Phiên chiều 16/5: Áp lực bán gia tăng, VN-Index "đổ đèo" cuối phiên

Phiên chiều 16/5: Áp lực bán gia tăng, VN-Index "đổ đèo" cuối phiên

(ĐTCK) Dù đã kéo dài cả tháng qua, nhưng “cơn sóng” bất động sản dường như ngày một mạnh lên khi dòng tiền tiếp tục đổ dồn vào nhóm này, giúp thanh khoản thị trường tiếp tục bùng nổ. Mặc dù vậy, VN-Index lại “đổ đèo” khi áp lực bán tại nhóm cổ phiếu lớn tăng vọt.

Mặc dù áp lực bán mạnh vẫn được duy trì, song thị trường phiên sáng nay chứng kiến sự hồi phục của nhiều cổ phiếu lớn, nhờ đó mà VN-Index khép lại phiên sáng với sắc xanh khá tốt.

Tuy nhiên, điều này đã không còn được duy trì trong phiên chiều, đặc biệt là nửa cuối phiên, áp lực bán tăng mạnh tại một loạt cổ phiếu lớn và bluechips, khiến VN-Index “đổ đèo” và đóng cửa trong sắc đỏ.

Đóng cửa phiên giao dịch 16/5, với 147 mã giảm và 20 mã tăng, VN-Index giảm 0,32 điểm (-0,04%) về 725,03 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 294,2 triệu đơn vị, giá trị 6.064 tỷ đồng, cao nhất kể từ phiên 21/4/2017.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 10,26 triệu đơn vị, giá trị 305 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 3,69 triệu cổ phiếu ITA, giá trị 13 tỷ đồng; 1 triệu cổ phiếu KBC, giá trị 16,34 tỷ đồng; 1,02 triệu cổ phiếu QCG, giá trị 16,52 tỷ đồng…

VN-Index có phiên giảm điểm đáng tiếc, song điểm tích cực là dòng tiền vào thị trường vẫn rất mạnh và điểm đến của dòng tiền vẫn là nhóm cổ phiếu bất động sản.

Như đã phân tích trong phiên sáng, đợt tăng giá của nhóm cổ phiếu bất động sản đã kéo dài tới hơn 1 tháng nay, khiến nhiều chuyên gia, cũng như công ty chứng khoán liên tục đưa ra cảnh báo về điểm rơi của nhóm này.

Nhưng bất chấp, “cơn sóng” dường như ngày một mạnh lên, khi dòng tiền tiếp tục đổ dồn vào nhóm này, đặc biệt là những mã có thông tin hỗ trợ.

Chẳng hạn, QCG kể từ khi thông tin về việc trả nợ được đưa ra, cổ phiếu này đã tăng một mạch từ mức 4.000 đồng lên 16.000 đồng như hiện nay. Phiên này, QCG có phiên trần thứ 13 liên tiếp, lên 16.200 đồng/CP với lượng dư mua trần hơn 5 triệu đơn vị, gấp hơn 10 lần lượng khớp lệnh.

Ngoài ra, hàng loạt mã có được sắc tím như HQC, SCR, ITA, CLG, LGC, LCG, NVT… Trong đó, HQC khớp tới 26,38 triệu đơn vị, SCR khớp 14,49 triệu đơn vị, ITA khớp hơn 15 triệu đơn vị…

CEE có phiên trần thứ 2 liên tiếp sau khi chào sàn lên 28.600 đồng/CP, thanh khoản cũng tăng đột biến so với phiên trước với 2,8 triệu đơn vị được sang tên.

FLC chỉ còn cách mức giá trần vài nhịp, nhưng thanh khoản tiếp tục dẫn đầu sàn HOSE với 32,32 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, người anh em ROS duy trì được sắc xanh nhẹ 160.300 đồng/CP và khớp tới 9,4 triệu đơn vị.

Sau thời gian bán ròng, VIC đã được khối ngoại mua ròng trở lại. Điều này giúp VIC tiếp tục duy trì đà tăng lên 41.500 đồng/CP (+1,5%) và khớp hơn 1 triệu đơn vị.

Ngoài VIC, các mã như PLX, MSN hay GAS cũng có mức tăng khá ấn tượng. PLX tăng lên 51.100 đồng/CP (+4,9%) và khớp 3,62 triệu đơn vị.

Tuy nhiên, trước sức nặng của một loạt mã lớn khác là VNM, SAB, BID, VCB, CTG hay các bluechips như MBB, SSI, HPG, HSG, REE, FPT…, nên VN-Index không thể tăng. HPG khớp 5,68 triệu đơn vị, BID, CTG cùng khớp trên 3,5 triệu đơn vị, VCB khớp trên 1 triệu đơn vị…

Khác với HOSE, sàn HNX lại giữ được sắc xanh khi được các mã lớn hỗ trợ tốt hơn.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,18 điểm (+0,19%) lên 91,28 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 85,48 triệu đơn vị, giá trị 819,3 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp chỉ 8 tỷ đồng.

