Phiên chiều 17/4: Nhóm ngân hàng và bất động sản hợp sức, VN-Index hồi nhẹ

Phiên chiều 17/4: Nhóm ngân hàng và bất động sản hợp sức, VN-Index hồi nhẹ

(ĐTCK) Sau khi điều chỉnh thời gian gần đây, nhóm cổ phiếu vua đã trở lại khá mạnh mẽ trong phiên chiều nay và cùng với đà tăng mạnh của một số cổ phiếu bất động sản đã kéo VN-Index trở lại vùng 1.150 điểm khi đóng cửa phiên hôm nay, tuy nhiên điểm thiếu tích cực là thanh khoản thị trường vẫn suy giảm mạnh.

Áp lực bán tuy không quá lớn nhưng luôn thường trực, kèm tâm lý thận trọng do thị trường gần đây không có thông tin hỗ trợ nào đáng kể, đã tiếp tục khiến lực mua yếu đi trong nửa đầu phiên chiều.

Nhưng việc giảm đã kha khá trong vài phiên gần đây cũng là cơ hội, ít nhất là trong nửa cuối phiên chiều, sau khi VN-Index lùi về sát 1.140 điểm, lực cầu bắt đáy xuất hiện khá mạnh, đặc biệt là nhóm cổ phiếu ngân hàng và bất động sản-xây dựng khi 2 nhóm này đồng loạt đảo chiều tăng, cùng với đó là đa số cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường cũng hồi phục dần và chuyển sang sắc xanh đã kéo VN-Index trở lại vùng trên 1.150 điểm khi đóng cửa.

Tuy nhiên, vẫn còn những tín hiệu rủi ro, khi thanh khoản về giá trị giao dịch vẫn tiếp tục sụt giảm mạnh.

Đóng cửa, sàn HOSE có 161 mã tăng và 117 mã giảm, VN-Index tăng 4,79 điểm (+0,42%), lên 1.153,28 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 175,75 triệu đơn vị, giá trị 5.435,51 tỷ đồng, giảm hơn 10% về khối lượng và 31% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 35,9 triệu đơn vị, giá trị 1.241,1 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn chỉ còn VNM giảm 2,9% xuống 184.500 đồng; SAB chỉ còn giảm 0,2% xuống 229.000 đồng; MSN giảm 0,3% xuống 104.000 đồng; VRE giảm 1,4% xuống 50.000 đồng.

Ngược lại, VIC đảo chiều tăng 1% lên 130.000 đồng; GAS tăng 0,5% lên 128.000 đồng; VCB tăng 1,7% lên 67.000 đồng, khớp 2,1 triệu đơn vị; CTG tăng 2,4% lên 34.800 đồng, VPB tăng 1,9% lên 65.100 đồng, và đặc biệt là BID tăng 4,8% lên 41.900 đồng, mức cao nhất ngày.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng khác nhận được “tín hiệu”, cũng đồng loạt tăng lên mức cao nhất ngày như STB tăng 1,9% lên 15.800 đồng, khớp 4,9 triệu đơn vị; MBB tăng 2,7% lên 34.500 đồng, khớp 4,3 triệu đơn vị; EIB tăng 4,6% lên 15.800 đồng, khớp 1,77 triệu đơn vị.

Riêng HDB luôn có xu hướng đi ngược nhóm ngân hàng trong những phiên gần đây, đóng cửa giảm 0,4% xuống 50.800 đồng, khớp 1,67 triệu đơn vị.

Nhóm VN30 cũng đã cân bằng trở lại, khi có 15 mã tăng và 14 mã giảm, trong đó thanh khoản hầu hết tập trung vào nhóm tăng điểm, và phần lớn là nhóm ngân hàng cũng là tác nhân tích cực hỗ trợ chỉ số.

SBT thanh khoản tốt nhất với hơn 7,6 triệu đơn vị khớp lệnh, đóng cửa tăng 3,6% lên 18.650 đồng.

Các mã khác đáng chú ý còn có HPG, SSI, NVL, HSG, ROS và FPT. Trong đó, HPG giảm 0,7% xuống 59.700 đồng, khớp 3,3 triệu đơn vị; NVL giảm 2,7% xuống 70.900 đồng, khớp 2,1 triệu đơn vị, còn lại đều tăng, với SSI tăng 1,4% lên 42.000 đồng, khớp 2,44 triệu đơn vị; ROS tăng 0,3% lên 100.500 đồng, khớp 1,74 triệu đơn vị; HSG tăng 4,7% lên 19.900 đồng, mức cao nhất ngày và khớp 1,57 triệu đơn vị.

