Phiên chiều 16/1: Cổ phiếu nhỏ khởi sắc, VN-Index giảm điểm đáng tiếc

Phiên chiều 16/1: Cổ phiếu nhỏ khởi sắc, VN-Index giảm điểm đáng tiếc

(ĐTCK) Một lần nữa VN-Index cố chinh phục ngưỡng 1.065 điểm bất thành và bị đẩy lùi mạnh trở lại. Tuy nhiên, với sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu nhỏ, cùng sự hồi phục của một số mã lớn, thiếu chút nữa VN-Index đã trở lại sắc xanh khi chốt phiên hôm nay.

Ngay khi mở cửa phiên giao dịch hôm nay, áp lực chốt lời đã xuất hiện trên diện rộng, đẩy VN-Index lùi qua tham chiếu. Thậm chí, không lâu sau đó, việc nhóm cổ phiếu bluechip đồng loạt giảm mạnh khiến VN-Index mất tới hơn 11 điểm. Dù vậy, nhờ lực cầu tốt, nên đà giảm của thị trường được hãm lại.

Trong phiên chiều, với sự hỗ trợ của dòng tiền, VN-Index dần đi lên và một lần nữa thử sức với ngưỡng 1.065 điểm. Tuy nhiên, cũng như phiên sáng, ở ngưỡng kháng cự này, áp lực chốt lời gia tăng, đẩy chỉ số thoái lui trở lại xuống dưới tham chiếu.

Trong những phút cuối phiên, dù lực cầu hỗ trờ đã rất nỗ lực, nhưng do áp lực bán mạnh, cộng thêm việc thiếu chút may mắn, nên VN-Index giảm điểm đáng tiếc và mạch tăng liên tiếp dừng lại ở con số 6.

Đóng cửa phiên giao dịch 16/1, với 116 mã tăng và 165 mã giảm, VN-Index giảm 0,51 điểm (-0,05%) về 1.062,96 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 340,18 triệu đơn vị, giá trị 8.279,39 tỷ đồng, tăng 15,52% về lượng và 10,82% về giá trị so với phiên 15/1.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 45,48 triệu đơn vị, giá trị 1.207 tỷ đồng. Đáng chú ý là thỏa thuận của 2,457 triệu cổ phiếu HDB ở mức giá trần, giá trị gần 118 tỷ đồng; 3 triệu cổ phiếu VPB, giá trị 144 tỷ đồng và 1,767 triệu cổ phiếu NVL, giá trị gần 137 tỷ đồng…

Phiên hôm nay, nhóm cổ phiếu dầu khí khá tích cực khi cả GAS, PLX, PVD đều tăng giá và thanh khoản mạnh. Trong đó, GAS tăng 1,3% lên 103.500 đồng và khớp 1,138 triệu đơn vị. PLX và PVD khớp lần lượt 1,556 triệu và 2,932 triệu đơn vị, tăng tương ứng 0,6% lên 91.000 đồng và 1,4% lên 28.300 đồng.

Trong khi đó, nhóm ngân hàng có sự phân hóa khi CTG, BID, MBB và EIB giữ sắc xanh, VCB về được tham chiếu, còn STB, HDB, VPB giảm giá.

STB vẫn nhận được lực cầu rất mạnh với 42,13 triệu đơn vị được khớp lệnh, trong đó khối ngoại mua ròng hơn 2 triệu đơn vị, song vẫn chưa thể tăng, đóng cửa giảm 2,6% về 14.950 đồng. Đây là phiên giảm thứ 3 liên tiếp của mã này. EIB khớp thấp nhất nhóm với 1,5 triệu đơn vị, còn lại khớp từ 4-7 triệu đơn vị.

Các mã VIC, VRE và SAB giảm điểm khá mạnh, tạo sức ép lớn lên chỉ số. VIC khớp hơn 4 triệu đơn vị, VRE khớp 2,44 triệu đơn vị.

Tuy nhiên, tâm điểm trong phiên chiều nay là nhóm cổ phiếu nhỏ khi nhiều mã nổi sóng như HAG và AMD và HAI, còn FLC, SCR, HNG, DXG, QCG, FIT… cũng đều có sắc xanh.

Trong đó, HAG khớp tới 23,85 triệu đơn vị, AMD khớp 9,769 triệu đơn vị và dư mua trần 8,136 triệu đơn vị, HAI khớp 6,529 triệu đơn vị và dư mua trần 10,236 triệu đơn vị. Các mã FLC, SCR, HNG, DXG khớp từ 5-10 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, diễn biến cũng khá tương đồng với HOSE. Dù vậy, sức cầu trên sàn này không thực sự bứt phá nên đà hồi phục của chỉ số khá chậm.

Đóng cửa, với 74 mã tăng và 81 mã giảm, HNX-Index giảm 0,44 điểm (-0,36%) về 121,59 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 64,42 triệu đơn vị, giá trị 829,12 tỷ đồng, giảm nhẹ 1% về lượng và 11,5% về giá trị so với phiên 15/1. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn chỉ 1,9 triệu đơn vị, giá trị 15,56 tỷ đồng.