Các mã trụ ACB, SHB, PVS, PLC, BVS… đều tăng khá tốt, thanh khoản mạnh. SHB tăng 1,5% lên 6.800 đồng/CP và khớp tới 19,63 triệu đơn vị, vượt trội so với phần còn lại. ACB tăng 1,7% lên 23.900 đồng/CP và khớp hơn 4 triệu đơn vị.

Cùng khớp khoảng 4 triệu đơn vị còn có CEO, VCG và HUT, song các mã này đều giảm điểm.

Ngược lại, các mã như KLF, KSK, KSQ, VIG, PV2, VE9… đồng loạt tăng trần. Đáng kể, KLF khớp tới 7,9 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đóng cửa, chỉ số UPCoM-Index tăng 0,24 điểm (+0,42%) lên 58,29 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6,17 triệu đơn vị, giá trị 65,19 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu hàng không với HVN,

Các mã ngân hàng VIB và SBS giữ vững sắc tím, trong khi nhóm hàng không, thực phẩm, đồ uống có phần yếu đà khi HVN, ACV, VOC, SEA, MCR, MSR, WSB… giảm điểm.

PFL được giao dịch mạnh nhất trên UPCoM, với 1,758 triệu đơn vị và chốt phiên tại mức giá trần 1.700 đồng/CP. Kế đó là  HVN với 1,031 triệu đơn vị được sang tên.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

