Phiên chiều 13/11: Nhà đầu tư thờ ơ, thị trường giảm mạnh

Phiên chiều 13/11: Nhà đầu tư thờ ơ, thị trường giảm mạnh

(ĐTCK) Áp lực bán mạnh khiến, trong khi dòng tiền gần như chỉ đứng nhìn khiến thị trường có phiên giảm mạnh. Thanh khoản cải thiện hơn so với phiên hôm qua chủ yếu do thỏa thuận tăng mạnh.

Đà giảm của TTCK thế giới, đặc biệt là chứng khoán Mỹ, khiến VN-Index lao dốc ngay từ khi mở cửa phiên giao dịch sáng nay và chịu áp lực lớn nhất vẫn là nhóm cổ phiếu bluechips. So với những phiên gần đây, cầu bắt đã đáy được khởi động sớm nên đà giảm của thị trường được hạn chế, đông thời giúp thanh khoản thị trường được cải thiện.

Dẫu vậy, sự tích cực không được duy trì trong suốt phiên giao dịch, đáng kể là nhà đầu tư vẫn tỏ ra rất thận trọng với nhóm bluechips, nên đà hồi phục của VN-Index bị hạn chế nhiều. Bởi vậy, thêm một nhịp đẩy bán trong thời điểm cuối phiên khi nhà đầu tư hết kiên nhẫn dễ dàng khiến đà giảm của VN-Index nới thêm.

Đóng cửa, với 99 mã tăng và 194 mã giảm, VN-Index giảm 12,74 điểm (-1,39%) xuống 905,38 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 170 triệu đơn vị, giá trị trên 3.262 tỷ đồng, tăng 36% về khối lượng và 21% về giá trị so với phiên 12/11. Tuy nhiê,n trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp tới 37,2 triệu đơn vị, giá trị 1.021 tỷ đồng.

SAB, GMD dù tăng mạnh SAB tăng 2% lên 237.600 đồng, GMD tăng 3,7% lên 29.200 đồng, song chưa đủ để giúp VN-Index hạn chế đà giảm do hầu hết các cổ phiếu bluechips khác đều giảm sâu.

Cụ thể, MSN giảm 5,5% về 79.000 đồng; BID giảm 3,7% về 31.000 đồng; GAS giảm 2,8% về 93.900 đồng; VIC giảm 2,1% về 93.300 đồng...

Sức cầu yếu khiến thanh khoản nhóm này không cao. Chỉ có 10 mã đạt lượng khớp trên 1 triệu đơn vị là STB (5,03 triệu);VPB, SBT, HSG và CTG (hơn 3 triệu); ROS, GMD, MBB và BID (hơn 2,3 triệu đơn vị); SSI khớp 1,2 triệu đơn vị. Ngoại trừ GMD, tất cả đều giảm điểm.

Nhờ hiệu ứng CPTPP, nhóm cổ phiếu thủy sản (VHC, CMX, FMC, ACL, CAT…), dệt may (TCM, TNG, TDT, GIL, …) là điểm nhấn của thị trường phiên này khi đồng loạt tăng điểm và thanh khoản cao. Trong đó, các mã CMX, CAT, TNG... tăng trần hay gần kịch trần; TCM khớp 4,3 triệu đơn vị, TNG khớp 1,8 triệu đơn vị

Tân binh HTN chính thức có phiên trần thứ 2 liên tiếp kể từ khi chào sàn, đạt 29.900 đồng.

Trong khi dòng tiền hạn chế tại nhóm cổ phiếu bluechips thì có phần chảy mạnh hơn tại nhóm cổ phiếu thị trường, song diễn biến nhóm này vẫn phân hóa rõ nét. Một số mã tăng điểm nhờ hút tiền tốt như FLC, IDI, HBC, LDG, DXG, DLG..., trong đó FLC khớp lệnh 7,5 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HOSE và tăng 1% lên 5.650 đồng.

