Phiên chiều 12/11: Thận trọng tiến bước, cổ phiếu thủy sản tỏa sáng

Phiên chiều 12/11: Thận trọng tiến bước, cổ phiếu thủy sản tỏa sáng

(ĐTCK) Mặc dù dòng tiền tham gia hạn chế khiến thanh khoản tiếp tục sụt giảm nhưng dưới sự dẫn dắt của một số cổ phiếu lớn, các chỉ số đã lấy lại đà tăng điểm. Đáng chú ý trong phiên hôm nay là nhóm cổ phiếu thủy sản với các mã đua nhau tăng kịch trần.

Niềm vui dù khá ngắn ở cuối phiên sáng nhưng cũng đã giúp nhà đầu tư kỳ vọng hơn vào thị trường sẽ có những chuyển biến tích cực hơn trong phiên giao dịch chiều.

Bước vào phiên giao dịch chiều, tâm lý thận trọng vẫn đè nặng lên thị trường khiến chỉ số VN-Index lình xình đi ngang dưới mốc tham chiếu. Tuy nhiên, sau hơn 1 giờ giao dịch ảm đạm, lực cầu gia tăng ở nhóm cổ phiếu bluechip đã giúp thị trường đảo chiều thành công.

Thị trường giao dịch cân bằng hơn phiên sáng, cùng sự hồi phục của nhiều mã bluechip đã giúp VN-Index tiến bước trong nửa cuối phiên chiều nhưng do dòng tiền tham gia khá yếu khiến chỉ số này chưa thể lấy lại mốc 920 điểm.

Đóng cửa, sàn HOSE có 123 mã tăng và 162 mã giảm, VN-Index tăng 3,83 điểm (+0,42%) lên 918,12 điểm. Thanh khoản tiếp tục sụt giảm với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 125 triệu đơn vị, giá trị 2.704,4 tỷ đồng, giảm 16,11% về lượng và 14,27% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 15,21 triệu đơn vị, giá trị 580,68 tỷ đồng.

Tương tự, sàn HNX cũng được kéo lên cao trong nửa cuối phiên chiều. Kết phiên, HNX-Index tăng 0,36 điểm (+0,35%) lên 103,37 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 28,81 triệu đơn vị, giá trị 380,61 tỷ đồng, giảm 17,5% về lượng và 7,62% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,73 triệu đơn vị, giá trị 24,31 tỷ đồng.

Nhóm VN30 đã có phần khởi sắc với 14 mã tăng, 12 mã giảm và 4 mã đứng giá. Trong đó, bên cạnh cặp đôi lớn nằm trong top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE là GAS và SAB tiếp tục nới rộng biên độ tăng 1,68% lên 96.600 đồng/CP và 3,14% lên 233.000 đồng/CP, một số mã bluechip khác đã đảo chiều tăng như VCB, PLX, VRE, NVL, FPT…

Cổ phiếu MWG tiếp tục tăng tốc sau những phiên điều chỉnh liên tiếp bởi tác động của thông tin không mấy tích cực. Đóng cửa, MWG tăng 3,77% lên mức 110.000 đồng/CP và khớp hơn 0,3 triệu đơn vị.

Thêm vào đó, các mã lớn dẫn đầu trong top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn là VNM, VIC, VHM cũng đã lấy lại mốc tham chiếu sau nhịp điều chỉnh ở phiên sáng.

Tâm điểm đáng chú ý là nhóm cổ phiếu được hưởng lợi nhiều nhất khi CPTPP thông qua là thủy sản với hàng loạt các mã tiếp tục cuộc đua tăng trần trong phiên hôm nay. Đáng chú ý, sau 4 phiên liên tiếp khoác áo tím, ACL đã chịu sức ép và nhanh chóng bị đẩy xuống nằm sàn khi mở cửa phiên đầu tuần mới, tuy nhiên lực cầu trở lại khá tốt giúp cổ phiếu này tăng vọt và tiếp tục có thêm 1 phiên tăng trần.

Ngoài ACL, các cổ phiếu khác cùng ngành cũng tăng kịch trần như AGM, ANV, CMX.

Trên sàn HNX, bên cạnh các mã lớn như ACB, SHB, VCG, DGC , PVI lấy lại mốc tham chiếu, các mã VGC, BVS, CEO, DBC… lại nới rộng biên độ tăng, đã hỗ trợ tốt cho cuộc đảo chiều của thị trường.

Đáng kể, cổ phiếu PVS tiếp tục tăng tốc nhờ cầu nội và ngoại tích cực. Kết phiên, PVS tăng 6,18% lên mức giá cao nhất ngày 18.900 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh cũng dẫn đầu thị trường với 5,82 triệu đơn vị, khối ngoại mua ròng hơn 1,1 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, diễn biến cũng tương tự như 2 sàn chính khi đảo chiều thành công trong nửa cuối phiên.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,06 điểm (+0,12%) lên 51,66 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 7,29 triệu đơn vị, giá trị 134,13 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,3 triệu đơn vị, giá trị 83,16 tỷ đồng.