Nhóm giảm điểm đáng kể ngoài VNM còn có BMP, khi mất 3,2% xuống 66.400 đồng và PLX giảm 3,5% xuống 74.000 đồng.

Nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ cũng giao dịch tích cực hơn phiên sáng, khi hầu hết đều tăng và duy trì thanh khoản tốt như HAG, FLC, OGC, SCR, HNG, DXG, HQC, HHS, QCG, DIG, SHI… trong đó thanh khoản tốt nhất thuộc về HAG với hơn 5,1 triệu đơn vị.

Nhóm giảm điểm chỉ còn VHG, KSA (giảm sàn), HAR là đáng kể, khớp lệnh từ nử triệu đến hơn 2 triệu đơn vị.

Nhóm cổ phiếu tăng tốt nhất hôm nay có VHC (tăng trần) lên 75.000 đồng, khớp lệnh gần 1 triệu đơn vị; ANV tăng 5,5% lên 26.900 đồng, khớp 1,3 triệu đơn vị.

Một số cổ phiếu bất động sản, xây dựng bất ngờ nhận được lực cầu lớn, đồng loạt tăng tốt như DXG tăng 5,5% lên 36.300 đồng, khớp 3,38 triệu đơn vị; PDR tăng 3,8% lên 41.500 đồng, khớp 1,34 triệu đơn vị; TCH tăng 5% lên 25.000 đồng, khớp hơn 850.000 đơn vị; LDG tăng 3,5% lên 26.300 đồng, khớp 2,1 triệu đơn vị; KBC tăng 4,3% lên 14.500 đồng, khớp 4,5 triệu đơn vị...

Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index cũng đã phục hồi trong phiên chiều, thậm chí đóng cửa còn ở mức cao nhất ngày khi SHB,,CEO, ACB, VCG xanh trở lại, bất chấp PVS và VCS sụt giảm.

Cụ thể, SHB tăng 0,8% lên 13.300 đồng, khớp lệnh hơn 12 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản HNX.

ACB tăng 1,9% lên 49.500 đồng, khớp 3,12 triệu đơn vị; CEO tăng 3,9% lên 16.000 đồng, khớp 1,66 triệu đơn vị; VCG tăng 1,4% lên 21.100 đồng, khớp 1 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, một loạt cổ phiếu nhỏ cũng tăng điểm như DST, MST, HVA, PVV (đều tăng trần), khớp lệnh lớn nhất có DST với 2,98 triệu đơn vị.

Ngược lại, PVS giảm 1,4% xuống 21.600 đồng, khớp 2,4 triệu đơn vị; VCS giảm 2,7% xuống 116.800 đồng.

Trong khi hàng loạt mã đứng tham chiếu như SHS, NDN, VGC, SHN, HUT, KLF…khớp lệnh từ hơn 600.000 đến 1,85 triệu đơn vị.

Đóng cửa, sàn HNX có 81 mã tăng và 76 mã giảm, HNX-Index tăng 0,94 điểm (+0,7%), lên 134,25 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 43,48 triệu đơn vị, giá trị 689,72 tỷ đồng, giảm gần 12% về khối lượng và 22% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,54 triệu đơn vị, giá trị 35,6 tỷ đồng.

Trên sàn UpCoM, sau khi giữ được sắc xanh trong phiên sáng, sang đến phiên chiều chỉ số UpCoM-Index tiếp tục bứt phá và đóng cửa cũng đã leo lên mức cao nhất ngày, với sự trở lại của LPB, BSR, POW, HVN, trong khi OIL, DVN, ACV vẫn giảm.

Cụ thể, LPB tăng 0,6% lên 16.700 đồng, khớp 2,55 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản UpCoM.

BSR tăng 0,9% lên 23.100 đồng; POW tăng 0,6% lên 15.600 đồng, khớp lệnh 2 mã này trên dưới 800.000 đơn vị.

HVN tăng 0,4% lên 46.200 đồng; QNS tăng 3,6% lên 52.000 đồng; VIB tăng 0,8% lên 40.200 đồng, khớp từ 180.000 đến 480.000 đơn vị.