HNG dẫn đầu sàn với 7,88 triệu đơn vị được khớp nhưng đứng giá tham chiếu.

Trong khi đó, các mã ASM, QCG, HAG, HAI, ITA, HQC, OGC, TCH, SRC... đồng loạt giảm. Thanh khoản tốt nhất trong nhóm giảm điểm là ASM với 4,2 triệu đơn vị được sang tên, giảm 0,5% về 10.600 đồng.

Trên sàn HNX, diễn biến giằng co rất mạnh khi bên bán và bên mua so kè nhau khá rát. Dẫu vậy, đà bán vẫn áp đảo hơn, nhất là trong những thời điểm cuối phiên.

Đóng cửa, với 56 mã tăng và 83 mã giảm, HNX-Index giảm 0,9 điểm (-0,87%) xuống 102,47 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 38,15 triệu đơn vị, giá trị 518 tỷ đồng, tăng 32% về khối lượng và 36% về giá trị so với phiên 12/11. Trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,65 triệu đơn vị, giá trị 36,5 tỷ đồng.

Mặc dù số mã giảm không quá áp đảo, song việc hầu hết các mã vốn hóa lớn trên sàn HNX giảm điểm khiến chỉ số sàn này giảm tương đối mạnh. Chẳng hạn, PHP 8,87% về 11.300 đồng, ACB giảm 1,4% về 28.300 đồng; SHB giảm 1,3% về 7.400 đồng; VCS giảm 2,5% về 72.900 đồng; VCG giảm 2,1% về 18.400 đồngVGC giảm 3,1% về 15.500 đồng, PVS giảm 1% về 18.700 đồng...

PVS khớp 4,56 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. Tiếp đó là SHB với 2,73 triệu đơn vị. NVB phiên này đứng giá 9.800 đồng, khớp lệnh 1,8 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, diễn biến khá tương đồng với HNX. Có thời điểm sàn này đã về được tham chiếu, song áp lực chốt lời cuối phiên khiến chỉ số UPCoM không giữ được đà hồi phục. Đáng chú ý, thanh khoản phiên này tăng vọt, một phần nhờ giao dịch thỏa thuận.

Đóng cửa, với 81 mã tăng và 75 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,2 điểm (-0,4539 xuống 51,46 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 18,48 triệu đơn vị, giá trị 338 tỷ đồng, tăng 153% về khối lượng, và giảm nhẹ về giá trị so với phiên 12/11. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,3 triệu đơn vị, giá trị gần 108 tỷ đồng chủ yếu đến từ 3,55 triệu cổ phiếu OIL, giá trị hơn 56 tỷ đồng và 2,2 triệu cổ phiếu PRT, giá trị 42,9 tỷ đồng.

Cổ phiếu dệt may VGT bật tăng mạnh 7,5% lên 12.900 đồng và khớp 2,45 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. Tuy nhiên, cổ phiếu thủy sản MPC lại lùi về tham chiếu 46.800 đồng, khớp lệnh hơn 0,5 triệu đơn vị.

Ngoài VGT, chỉ có 2 mã khớp lênh trên 1 triệu đơn vị là LPB và BSR, nhưng đều giảm điểm. BSR giảm 2,5% về 15.400 đồng. LPB giảm 2,2% về 8.900 đồng. OIL được khớp lệnh mạnh ở mức giá xanh, song kết phiên vẫn giảm 0,7% về 13.800 đồng.

Ngoài ra, nhiều mã lớn khác cũng giảm điểm như HVN, NV, POW, VIB, VOC, VGI, BAB...

