Phiên chiều 11/6: Bán mạnh cuối phiên

Phiên chiều 11/6: Bán mạnh cuối phiên

(ĐTCK) Áp lực bán mạnh cuối phiên đã khiến VN-Index đánh mất đà tăng, còn HNX-Index đóng cửa giảm mạnh trong phiên đầu tuần mới.

Trong phiên sáng, sau nhịp lao mạnh ít phút đầu phiên, dòng tiền chảy mạnh đã giúp thị trường đảo chiều trở lại, trong đó VN-Index có lúc leo lên ngưỡng 1.045 điểm, trước khi bị đẩy lùi nhẹ trở lại.

Với việc dòng tiền chảy mạnh, nhiều nhà đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ có những đột phá trong phiên chiều để qua đó giúp VN-Index có phiên tăng điểm thứ 8 liên tiếp và chinh phục các ngưỡng kháng cự cao hơn.

Ngay khi bước vào phiên chiều, kỳ vọng này càng được củng cố khi VN-Index nới rộng đà tăng, nhưng khi gặp ngưỡng kháng cự 1.045 điểm, áp lực bán đã diễn ra ồ ạt, đẩy chỉ số này thoái lui và lùi về đúng mốc tham chiếu khi đóng cửa.

Trong khi đó, HNX-Index chỉ lình xình trong ít phút đầu phiên chiều trước khi quay đầu lao dốc như nửa đầu phiên sáng do áp lực bán mạnh, trong khi dòng tiền hoạt động không tích cực như trên sàn HOSE.

Chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index tăng 0,01 điểm, đứng ở mức 1.039,02 điểm với 129 mã tăng, trong khi có 165 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 185,54 triệu đơn vị, giá trị 7.500,9 tỷ đồng, tăng 25% về khối lượng và tới 67% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 51,71 triệu đơn vị, giá trị 3.443,15 tỷ đồng, đáng chú ý là giao dịch thỏa thuận 18,8 triệu cổ phiếu VIC, giá trị 2.293,61 tỷ đồng.

Trong khi đó, HNX-Index giảm tới 1,4 điểm (-1,17%), xuống 118,45 điểm với 66 mã tăng và 90 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 35,13 triệu đơn vị, giá trị 541,32 tỷ đồng, giảm 20% về khối lượng và 11% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3 triệu đơn vị, giá trị 31,45 tỷ đồng.

Trên HOSE, sau khi lình xình phiên sáng, TCB đã bứt tốc mạnh trong phiên chiều để có phiên hồi phục mạnh thứ 3 liên tiếp, đóng cửa ở mức cao nhất ngày 109.000 đồng, tăng 3,61% với 1,23 triệu đơn vị được khớp.

Ngoài ra, cặp đôi VIC, VHM cũng đã không còn sắc đỏ khi tăng nhẹ 0,08%, lên 124.300 đồng và đứng ở tham chiếu 120.000 đồng.

Trong khi đó, đà tăng của VNM đã hãm lại khi chỉ còn tăng 1,17%, lên 180.100 đồng và các mã khác đồng loạt giảm. Cụ thể, VCB giảm 1,17%, xuống 59.000 đồng, GAS giảm 0,31%, xuống 97.200 đồng, SAB giảm 0,82%, xuống 243.000 đồng, BID giảm 1,59%, xuống 31.000 đồng, CTG giảm 1,75%, xuống 28.050 đồng và HPG giảm 1,14%, xuống 60.600 đồng. Trong đó, HPG là mã có thanh khoản tốt nhất sàn với 7,22 triệu đơn vị được khớp.

Đà tăng của VJC, VPB và VRE cũng không tốt như phiên sáng, trong khi ROS lại bất ngờ khởi sắc lên mức giá trần 65.200 đồng. BHN cũng đảo chiều tăng mạnh 3,73%, lên 114.000 đồng – mức cao nhất ngày.

Trong các mã nhỏ và vừa, ASM đã mất đà tăng tốt của phiên sáng khi chốt phiên ở mức tham chiếu 14.300 đồng với 5,6 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sau HPG. FLC lại đóng cửa với sắc xanh nhạt với hơn 5 triệu đơn vị được khớ, đứng sau MBB (5,34 triệu đơn vị được khớp).

Trên HNX, sắc xanh tại ACB đã không thể duy trì khi mã này đóng cửa giảm 1,16%, xuống 42.600 đồng với hơn 4 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 2 sau SHB.

