Phiên chiều 18/1: Đảo chiều ngoạn mục, VN-Index nhảy vọt lên mức cao nhất ngày

Phiên chiều 18/1: Đảo chiều ngoạn mục, VN-Index nhảy vọt lên mức cao nhất ngày

(ĐTCK) Dư âm từ phiên bán tháo trước đó khiến VN-Index tiếp tục giảm mạnh trong phiên sáng. Tuy nhiên, chỉ số đã đảo chiều ngoạn mục trong phiên chiều và đóng cửa ở mức cao nhất ngày nhờ sự trở lại của nhóm cổ phiếu vua.

Áp lực từ phiên “đổ đèo” trước đó khiến thị trường giảm điểm ngay khi mở cửa phiên 18/1. Đã có những nỗ lực để giúp VN-Index cân bằng trở lại, nhưng áp lực bán vẫn mạnh nên VN-Index chốt phiên sáng với mức giảm khá sâu.

Những tưởng VN-Index sẽ phải gánh chịu thêm một phiên giảm mạnh thì “gió bất ngờ đổi chiều”. Nhiều mã bluechips nhận được sức cầu mạnh nên đồng loạt quay đầu tăng điểm, kéo VN-Index nhanh chóng leo qua mốc tham chiếu.

Nhóm cổ phiêu ngân hàng có sự hồi phục ấn tượng. Ngoài hai mã đã tăng tốt từ đầu phiên là VCB và STB khi duy trì mức tăng khoảng 3%, các mã khác như HDB, VPB, MBB, EIB cũng đều được kéo tăng trở lại. Hiện tại, chỉ BID và CTG là dập dình quanh tham chiếu.

Tuy nhiên, VNM và VRE mới là bệ phóng chính trong việc đẩy VN-Index bật tăng trở lại. VNM và VRE đang cùng tăng hơn 2%.

Bên cạnh đó, nhiều mã lớn khác như NVL, ROS, GAS, REE, MSN… cũng tăng điểm tương đối mạnh và thanh khoản cao.

Bất ngờ tiếp nối bất ngờ, chỉ trong 30 phút giao dịch cuối phiên, VN-Index đã tăng thẳng đứng lên mốc cao nhất ngày 1.050 điểm, tức biên độ dao động trong ngày hôm nay lên tới hơn 30 điểm.

Cụ thể, đóng cửa phiên giao dịch 18/1, sàn HOSE có 157 mã tăng và 125 mã giảm, chỉ số VN-Index tăng 15,56 điểm (+1,5%) lên 1.050,25 điểm. Tổng  khối lượng giao dịch đạt 281,59 triệu đơn vị, giá trị 7.627,09 tỷ đồng, giảm 15,33% về lượng và 12% về giá trị so với phiên 17/1.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,73 triệu đơn vị, giá trị gần 988 tỷ đồng. Đáng chú ý có các thỏa thuận của 3,29 triệu cổ phiếu HDB, giá trị 150,6 tỷ đồng; 2,1 triệu cổ phiếu MSN, giá trị 185,6 tỷ đồng; 1,4 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 110,2 tỷ đồng; 1,36 triệu cổ phiếu VIC, giá trị 114,4 tỷ đồng và 3,71 triệu cổ phiếu CMV ở mức giá trần, giá trị 87,24 tỷ đồng.

Việc nhóm cổ phiếu bluechips đồng loạt được kéo tăng đã giúp VN-Index bứt phá vào cuối phiên. Top 10 mã vốn hóa lớn nhất thì có tới 9 mã tăng điểm, còn ở nhóm VN30 số mã giảm cũng chỉ là 4 mã, đó là SAB, CTD, DHG và BMP, trong đó SAB là giảm nhẹ 01,%.

