9,300

+1,20/+14,81%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

S96

500

-0,10/-16,67%

2

GGG

500

-0,10/-16,67%

3

TVP

35,700

-6,30/-15,00%

4

HAV

3,400

-0,60/-15,00%

5

TMG

44,900

-7,90/-14,96%

6

VKD

21,300

-3,70/-14,80%

7

AG1

11,700

-2,00/-14,60%

8

TNM

4,700

-0,80/-14,55%

9

BHV

5,300

-0,90/-14,52%

10

DBM

25,000

-4,20/-14,38%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

265.562.360

16.987.890

248.574.470

% KL toàn thị trường

65,05%

4,16%

Giá trị

29329,08 tỷ

882,39 tỷ

28446,69 tỷ

% GT toàn thị trường

83,79%

2,52%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VHM

110,500

248.892.250

0

248.892.250

2

DXG

36,000

1.017.520

6.190

1.011.330

3

MSN

92,500

463.450

187.030

276.420

4

CTG

29,450

266.170

230.000

265.940

5

BMP

58,000

115.580

1.800

113.780

6

HCM

69,000

87.000

3.250

83.750

7

VCB

56,500

396.480

323.680

72.800

8

CTS

12,700

63.400

0

63.400

9

VHC

51,300

100.500

38.850

61.650

10

STB

12,750

76.860

20.600

56.260

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

53,900

315.900

1.310.570

-994.670

2

FCN

16,500

0

307.160

-307.160

3

PVD

16,900

202.950

489.050

-286.100

4

SSI

33,000

164.130

430.720

-266.590

5

HSG

14,000

89.800

330.430

-240.630

6

VJC

190,000

88.000

321.850

-233.850

7

VRE

46,700

705.800

887.860

-182.060

8

PPC

18,400

410.000

173.520

-173.110

9

DRC

20,000

0

134.790

-134.790

10

HAH

14,200

0

131.940

-131.940

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.304.400

964.660

339.740

% KL toàn thị trường

2,29%

1,69%

Giá trị

21,65 tỷ

19,81 tỷ

1,84 tỷ

% GT toàn thị trường

2,61%

2,39%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NRC

47,000

700.000

0

700.000

2

CEO

16,200

710.900

146.000

564.900

3

SHS

16,300

132.200

25.000

107.200

4

SHB

10,000

34.000

0

34.000

5

MKV

11,800

30.000

0

30.000

6

SD6

6,100

20.000

0

20.000

7

HMH

12,000

15.100

100.000

15.000

8

BVS

19,000

9.000

0

9.000

9

KKC

12,500

6.100

0

6.100

10

SD4

9,400

4.000

0

4.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

25,500

700.000

250.000

-249.300

2

PVS

20,600

320.000

430.400

-110.400

3

PLC

18,000

100.000

40.000

-39.900

4

PVB

18,900

0

28.000

-28.000

5

ICG

7,000

0

22.000

-22.000

6

INC

6,200

100.000

14.000

-13.900

7

PVI

32,800

0

2.000

-2.000

8

MAS

52,600

3.100

4.000

-900.000

9

HHG

4,700

0

800.000

-800.000

10

VCG

18,000

0

200.000

-200.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.680.368

1.096.230

584.138

% KL toàn thị trường

3,30%

2,15%

Giá trị

42,88 tỷ

28,15 tỷ

14,73 tỷ

% GT toàn thị trường

5,83%

3,83%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

14,800

1.241.200

740.000

501.200

2

QNS

43,900

74.700

0

74.700

3

BSR

21,600

102.800

82.900

19.900

4

ACV

87,000

160.760

142.260

18.500

5

VLC

19,000

18.500

0

18.500

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

12,400

0

80.000

-80.000

2

TVP

35,700

0

22.900

-22.900

3

SBS

2,100

0

10.000

-10.000

4

NCS

44,000

0

3.000

-3.000

5

ART

9,000

2.000

3.500

-1.500

Tin bài liên quan