Trong khi 2 mã dầu khí POW và OIL vẫn giảm nhẹ 100 đồng/CP thì BSR đã hồi phục thành công với mức tăng 1,27% lên 16.000 đồng/CP và dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM khi chuyển nhượng thành công 1,51 triệu đơn vị.

Đứng thứ 2 về thanh khoản là LPB với hơn nửa triệu đơn vị và kết phiên tại mốc tham chiếu 9.200 đồng/CP.

Đà hồi phục của thị trường nhờ lực kéo chính của một số mã lớn như ACV, MCH, VGT, VEA, VIB… 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

918,12

+3,83/+0,42%

125.0

2.704,40 tỷ

9.388.960

10.090.530

HNX-INDEX

103,37

+0,36/+0,35%

31.5

405,07 tỷ

2.856.500

954.792

UPCOM-INDEX

51,66

+0,06/+0,12%

11.9

224,57 tỷ

944.020

140.800

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

345

Số cổ phiếu không có giao dịch

30

Số cổ phiếu tăng giá

124 / 33,07%

Số cổ phiếu giảm giá

161 / 42,93%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

90 / 24,00%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

VPB

20,450

5.841.220

2

FLC

5,600

5.548.440

3

STB

12,200

4.618.460

4

ASM

10,650

4.048.190

5

HAI

2,530

3.811.670

6

PVD

16,300

3.308.890

7

HSG

8,100

3.066.530

8

SBT

22,550

3.047.050

9

HAG

5,490

2.859.970

10

HPG

37,550

2.803.560

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HTN

27,950

+4,65/+19,96%

2

DTT

10,400

+0,68/+7,00%

3

ANV

29,850

+1,95/+6,99%

4

ACL

36,900

+2,40/+6,96%

5

NAV

6,920

+0,45/+6,96%

6

VPK

3,850

+0,25/+6,94%

7

DXV

3,580

+0,23/+6,87%

8

AGM

12,550

+0,80/+6,81%

9

CMX

15,000

+0,95/+6,76%

10

HVX

4,110

+0,26/+6,75%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

UDC

5,580

-0,42/-7,00%

2

HAI

2,530

-0,19/-6,99%

3

VNL

16,650

-1,25/-6,98%

4

DTA

6,800

-0,51/-6,98%

5

DCL

10,000

-0,75/-6,98%

6

TGG

7,350

-0,55/-6,96%

7

MDG

10,700

-0,80/-6,96%

8

VTB

14,050

-1,05/-6,95%

9

TIE

8,080

-0,60/-6,91%

10

BTT

39,100

-2,90/-6,90%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

194

Số cổ phiếu không có giao dịch

180

Số cổ phiếu tăng giá

70 / 18,72%

Số cổ phiếu giảm giá

69 / 18,45%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

235 / 62,83%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

18,900

5.818.900

2

SHB

7,500

3.010.600

3

ACB

28,700

1.772.700

4

HUT

4,300

1.521.700

5

ART

4,500

1.467.300

6

NVB

9,800

1.336.000

7

CEO

13,100

1.272.700

8

MST

5,500

1.057.100

9

SHS

13,900

917.500

10

TNG

18,100

882.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ITQ

4,400

+0,40/+10,00%

2

RCL

21,000

+1,90/+9,95%

3

KTS

15,500

+1,40/+9,93%

4

BTW

13,300

+1,20/+9,92%

5

BDB

8,900

+0,80/+9,88%

6

HGM

43,400

+3,90/+9,87%

7

VE1

11,200

+1,00/+9,80%

8

CVN

12,800

+1,10/+9,40%

9

SD4

7,100

+0,60/+9,23%

10

HKB

1,200

+0,10/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVV

600

-0,10/-14,29%

2

SPI

800

-0,10/-11,11%

3

PSE

7,200

-0,80/-10,00%

4

DCS

900

-0,10/-10,00%

5

ARM

47,000

-5,20/-9,96%

6

VTS

10,000

-1,10/-9,91%

7

SGH

36,400

-4,00/-9,90%

8

SJ1

14,000

-1,50/-9,68%

9

ALT

13,300

-1,40/-9,52%

10

APP

8,600

-0,90/-9,47%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

178

Số cổ phiếu không có giao dịch

618

Số cổ phiếu tăng giá

61 / 7,66%

Số cổ phiếu giảm giá

75 / 9,42%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

660 / 82,91%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

BSR

16,000

1.513.400

2

LPB

9,200

555.900

3

PFL

900

497.100

4

POW

13,900

421.800

5

VGT

12,200

395.600

6

QNS

41,000

369.500

7

MPC

47,100

367.900