Trong số các mã tăng, ấn tượng nhất là các mã VNM (+2,2%), VCB (+4,1%), VRE (+4,5%), HPG (+4,5%), STB (+4,9%), SBT (+6,2%)… Đây cũng là các cổ phiếu có thanh khoản mạnh: STB khớp 31,28 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường, SBT khớp 10,87 triệu đơn vị, HPG khớp 5,5 triệu đơn vị, VCB và VRE cùng khớp gần 3 triệu đơn vị…

Tại nhóm ngân hàng, các mã HDB và VPB cũng cho thấy sự bứt phá mạnh mẽ. HDB tăng 3% lên 44.000 đồng và khớp 5,37 triệu đơn vị. VPB tăng 2,1% lên 48.000 đồng và khớp 3,11 triệu đơn vị.

Tương tự là nhóm dầu khí khi các mã đầu ngành như PLX, GAS hay PVD cũng đều tăng tốt cả về thanh khoản lẫn điểm số.

Đà hồi phục tại nhóm cổ phiếu bluechips đã lan tỏa ra nhóm thị trường, giúp nhiều mã trong nhóm này tăng điểm, chẳng hạn như HAG, DXG, SCR, HQC, ASM, OGC, ITA… HAG khớp lệnh 9,96 triệu đơn vị, còn lại khớp từ 1-7 triệu đơn vị.

TDC tăng trần lên 8.770 đồng (+7%), khớp lệnh hơn 1 triệu đơn vị sau thông tin kết quả kinh doanh khả quan. Ngược lại, HAI giảm sàn về 7.400 đồng (-6,9%) và khớp 10,93 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, nhận được tín hiệu tăng của HOSE, chỉ số sàn này cũng bứt lên mức cao nhất ngày.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 1,47 điểm (+1,22%) lên 121,9 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 79,43 triệu đơn vị, giá trị 1.067,96 tỷ đồng, tăng 4,69% về lượng nhưng giảm 9,4% về giá trị so với phiên 17/1. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn 3,5 triệu đơn vị, giá trị 43,4 tỷ đồng.

Nhiều mã lớn trên sàn này cũng được kéo tăng mạnh để hỗ trợ chỉ số. SHB tăng 4,7% lên 11.100 đồng và khớp 28,72 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. ACB tăng 1,3% lên 39.500 đồng và khớp 3,73 triệu đơn vị.

PVS tăng 3,6% lên 28.500 đồng và khớp 8,18 triệu đơn vị, các mã dầu khí khác như PVC, PGS, PVI , PVX cũng tăng điểm. PVX khớp 7,03 triệu đơn vị.

DST có phiên giảm sàn thứ 2 liên tiếp về 6.400 đồng (-9,9%) và khớp 5,54 triệu đơn vị.

Sàn UPCoM cũng lội ngược dòng trong những phút cuối, khi mà phần lớn thời gian giao dịch trước đó chìm trong sắc đỏ.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,2 điểm (+0,34%) lên 58,29 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 10,77 triệu đơn vị, giá trị 189,22 tỷ đồng, giảm 36,65% về lượng và 26,65% về giá trị so với phiên 17/1. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,899 đơn vị, giá trị 249,37 tỷ đồng chủ yếu đến từ thỏa thuận của 1,84 triệu cổ phiếu SCS, giá trị 228,16 tỷ đồng.

Tương tự như 2 sàn niêm yết, cổ phiếu ngân hàng trên sàn UPCoM là LPB và VIB cũng tăng điểm, nhưng chỉ LPB là có thanh khoản trong top 4, với lượng khớp 1,568 triệu đơn vị.

Xếp trên LPB là các mã DVN, SBS và HVN, trong đó dẫn đầu là DVN với 2,09 triệu đơn vị được khớp. Tuy nhiên cả 3 mã này đều giảm điểm.