Ngược lại, OIL giảm 0,5% xuống 18.100 đồng; DVN giảm 0,6% xuống 17.000 đồng; ACV giảm 1,2% xuống 92.900 đồng…

Đóng cửa, UpCoM-Index tăng 0,3 điểm (+0,5%), lên 59,33 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 10,58 triệu đơn vị, giá trị 188,56 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,79 triệu đơn vị, giá trị 137,6 tỷ đồng. 

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1153,28

+4,79(+0,42%)

175.8

5.435,51 tỷ

---

---

HNX-INDEX

134,25

+0,94(+0,70%)

46.0

725,56 tỷ

3.076.670

1.669.807

UPCOM-INDEX

59,33

+0,30(+0,50%)

14.9

354,32 tỷ

1.358.282

1.023.060

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

335

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

161 / 45,35%

Số cổ phiếu giảm giá

117 / 32,96%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

77 / 21,69%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBT

18,650

7.631.300

2

HAG

5,800

5.110.300

3

FLC

5,820

5.046.160

4

STB

15,800

4.935.860

5

KBC

14,500

4.526.610

6

MBB

34,500

4.365.500

7

ASM

13,600

4.170.860

8

OGC

2,470

3.886.490

9

SCR

12,400

3.785.160

10

CTG

34,800

3.718.370

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VHC

75,000

+4,90/+6,99%

2

COM

59,900

+3,90/+6,96%

3

LGC

20,250

+1,30/+6,86%

4

CCI

14,950

+0,95/+6,79%

5

SMA

12,900

+0,80/+6,61%

6

HRC

27,000

+1,65/+6,51%

7

KPF

31,300

+1,90/+6,46%

8

DXV

4,150

+0,25/+6,41%

9

HHS

4,190

+0,25/+6,35%

10

LAF

9,400

+0,56/+6,33%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DAT

19,450

-1,45/-6,94%

2

HOT

48,300

-3,60/-6,94%

3

TCL

25,500

-1,90/-6,93%

4

SVT

6,600

-0,49/-6,91%

5

VTB

18,450

-1,35/-6,82%

6

KSA

610

-0,04/-6,15%

7

PNC

16,750

-1,05/-5,90%

8

APC

30,700

-1,90/-5,83%

9

CLW

17,000

-1,00/-5,56%

10

ABT

36,650

-1,85/-4,81%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

234

Số cổ phiếu không có giao dịch

153

Số cổ phiếu tăng giá

82 / 21,19%

Số cổ phiếu giảm giá

73 / 18,86%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

232 / 59,95%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,300

12.084.000

2

ACB

49,500

3.121.400

3

DST

4,100

2.982.800

4

PVS

21,600

2.393.000

5

SHS

22,300

1.855.100

6

CEO

16,000

1.661.400

7

VIG

3,100

1.276.000

8

NDN

18,500

1.162.400

9

VGC

23,400

1.106.400

10

VCG

21,100

1.067.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBS

11,000

+1,00/+10,00%

2

MST

3,300

+0,30/+10,00%

3

HGM

41,900

+3,80/+9,97%

4

SDG

28,400

+2,50/+9,65%

5

DPC

14,800

+1,30/+9,63%

6

TPP

11,500

+1,00/+9,52%

7

DHT

72,500

+6,30/+9,52%

8

TKU

12,700

+1,10/+9,48%

9

BXH

16,300

+1,40/+9,40%

10

SDC

10,500

+0,90/+9,38%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LM7

2,700

-0,30/-10,00%

2

VGP

21,700

-2,40/-9,96%

3

X20

16,400

-1,80/-9,89%

4

ARM

36,400

-3,90/-9,68%

5

KST

17,900

-1,90/-9,60%

6

SJ1

18,000

-1,90/-9,55%

7

V21

10,600

-1,10/-9,40%

8

TV4

17,600

-1,80/-9,28%

9

SJC

8,000

-0,80/-9,09%

10

SDE

1,000

-0,10/-9,09%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

207

Số cổ phiếu không có giao dịch

520

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 12,38%

Số cổ phiếu giảm giá

74 / 10,18%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

563 / 77,44%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

16,700

2.553.100

2

NED

10,000

1.878.400

3

BSR

23,100

855.400

4

POW

15,600

742.400

5

OIL

18,100

644.500

6

HVN

46,200