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

905,38

-12,74/-1,39%

170.0

3.620,31 tỷ

---

---

HNX-INDEX

102,47

-0,90/-0,87%

38.2

518,44 tỷ

1.850.600

2.160.122

UPCOM-INDEX

51,46

-0,20/-0,39%

18.5

338,17 tỷ

3.834.400

3.888.470

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

35

Số cổ phiếu tăng giá

99 / 26,40%

Số cổ phiếu giảm giá

194 / 51,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

82 / 21,87%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HNG

16,350

8.072.000

2

FLC

5,650

7.908.480

3

HPG

36,900

5.403.540

4

STB

12,000

5.031.020

5

ASM

10,600

4.177.050

6

IDI

12,150

4.158.100

7

SBT

22,350

3.315.500

8

CTG

22,000

3.311.180

9

VPB

20,200

3.216.590

10

HSG

7,940

3.215.400

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMX

16,050

+1,05/+7,00%

2

HTN

29,900

+1,95/+6,98%

3

TVT

23,800

+1,55/+6,97%

4

PDN

64,500

+4,20/+6,97%

5

NAV

7,400

+0,48/+6,94%

6

TIE

8,640

+0,56/+6,93%

7

SGT

4,970

+0,32/+6,88%

8

TNC

11,750

+0,75/+6,82%

9

AGM

13,400

+0,85/+6,77%

10

VPK

4,110

+0,26/+6,75%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TMT

9,300

-0,70/-7,00%

2

VSI

22,600

-1,70/-7,00%

3

UDC

5,190

-0,39/-6,99%

4

DRL

50,900

-3,80/-6,95%

5

TGG

6,840

-0,51/-6,94%

6

BTT

36,400

-2,70/-6,91%

7

TNT

2,300

-0,17/-6,88%

8

TIX

25,150

-1,85/-6,85%

9

SSC

50,300

-3,70/-6,85%

10

HVX

3,830

-0,28/-6,81%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

201

Số cổ phiếu không có giao dịch

173

Số cổ phiếu tăng giá

56 / 14,97%

Số cổ phiếu giảm giá

83 / 22,19%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

235 / 62,83%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

18,700

4.561.800

2

TNG

19,700

4.323.800

3

ACB

28,300

2.750.900

4

SHB

7,400

2.735.100

5

VCG

18,400

1.999.300

6

NVB

9,800

1.805.200

7

ART

4,400

1.450.900

8

KLF

2,100

1.444.200

9

HUT

4,200

1.413.400

10

MST

5,700

1.396.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVV

700

+0,10/+16,67%

2

DCS

1,000

+0,10/+11,11%

3

ARM

51,700

+4,70/+10,00%

4

VTS

11,000

+1,00/+10,00%

5

MPT

4,400

+0,40/+10,00%

6

VE4

6,700

+0,60/+9,84%

7

VMS

5,700

+0,50/+9,62%

8

SGH

39,900

+3,50/+9,62%

9

HLC

6,900

+0,60/+9,52%

10

BII

1,200

+0,10/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPS

700

-0,10/-12,50%

2

CMS

5,500

-0,60/-9,84%

3

BTW

12,000

-1,30/-9,77%

4

MEC

2,900

-0,30/-9,38%

5

APP

7,800

-0,80/-9,30%

6

SCI

7,000

-0,70/-9,09%

7

KTS

14,100

-1,40/-9,03%

8

PHP

11,300

-1,10/-8,87%

9

STP

6,500

-0,60/-8,45%

10

PVX

1,100

-0,10/-8,33%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

200

Số cổ phiếu không có giao dịch

596

Số cổ phiếu tăng giá

81 / 10,18%

Số cổ phiếu giảm giá

75 / 9,42%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

640 / 80,40%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

VGT

12,900

2.455.700

2

BSR

15,400

1.364.800

3

LPB

8,900

1.102.800

4

HVN

32,000

989.500

5

PFL

1,000

872.300

6

VEA

35,200

741.000

7

POW

13,800

586.500

8

MPC

46,800

571.800

9

OIL

13,800

287.300

10

SBS

1,900

262.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HDO

700

+0,10/+16,67%