Sự phân hóa của các mã lớn trên sàn này khiến chỉ số UPCoM-Index chưa thể bứt lên như 2 sàn niêm yết.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1050,25

+15,56(+1,50%)

281.6

7.627,09tỷ

---

---

HNX-INDEX

121,90

+1,47(+1,22%)

83.0

1.112,14 tỷ

1.114.948

1.880.160

UPCOM-INDEX

58,29

+0,20(+0,34%)

16.7

602,57 tỷ

2.484.100

625.213


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

335

Số cổ phiếu không có giao dịch

18

Số cổ phiếu tăng giá

157 / 44,48%

Số cổ phiếu giảm giá

125 / 35,41%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 20,11%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

15,000

31.286.260

2

HAI

7,400

10.931.530

3

SBT

23,300

10.877.770

4

HAG

8,300

9.961.100

5

SSI

31,500

7.995.830

6

DXG

26,000

7.917.320

7

FLC

7,000

7.272.000

8

HSG

25,500

6.730.670

9

SCR

11,200

5.849.860

10

DIG

22,650

5.618.870


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GEX

30,100

+30,10/+0,00%

2

VPG

13,800

+13,80/+0,00%

3

TIX

35,300

+2,30/+6,97%

4

HAS

9,070

+0,59/+6,96%

5

TDC

8,770

+0,57/+6,95%

6

PIT

7,920

+0,51/+6,88%

7

HVG

7,600

+0,48/+6,74%

8

CIG

3,010

+0,19/+6,74%

9

POM

18,000

+1,05/+6,19%

10

SBT

23,300

+1,35/+6,15%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TCO

10,700

-1,30/-10,83%

2

SSC

67,900

-5,10/-6,99%

3

HU1

8,000

-0,60/-6,98%

4

TDW

22,800

-1,70/-6,94%

5

HAI

7,400

-0,55/-6,92%

6

DTT

11,100

-0,80/-6,72%

7

MCP

23,050

-1,60/-6,49%

8

ST8

19,600

-1,25/-6,00%

9

DQC

38,500

-2,45/-5,98%

10

VPS

17,600

-1,05/-5,63%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

257

Số cổ phiếu không có giao dịch

105

Số cổ phiếu tăng giá

89 / 24,59%

Số cổ phiếu giảm giá

95 / 26,24%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

178 / 49,17%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

11,100

28.726.359

2

PVS

28,500

8.185.159

3

PVX

2,500

7.034.131

4

DST

6,400

5.546.726

5

ACB

39,500

3.733.257

6

HUT

11,300

2.847.566

7

SHN

10,600

2.244.320

8

VCG

23,300

1.752.115

9

VGC

25,000

1.306.761

10

SHS

20,900

1.233.292


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

55,000

+5,00/+10,00%

2

SDU

11,000

+1,00/+10,00%

3

HHC

61,600

+5,60/+10,00%

4

CTX

28,700

+2,60/+9,96%

5

SAF

49,000

+4,40/+9,87%

6

ARM

42,500

+3,80/+9,82%

7

SJ1

21,800

+1,90/+9,55%

8

KSD

3,600

+0,30/+9,09%

9

BTS

4,900

+0,40/+8,89%

10

SGD

12,800

+1,00/+8,47%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTL

10,000

-3,00/-23,08%

2

NFC

12,600

-1,40/-10,00%

3

KST

15,300

-1,70/-10,00%

4

PPY

19,800

-2,20/-10,00%

5

VCM

17,200

-1,90/-9,95%

6

DST

6,400

-0,70/-9,86%

7

NBP

13,000

-1,40/-9,72%

8

CAP

28,800

-3,10/-9,72%

9

MCF

15,100

-1,60/-9,58%

10

HVA

5,700

-0,60/-9,52%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

215

Số cổ phiếu không có giao dịch

482

Số cổ phiếu tăng giá

73 / 10,47%

Số cổ phiếu giảm giá

99 / 14,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

525 / 75,32%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

24,300

2.099.897

2

SBS

3,600

1.863.360

3

HVN

52,800

1.590.981

4

LPB

15,700

1.568.960

5

ART

11,500

735.855

6

SID

29,000

695.300

7

PVO

13,600

585.628

8

ACV

105,000

516.005

9

QNS

52,500

334.530

10

DRI

12,600

298.750