Đa phần nhóm cổ phiếu bluechips trên HNX là giảm điểm như SHB, ACB, PVS, PVC, CEO, NTP, VCS… SHB khớp 16,08 triệu đơn vị (-1,9%), dẫn đầu sàn. PVS khớp 5,78 triệu đơn vị (-1,1%). ACB khớp 3,38 triệu đơn vị (-0,5%).

HUT khớp 5,1 triệu đơn vị và là mã bluechips duy nhất có thanh khoản cao và tăng điểm (+1,7%).

DST bất ngờ tăng trần lên 7.800 đồng (+9,9%) và khớp 3,132 triệu đơn vị, cao nhất trong khoảng 1 tháng qua.

Các mã PIV và KLF cũng có được sắc xanh, song thanh khoản không mạnh với lượng khớp tương ứng là 1,03 triệu và 2,9 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, chỉ số sàn này ngập trong sắc đỏ ngay khi mở cửa và đà giảm dần nới rộng hơn về cuối phiên. Thanh khoản có sự cải thiện so với phiên trước đó.

Đóng cửa, với 63 mã tăng và 67 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,86 điểm (-1,46%) về 57,87 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13,27 triệu đơn vị, giá trị 204,29 tỷ đồng, tăng 32,7% về lượng và 36,5% về giá trị so với phiên 15/1. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,6 triệu đơn vị, giá trị 127,25 tỷ đồng.

Không nhiều mã lớn trên sàn này tăng điểm, trong đó có DVN, HVN, QNS, MCH… Riêng DVN và HVN khớp hơn 1 triệu đơn vị.

Các mã ngân hàng trên UPCoM cũng phân hóa. Trong khi LPB và VIB giảm điểm thì KLB giảm điểm. Riêng LPB khớp 2,939 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn.

Dẫn đầu thanh khoản là SBS với 2,972 triệu đơn vị và tăng trần lên 3.400 đồng.

Ngoài các mã trên, lọt top thanh khoản cao trên sàn UPCoM còn có DRI với mức khớp 1,3 triệu đơn vị và cũng tăng điểm.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1062,96

-0,51(-0,05%)

340.3

8.281,91tỷ

---

---

HNX-INDEX

121,59

-0,44(-0,36%)

66.3

907,97 tỷ

862.620

1.272.638

UPCOM-INDEX

57,87

-0,86(-1,46%)

16.5

414,21 tỷ

110.982

132.060


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

335

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

116 / 33,05%

Số cổ phiếu giảm giá

165 / 47,01%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

70 / 19,94%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

14,950

42.132.270

2

HAG

8,160

23.850.270

3

FLC

7,100

10.728.300

4

AMD

9,520

9.769.520

5

SBT

23,100

8.396.710

6

CTG

26,600

7.707.220

7

SSI

31,850

7.478.000

8

SCR

11,500

7.310.740

9

HSG

27,400

6.895.370

10

HAI

7,890

6.529.590


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

224,700

+14,70/+7,00%

2

TIP

17,650

+1,15/+6,97%

3

AMD

9,520

+0,62/+6,97%

4

L10

16,900

+1,10/+6,96%

5

PGI

20,000

+1,30/+6,95%

6

HAG

8,160

+0,53/+6,95%

7

PIT

6,930

+0,45/+6,94%

8

ST8

20,850

+1,35/+6,92%

9

HAI

7,890

+0,51/+6,91%

10

SGR

37,200

+2,40/+6,90%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMT

9,490

-0,71/-6,96%

2

HVG

7,650

-0,57/-6,93%

3

VSI

13,600

-1,00/-6,85%

4

ICF

2,230

-0,16/-6,69%

5

PXT

4,850

-0,34/-6,55%

6

TCO

11,700

-0,80/-6,40%

7

TNC

12,100

-0,80/-6,20%

8

NVT

3,940

-0,26/-6,19%

9

APC

69,900

-4,10/-5,54%

10

UIC

32,500

-1,90/-5,52%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

260

Số cổ phiếu không có giao dịch

117

Số cổ phiếu tăng giá

98 / 25,99%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 19,10%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

207 / 54,91%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

10,600

16.085.367

2

PVS

27,900

5.785.271

3

HUT

11,700

5.139.587

4

PVX

2,600

3.898.315

5

ACB

38,800

3.387.031

6

DST

7,800

3.132.060

7

KLF

3,400

2.903.616

8

SHN

10,600

1.942.120

9

VCG

22,900

1.326.900

10

SHS

21,700

1.301.180


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NFC

13,200

+1,20/+10,00%

2

TJC

6,600

+0,60/+10,00%

3

ARM

38,700

+3,50/+9,94%

4

TV3

52,300

+4,70/+9,87%

5

DST

7,800

+0,70/+9,86%

6

NHC

28,700

+2,50/+9,54%

7

NBW

18,500

+1,60/+9,47%

8

BXH

14,100

+1,20/+9,30%

9

CET

5,000

+0,40/+8,70%

10

SJ1

18,100

+1,40/+8,38%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGH

31,900

-3,50/-9,89%

2

PMP

18,300

-2,00/-9,85%

3

L35

4,700

-0,50/-9,62%

4

PSW

8,700

-0,90/-9,38%

5

PMB

8,700

-0,90/-9,38%

6

PCG

10,800

-1,10/-9,24%

7

HVA

6,900

-0,70/-9,21%

8

CMC

6,100

-0,60/-8,96%

9

L43

4,100

-0,40/-8,89%

10

PSE

9,000

-0,80/-8,16%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

224

Số cổ phiếu không có giao dịch

482

Số cổ phiếu tăng giá

86 / 12,18%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 12,61%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