8

HVN

32,900

324.000

9

SBS

1,900

255.800

10

GEG

13,900

250.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TDP

14,900

+4,20/+39,25%

2

HDO

700

+0,10/+16,67%

3

TQN

35,300

+4,60/+14,98%

4

FHS

38,500

+5,00/+14,93%

5

SBL

20,800

+2,70/+14,92%

6

PRT

17,000

+2,20/+14,86%

7

DNA

20,100

+2,60/+14,86%

8

POV

10,100

+1,30/+14,77%

9

HC3

28,300

+3,60/+14,57%

10

RCD

15,000

+1,90/+14,50%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VGL

11,900

-2,10/-15,00%

2

PGV

10,800

-1,90/-14,96%

3

EME

48,100

-8,40/-14,87%

4

DCF

6,300

-1,10/-14,86%

5

BTN

9,200

-1,60/-14,81%

6

XPH

5,900

-1,00/-14,49%

7

LLM

19,000

-3,00/-13,64%

8

DVW

12,300

-1,90/-13,38%

9

PLA

2,600

-0,40/-13,33%

10

CEC

13,000

-2,00/-13,33%

 

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.388.960

10.090.530

-701.570

% KL toàn thị trường

7,51%

8,07%

Giá trị

299,29 tỷ

523,83 tỷ

-224,54 tỷ

% GT toàn thị trường

11,07%

19,37%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HHS

4,200

623.630

0

623.630

2

SBT

22,550

588.840

1.500

587.340

3

GMD

28,150

457.140

0

457.140

4

KBC

12,450

1.251.670

844.600

407.070

5

SSI

28,300

700.300

416.170

284.130

6

HSG

8,100

175.870

0

175.870

7

DXG

24,650

155.090

1.000

154.090

8

VRE

30,900

180.150

43.630

136.520

9

VCB

54,600

176.850

58.230

118.620

10

VSC

40,200

118.060

1.300

116.760

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

95,900

263.050

2.565.460

-2.302.410

2

PVD

16,300

3.000

964.200

-961.200

3

HPG

37,550

887.120

1.373.340

-486.220

4

HDB

32,000

466.100

638.340

-172.240

5

CTG

22,450

10.200

173.680

-163.480

6

VPH

5,890

940.000

140.000

-139.060

7

GAS

96,600

1.800

120.320

-118.520

8

PPC

18,200

478.120

589.120

-111.000

9

PLX

57,800

50.000

103.190

-103.140

10

NVL

70,700

0

100.000

-100.000

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.856.500

954.792

1.901.708

% KL toàn thị trường

9,05%

3,03%

Giá trị

46,88 tỷ

16,72 tỷ

30,16 tỷ

% GT toàn thị trường

11,57%

4,13%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

18,900

1.933.200

813.500

1.119.700

2

CEO

13,100

570.000

2.000

568.000

3

PVC

6,500

144.600

70.000

74.600

4

VIX

9,700

67.000

4.900

62.100

5

VE9

3,500

24.600

0

24.600

6

SHB

7,500

18.800

0

18.800

7

SRA

53,000

17.800

0

17.800

8

THT

7,300

15.900

0

15.900

9

AMV

36,000

18.700

4.200

14.500

10

SHS

13,900

11.600

0

11.600

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVB

18,200

0

35.000

-35.000

2

PVE

4,600

0

5.000

-5.000

3

KSD

6,000

0

4.400

-4.400

4

DP3

84,200

0

2.000

-2.000

5

VCS

74,800

0

2.000

-2.000

6

PTS

5,100

0

2.000

-2.000

7

HJS

23,500

0

1.000

-1.000

8

TPP

15,600

0

1.000

-1.000

9

TFC

4,900

0

1.000

-1.000

10

VIT

10,300

0

900.000

-900.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

944.020

140.800

803.220

% KL toàn thị trường

7,92%

1,18%

Giá trị

20,92 tỷ

3,56 tỷ

17,37 tỷ

% GT toàn thị trường

9,32%

1,58%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

16,000

305.000

6.000

299.000

2

LPB

9,200

214.410

0

214.410

3

POW

13,900

128.100

30.000

98.100

4

VEA

34,700

72.300

5.100

67.200

5

CMW

14,300

42.900

0

42.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CTR

23,000

0

37.200

-37.200

2

HVN

32,900

18.200

36.700

-18.500

3

QNS

41,000

0

6.900

-6.900

4

MPC

47,100

2.500

6.000

-3.500

5

AMS

7,900

0

1.000

-1.000

Tin bài liên quan