480.600

7

MIG

15,600

284.700

8

CMW

11,000

262.400

9

QNS

52,000

211.000

10

ART

8,800

208.900

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TPS

22,300

+2,90/+14,95%

2

PSL

36,200

+4,70/+14,92%

3

MIC

5,400

+0,70/+14,89%

4

BCP

9,400

+1,20/+14,63%

5

DTG

19,600

+2,50/+14,62%

6

NAW

10,300

+1,30/+14,44%

7

VLB

39,000

+4,90/+14,37%

8

VHD

8,800

+1,10/+14,29%

9

VVN

5,800

+0,70/+13,73%

10

BT6

5,000

+0,60/+13,64%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BWS

25,500

-4,50/-15,00%

2

CHS

10,300

-1,80/-14,88%

3

NS3

40,100

-7,00/-14,86%

4

NHH

74,100

-12,90/-14,83%

5

TGP

5,800

-1,00/-14,71%

6

CEC

6,400

-1,10/-14,67%

7

PJS

11,200

-1,90/-14,50%

8

SAC

10,500

-1,70/-13,93%

9

TNB

7,000

-1,10/-13,58%

10

TTD

51,900

-8,10/-13,50%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

36,300

1.358.800

596.490

762.310

2

HDB

50,800

1.066.920

343.230

723.690

3

STB

15,800

641.820

144.310

497.510

4

E1VFVN30

18,550

446.160

24.930

421.230

5

LDG

26,300

400.000

0

400.000

6

HSG

19,900

497.710

230.970

266.740

7

KBC

14,500

596.530

364.240

232.290

8

AST

80,000

208.460

0

208.460

9

GAS

128,000

690.320

509.980

180.340

10

KDH

42,000

501.340

348.630

152.710

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HAG

5,800

1.537.120

2.323.660

-786.540

2

VIC

130,000

395.120

1.017.100

-621.980

3

VRE

50,000

32.760

636.900

-604.140

4

HPG

59,700

581.220

1.117.170

-535.950

5

GTN

11,050

0

492.200

-492.200

6

VNM

184,500

654.630

1.135.300

-480.670

7

VCB

67,000

629.800

1.043.150

-413.350

8

SSI

42,000

577.050

956.850

-379.800

9

PC1

32,500

117.360

430.300

-312.940

10

MSN

104,000

118.770

411.360

-292.590

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

3.076.670

1.669.807

1.406.863

% KL toàn thị trường

6,68%

3,63%

Giá trị

49,58 tỷ

27,88 tỷ

21,70 tỷ

% GT toàn thị trường

6,83%

3,84%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

13,300

1.881.000

1.800

1.879.200

2

PVS

21,600

1.011.000

0

1.011.000

3

SHS

22,300

32.200

500.000

31.700

4

VIG

3,100

30.000

3.700

26.300

5

PVC

7,200

20.300

0

20.300

6

CIA

40,000

12.400

0

12.400

7

KKC

11,800

11.000

0

11.000

8

APS

3,100

10.000

0

10.000

9

IVS

9,800

8.600

0

8.600

10

TPP

11,500

4.300

0

4.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NDN

18,500

6.300

446.600

-440.300

2

VGC

23,400

0

328.100

-328.100

3

VCG

21,100

1.100

220.000

-218.900

4

KLF

2,200

0

165.000

-165.000

5

HUT

8,800

500.000

100.000

-99.500

6

VIX

7,500

0

95.500

-95.500

7

DBC

21,600

0

85.800

-85.800

8

VMI

2,900

0

35.000

-35.000

9

CEO

16,000

0

30.600

-30.600

10

VPI

42,500

0

23.300

-23.300

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.358.282

1.023.060

335.222

% KL toàn thị trường

9,09%

6,84%

Giá trị

69,29 tỷ

47,87 tỷ

21,42 tỷ

% GT toàn thị trường

19,55%

13,51%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MCH

103,500

115.300

0

115.300

2

HVN

46,200

101.100

100.000

101.000

3

POW

15,600

365.800

281.500

84.300

4

BCM

25,700

55.000

0

55.000

5

LPB

16,700

29.200

0

29.200

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

23,100

351.100

385.900

-34.800

2

OIL

18,100

0

30.000

-30.000

3

IDC

23,100

0

24.000

-24.000

4

MSR

29,400

700.000

18.000

-17.300

5

SDH

2,500

0

11.600

-11.600

Tin bài liên quan