531 / 75,21%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBS

3,400

2.972.100

2

LPB

15,400

2.940.402

3

DVN

25,900

1.771.709

4

DRI

13,200

1.306.606

5

HVN

52,600

1.154.825

6

ATB

1,900

779.000

7

ART

12,200

361.667

8

VIB

29,100

272.020

9

MSR

27,600

263.200

10

PVO

10,400

223.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FT1

56,000

+16,00/+40,00%

2

CDG

13,100

+3,70/+39,36%

3

CMN

30,700

+4,00/+14,98%

4

SAC

16,900

+2,20/+14,97%

5

VFC

7,700

+1,00/+14,93%

6

HRT

5,400

+0,70/+14,89%

7

MTV

13,900

+1,80/+14,88%

8

THW

17,000

+2,20/+14,86%

9

DSC

23,500

+3,00/+14,63%

10

PVO

10,400

+1,30/+14,29%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

85,000

-15,00/-15,00%

2

PIS

11,900

-2,10/-15,00%

3

VIW

13,600

-2,40/-15,00%

4

PSN

7,400

-1,30/-14,94%

5

SBL

17,800

-3,10/-14,83%

6

AMP

16,200

-2,80/-14,74%

7

VLB

34,100

-5,70/-14,32%

8

DHB

4,800

-0,80/-14,29%

9

SGS

16,200

-2,70/-14,29%

10

DP2

11,000

-1,80/-14,06%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

17,580

12.557.930

15.150

12.542.780

2

STB

14,950

2.021.140

11.980

2.009.160

3

VIC

86,000

2.016.580

694.550

1.322.030

4

HDB

44,950

2.467.390

1.170.730

1.296.660

5

DXG

26,000

1.248.150

202.560

1.045.590

6

SSI

31,850

1.379.010

504.400

874.610

7

PVD

28,300

741.460

21.760

719.700

8

PLX

91,000

451.860

87.860

364.000

9

VJC

161,500

469.630

116.760

352.870

10

GAS

103,500

754.130

419.270

334.860


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HAG

8,160

74.200

2.286.420

-2.212.220

2

ITA

3,390

27.000

903.830

-876.830

3

GMD

45,450

0

634.090

-634.090

4

KBC

14,200

245.180

736.690

-491.510

5

HPG

56,000

873.650

1.186.780

-313.130

6

BMP

85,200

65.090

252.800

-187.710

7

VOS

3,270

0

149.990

-149.990

8

SCR

11,500

52.810

194.880

-142.070

9

VSH

16,900

5.000

145.480

-140.480

10

CTD

216,200

72.280

187.110

-114.830


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

862.620

1.272.638

-410.018

% KL toàn thị trường

1,30%

1,92%

Giá trị

13,74 tỷ

24,16 tỷ

-10,42 tỷ

% GT toàn thị trường

1,51%

2,66%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

10,600

162.900

8.000

154.900

2

TTZ

4,700

82.500

0

82.500

3

PVX

2,600

124.500

100.000

24.500

4

TNG

15,600

20.000

0

20.000

5

SHS

21,700

11.600

1.000

10.600

6

NET

26,200

8.400

0

8.400

7

APS

3,300

5.600

0

5.600

8

PCG

10,800

5.500

0

5.500

9

VNF

55,000

5.400

0

5.400

10

VAT

3,700

5.000

0

5.000


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

26,300

0

191.500

-191.500

2

HUT

11,700

0

101.000

-101.000

3

NVB

8,500

0

100.000

-100.000

4

PVS

27,900

301.800

398.850

-97.050

5

CEO

10,800

0

39.100

-39.100

6

IVS

9,300

0

36.200

-36.200

7

PVG

8,000

0

25.000

-25.000

8

VCG

22,900

600.000

20.300

-19.700

9

BVS

20,800

25.000

44.100

-19.100

10

DBC

29,700

0

17.500

-17.500


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

110.982

132.060

-21.078

% KL toàn thị trường

0,67%

0,80%

Giá trị

8,92 tỷ

8,95 tỷ

-31,98 triệu

% GT toàn thị trường

2,15%

2,16%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

52,600

15.130

330.000

14.800

2

WSB

52,600

9.100

0

9.100

3

LTG

42,200

9.100

0

9.100

4

SCS

123,500

6.900

0

6.900

5

BSP

26,500

6.200

0

6.200


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IDC

26,800

0

35.000

-35.000

2

ACV

106,500

50.900

73.200

-22.300

3

SBS

3,400

0

20.100

-20.100

4

VIB

29,100

0

1.000

-1.000

5

LPB

15,400

0

1.000

-1.000

Tin bài liên quan