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HFT

11,200

+3,20/+40,00%

2

DTI

14,500

+2,00/+16,00%

3

PTO

13,800

+1,80/+15,00%

4

TOT

10,000

+1,30/+14,94%

5

CMN

40,100

+5,20/+14,90%

6

NAS

36,700

+4,70/+14,69%

7

TEL

8,600

+1,10/+14,67%

8

BMJ

13,300

+1,70/+14,66%

9

M10

39,900

+5,00/+14,33%

10

PVO

13,600

+1,70/+14,29%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDJ

8,500

-1,50/-15,00%

2

VVN

7,400

-1,30/-14,94%

3

VWS

13,200

-2,30/-14,84%

4

SGS

13,800

-2,40/-14,81%

5

HUG

15,100

-2,60/-14,69%

6

MTG

4,100

-0,70/-14,58%

7

HPI

13,500

-2,30/-14,56%

8

NUE

7,300

-1,20/-14,12%

9

CNN

12,800

-2,10/-14,09%

10

CC4

8,500

-1,30/-13,27%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

17,250

6.243.170

142.400

6.100.770

2

HAG

8,300

2.329.570

15.690

2.313.880

3

MSN

92,000

2.310.660

112.460

2.198.200

4

HDB

44,000

2.260.270

453.480

1.806.790

5

CSM

17,900

600.000

50.000

599.950

6

LDG

20,800

569.840

0

569.840

7

BID

27,100

544.070

21.770

522.300

8

SSI

31,500

790.590

323.320

467.270

9

BVH

72,000

467.130

25.410

441.720

10

DIG

22,650

440.000

1.000

439.000


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HSG

25,500

254.720

689.600

-434.880

2

PLX

86,800

359.970

793.970

-434.000

3

KBC

14,100

578.750

859.100

-280.350

4

CTD

210,000

19.980

223.140

-203.160

5

DHG

103,100

35.970

184.320

-148.350

6

CTG

25,500

6.960

149.270

-142.310

7

VNM

205,600

539.360

676.750

-137.390

8

VSC

42,500

24.270

155.750

-131.480

9

BFC

34,600

200.000

110.010

-109.810

10

NKG

41,000

2.000

95.100

-93.100


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.114.948

1.880.160

-765.212

% KL toàn thị trường

1,34%

2,26%

Giá trị

25,03 tỷ

38,94 tỷ

-13,91 tỷ

% GT toàn thị trường

2,25%

3,50%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

28,500

216.700

26.000

190.700

2

VCG

23,300

97.600

5.240

92.360

3

NDN

11,600

60.000

1.000

59.000

4

ACM

1,500

37.000

0

37.000

5

SHB

11,100

24.138

0

24.138

6

VMI

4,400

20.000

0

20.000

7

HMH

11,200

14.000

0

14.000

8

HHG

7,000

11.700

0

11.700

9

VAT

3,800

5.000

0

5.000

10

TNG

15,400

10.530

6.500

4.030


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

25,000

546.000

1.187.520

-641.520

2

SGD

12,800

0

395.500

-395.500

3

PVX

2,500

0

103.100

-103.100

4

KVC

2,700

0

25.000

-25.000

5

NET

26,000

10.500

32.500

-22.000

6

PLC

24,400

0

18.700

-18.700

7

BVS

20,500

30.000

40.100

-10.100

8

VE1

18,100

1.600

9.000

-7.400

9

DBT

15,000

0

6.700

-6.700

10

CEO

10,500

0

4.500

-4.500


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.484.100

625.213

1.858.887

% KL toàn thị trường

14,87%

3,74%

Giá trị

275,99 tỷ

52,01 tỷ

223,98 tỷ

% GT toàn thị trường

45,80%

8,63%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCS

123,500

1.845.000

0

1.845.000

2

LTG

44,000

55.600

0

55.600

3

LPB

15,700

50.100

0

50.100

4

MCH

78,500

37.700

200.000

37.500

5

QNS

52,500

100.900

78.000

22.900


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

105,000

336.400

410.500

-74.100

2

IDC

25,300

0

60.000

-60.000

3

FOX

73,000

0

37.800

-37.800

4

HVN

52,800

3.700

13.703

-10.003

5

KDF

57,100

0

8.000

-8.000

Tin bài liên quan