2

CIP

26,200

+3,40/+14,91%

3

CAT

10,800

+1,40/+14,89%

4

CCM

29,500

+3,80/+14,79%

5

VFC

17,100

+2,20/+14,77%

6

TDP

17,100

+2,20/+14,77%

7

VNI

8,600

+1,10/+14,67%

8

ABC

9,500

+1,20/+14,46%

9

DDN

11,900

+1,50/+14,42%

10

TLP

10,400

+1,30/+14,29%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

IFS

10,200

-1,80/-15,00%

2

HEJ

11,900

-2,10/-15,00%

3

FHS

32,800

-5,70/-14,81%

4

DSC

12,100

-2,10/-14,79%

5

EME

41,000

-7,10/-14,76%

6

CKD

15,300

-2,60/-14,53%

7

SSN

10,100

-1,70/-14,41%

8

C12

13,100

-2,20/-14,38%

9

VGL

10,200

-1,70/-14,29%

10

BTN

7,900

-1,30/-14,13%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBT

22,350

1.605.500

103.060

1.502.440

2

GMD

29,200

471.430

100.000

471.330

3

E1VFVN30

14,470

403.500

20.000

383.500

4

HPG

36,900

2.494.830

2.156.680

338.150

5

HSG

7,940

238.140

7.830

230.310

6

DXG

25,000

119.820

14.000

105.820

7

HT1

13,150

76.110

0

76.110

8

SCR

7,800

62.000

0

62.000

9

GEX

25,700

60.010

0

60.010

10

DGW

24,000

60.000

0

60.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

12,550

0

353.700

-353.700

2

VIC

93,300

44.810

389.240

-344.430

3

HDB

30,000

66.680

405.850

-339.170

4

PVD

15,900

400.800

728.530

-327.730

5

KDC

25,500

2.000

273.900

-271.900

6

CII

24,950

19.720

277.320

-257.600

7

CTG

22,000

1.370

245.470

-244.100

8

BID

31,000

61.340

304.070

-242.730

9

TCH

20,100

0

226.720

-226.720

10

VHC

105,100

31.610

181.380

-149.770

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.850.600

2.160.122

-309.522

% KL toàn thị trường

4,85%

5,66%

Giá trị

33,79 tỷ

30,39 tỷ

3,40 tỷ

% GT toàn thị trường

6,52%

5,86%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

18,700

1.465.300

302.500

1.162.800

2

CEO

13,100

86.000

4.000

82.000

3

VIX

9,700

50.900

0

50.900

4

TNG

19,700

72.200

27.050

45.150

5

VE9

3,500

33.300

0

33.300

6

SRA

51,000

30.000

0

30.000

7

KDM

3,300

16.300

0

16.300

8

TTT

50,000

10.900

0

10.900

9

HMH

11,800

9.900

0

9.900

10

AMV

35,300

8.300

0

8.300

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

18,400

0

839.100

-839.100

2

VGC

15,500

0

348.200

-348.200

3

PVX

1,100

100.000

290.000

-289.900

4

SHB

7,400

4.000

184.100

-180.100

5

THT

7,500

15.900

100.000

-84.100

6

PVC

6,200

0

23.000

-23.000

7

VKC

5,000

0

10.000

-10.000

8

KKC

10,900

800.000

8.500

-7.700

9

BVS

12,600

3.000

10.000

-7.000

10

HAT

38,000

0

1.900

-1.900

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

3.834.400

3.888.470

-54.070

% KL toàn thị trường

20,73%

21,03%

Giá trị

58,44 tỷ

58,99 tỷ

-551,87 triệu

% GT toàn thị trường

17,28%

17,44%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

13,800

116.800

3.000

113.800

2

VEA

35,200

15.100

5.000

10.100

3

MCH

90,000

6.300

0

6.300

4

DNA

20,100

5.800

0

5.800

5

ACV

81,900

55.300

50.000

5.300

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

15,400

0

175.000

-175.000

2

HVN

32,000

40.200

79.400

-39.200

3

GEG

14,200

0

4.400

-4.400

4

AMS

8,000

0

3.900

-3.900

5

SDI

48,600

2.400

6.300

-3.900

Tin bài liên quan