725,03

-0,32/-0,04%

294.2

6.064,32 tỷ

11.467.100

13.391.700

HNX-INDEX

91,28

+0,18/+0,19%

86.9

827,68 tỷ

1.235.400

2.395.171

UPCOM-INDEX

58,29

+0,24/+0,42%

8.9

134,81 tỷ

715.900

239.300

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

310

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

120 / 36,81%

Số cổ phiếu giảm giá

147 / 45,09%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

59 / 18,10%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

8,000

32.326.290

2

HQC

3,040

26.380.670

3

ITA

3,690

15.007.780

4

SCR

12,600

14.494.490

5

ROS

160,300

9.423.280

6

DCM

14,800

7.711.430

7

HAG

8,940

7.620.970

8

HPG

29,000

5.684.020

9

DLG

4,500

5.591.490

10

KBC

16,050

5.015.400

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SBV

48,000

+48,00/+0,00%

2

DMC

99,700

+4,90/+5,17%

3

TRA

108,000

+3,00/+2,86%

4

PLX

51,100

+2,40/+4,93%

5

CEE

28,600

+1,85/+6,92%

6

TDW

26,200

+1,70/+6,94%

7

FUCVREIT

25,750

+1,65/+6,85%

8

TMP

32,000

+1,50/+4,92%

9

LGC

22,950

+1,45/+6,74%

10

NBB

24,800

+1,40/+5,98%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TAC

55,100

-3,90/-6,61%

2

PNJ

90,500

-2,90/-3,10%

3

SAB

191,100

-2,90/-1,49%

4

MWG

180,700

-2,70/-1,47%

5

SC5

34,500

-2,55/-6,88%

6

NSC

102,700

-2,20/-2,10%

7

VFG

71,100

-2,10/-2,87%

8

TCL

29,500

-2,00/-6,35%

9

CTD

201,000

-2,00/-0,99%

10

RAL

125,000

-2,00/-1,57%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

279

Số cổ phiếu không có giao dịch

95

Số cổ phiếu tăng giá

96 / 25,67%

Số cổ phiếu giảm giá

103 / 27,54%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

175 / 46,79%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

6,800

19.638.571

2

KLF

2,800

7.917.677

3

VCG

17,200

4.738.535

4

CEO

12,400

4.394.700

5

ACB

23,900

4.063.912

6

HUT

14,700

3.730.980

7

PVX

2,000

3.099.246

8

VIX

7,200

2.735.354

9

SVN

3,400

2.207.510

10

SHN

10,900

2.121.657

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHT

113,300

+8,30/+7,90%

2

WCS

180,000

+5,00/+2,86%

3

SAF

52,900

+2,20/+4,34%

4

API

24,800

+1,60/+6,90%

5

TKU

18,100

+1,60/+9,70%

6

PMS

31,900

+1,40/+4,59%

7

HCT

16,300

+1,30/+8,67%

8

ARM

38,000

+1,00/+2,70%

9

L14

62,000

+1,00/+1,64%

10

MSC

22,000

+1,00/+4,76%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

70,400

-7,80/-9,97%

2

VNC

35,700

-3,20/-8,23%

3

NHC

30,100

-2,90/-8,79%

4

SGH

25,200

-2,60/-9,35%

5

TAG

23,400

-2,60/-10,00%

6

KTS

46,300

-2,60/-5,32%

7

PTI

25,900

-1,90/-6,83%

8

SDG

19,200

-1,80/-8,57%

9

THB

16,700

-1,50/-8,24%

10

S55

29,500

-1,50/-4,84%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

183

Số cổ phiếu không có giao dịch

345

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 14,96%

Số cổ phiếu giảm giá

68 / 12,88%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

381 / 72,16%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PFL

1,700

1.758.430

2

HVN

28,200

1.031.675

3

SBS

1,200

826.730

4

PXL

2,200

405.609

5

GEX

23,300

397.800

6

SWC

14,900

381.500

7

TIS

10,800

215.500

8

SSN

22,900

167.100

9

TVB

10,400

158.300

10

VIB

24,900

140.547

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

77,900

+10,10/+14,90%

2

HLB

46,000

+4,40/+10,58%

3

VIB

24,900

+3,20/+14,75%

4

ABI

31,000

+3,10/+11,11%

5

DBM

20,100

+2,60/+14,86%

6

C12

17,200

+2,20/+14,67%

7

TVA

19,000

+2,20/+13,10%

8

MTH

18,000

+2,20/+13,92%

9

PSL

44,900

+2,00/+4,66%

10

VQC

15,100

+1,90/+14,39%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VLB

47,000

-8,20/-14,86%

2

NTW

30,000

-4,60/-13,29%

3

DHD

40,000

-4,20/-9,50%

4

TDM

20,400

-3,60/-15,00%

5

VTX

15,300

-2,50/-14,04%

6

XHC

14,600

-2,40/-14,12%

7

BTW

13,300

-2,20/-14,19%

8

CHS

12,300

-2,00/-13,99%

9

PND

11,100

-1,90/-14,62%

10

SB1

13,500

-1,80/-11,76%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.467.100

13.391.700

-1.924.600

% KL toàn thị trường

3,90%

4,55%

Giá trị

356,18 tỷ

420,82 tỷ

-64,64 tỷ

% GT toàn thị trường

5,87%

6,94%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ITA

3,690

1.039.010

0

1.039.010

2

PLX

51,100

714.480

10.430

704.050

3

IJC

10,450

475.740

13.000

462.740

4

HBC

56,100

383.860

7.450

376.410

5

LCG

10,000

434.580

134.500

300.080

6

HVG

6,880

264.220

0

264.220

7

BFC

39,400

233.500

100.000

233.400

8

PVT

13,100

270.030

50.100

219.930

9

MSN

43,850

504.330

311.240

193.090

10

PPC

20,000

180.030

33.240

146.790

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HSG

48,100

18.240

1.217.370

-1.199.130

2

KBC

16,050

1.373.020

2.031.040

-658.020

3

GTN

16,600

1.000

650.000

-649.000

4

STB

12,350

30.000

569.440

-569.410

5

SSI

23,700

105.260

507.740

-402.480

6

HPG

29,000

144.210

520.510

-376.300

7

HQC

3,040

229.010

576.310

-347.300

8

SBV

48,000

3.290

330.000

-326.710

9

AAA

28,800

121.510

446.320

-324.810

10

HT1

20,400

2.000

277.540

-275.540

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.235.400

2.395.171

-1.159.771

% KL toàn thị trường

1,42%

2,76%

Giá trị

21,53 tỷ

25,94 tỷ

-4,41 tỷ

% GT toàn thị trường

2,60%

3,13%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

6,800

360.300

150.000

210.300

2

PVC

7,400

50.200

0

50.200

3

PGS

19,000

33.600

0

33.600

4

VND

18,100

31.300

2.600

28.700

5

NDN

10,100

30.000

1.300

28.700

6

MAS

99,800

32.500

5.900

26.600

7

IDV

49,200

22.100

0

22.100

8

KSQ

1,700

20.500

0

20.500

9

INN

62,500

14.300

0

14.300

10

BVS

17,800

13.400

0

13.400

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KHB

1,700

0

436.600

-436.600

2

SIC

6,400

0

383.700

-383.700

3

VGS

11,400

22.000

278.800

-256.800

4

PVS

17,100

110.600

295.000

-184.400

5

HUT

14,700

500.000

171.000

-170.500

6

CEO

12,400

226.200

309.000

-82.800

7

TC6

4,300

0

68.603

-68.603

8

VCG

17,200

0

26.600

-26.600

9

SDT

8,900

0

10.000

-10.000

10

VKC

11,200

6.000

16.000

-10.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

715.900

239.300

476.600

% KL toàn thị trường

8,05%

2,69%

Giá trị

25,93 tỷ

11,09 tỷ

14,84 tỷ

% GT toàn thị trường

19,23%

8,22%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

28,200

208.200

30.000

178.200

2

GEX

23,300

150.000

0

150.000

3

SAS

29,000

42.500

0

42.500

4

VIB

24,900

26.800

0

26.800

5

VCA

11,500

21.400

0

21.400

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PJS

13,500

0

6.000

-6.000

Tin bài liên quan