Không chỉ ACB, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX, ngoại trừ VPI và NTP may mắn đứng ở tham chiều, các mã còn lại đều chìm trong sắc đỏ. Trong đó, giảm mạnh nhất là VCG (-3,76%, xuống 17.900 đồng), PVS (-3,89%, xuống 17.300 đồng), SHB (-2,11%, xuống 9.300 đồng với 5 triệu đơn vị được khớp), VCS (-2,2%, xuống 102.200 đồng)…

CEO tiếp tục bị bán tháo mạnh trong phiên chiều nhưng không có thêm nhiều người mua nên mã này đóng cửa ở mức sàn 15.500 đồng với thanh khoản chỉ hơn 0,29 triệu đơn vị, trong khi còn dư mua sàn tới hơn 6 triệu đơn vị.

Cũng giảm sàn như CEO còn có KVC, MST, KVC…, trong khi DST quay đầu tăng trần lên 3.300 đồng sau chuỗi giảm mạnh liên tục trước đó. Cũng có sắc tím như DST còn có TTB, DS3, KDM, VE9…

Tương tự, UPCoM-Index cũng chỉ cầm cự được ít phút đầu phiên trước khi quay đầu giảm mạnh và đóng cửa trong sắc đỏ.

UPCoM-Index giảm 0,18 điểm (-0,33%), xuống 53,64 điểm với 65 mã tăng và 72 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10 triệu đơn vị, giá trị 171 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,61 triệu đơn vị, giá trị 17,31 tỷ đồng.

Trong phiên hôm nay, chỉ có duy nhất QPH là mã có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị (1,28 triệu đơn vị), nhưng đóng cửa giảm 14,29%, xuống 15.000 đồng, còn lại đều có thanh khoản thấp.

Trong các mã đáng chú ý, chỉ còn DVN, POW, ACV, VIB, LTG tăng giá, trong đó ACV tăng 7,97%, lên 96.200 đồng, còn lại đều tăng nhẹ.

Ở chiều ngược lại, các mã LPB, HVN, SDI, MSR, VGG, MCH đóng cửa trong sắc đỏ, nhưng mức giảm cũng không mạnh.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1039,02

+0,01
(+0,00%)

185.5

7.500,91 tỷ

13.188.360

20.566.990

HNX-INDEX

118,45

-1,40
(-1,17%)

35.1

541,32 tỷ

280.350

660.644

UPCOM-INDEX

53,64

-0,18
(-0,33%)

10.1

171,70 tỷ

473.390

553.330

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

338

Số cổ phiếu không có giao dịch

23

Số cổ phiếu tăng giá

131 / 36,29%

Số cổ phiếu giảm giá

164 / 45,43%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

66 / 18,28%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HPG

60,600

8.041.000

2

ASM

14,300

5.756.920

3

MBB

30,300

5.690.700

4

FLC

5,080

5.320.640

5

CTG

28,050

4.624.690

6

SSI

34,050

4.555.630

7

DXG

32,500

4.055.330

8

HSG

13,300

3.883.520

9

STB

12,600

3.756.490

10

NVL

53,500

3.608.160

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PME

78,100

+5,10/+6,99%

2

LGC

23,000

+1,50/+6,98%

3

APC

32,450

+2,10/+6,92%

4

ROS

65,200

+4,20/+6,89%

5

VRC

17,100

+1,10/+6,88%

6

SMA

14,000

+0,90/+6,87%

7

HVX

4,050

+0,26/+6,86%

8

DGW

29,700

+1,90/+6,83%

9

HAP

3,910

+0,25/+6,83%

10

VAF

11,000

+0,70/+6,80%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HTV

15,450

-1,15/-6,93%

2

TCD

15,600

-1,15/-6,87%

3

ICF

1,900

-0,14/-6,86%

4

VMD

20,600

-1,50/-6,79%

5

PXT

2,200

-0,16/-6,78%

6

HOT

38,600

-2,80/-6,76%

7

TIE

7,320

-0,52/-6,63%

8

SRC

11,400

-0,80/-6,56%

9

TDW

20,000

-1,40/-6,54%

10

TCH

25,900

-1,75/-6,33%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

215

Số cổ phiếu không có giao dịch

164

Số cổ phiếu tăng giá

66 / 17,41%

Số cổ phiếu giảm giá

90 / 23,75%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

223 / 58,84%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,300

5.001.300

2

ACB

42,600

4.126.300

3

PVS

17,300

3.951.100

4

HUT

6,400

1.712.300

5

PVX

1,500

1.665.600

6

SHS

16,700

1.196.400

7

DST

3,300

1.079.800

8

VCG

17,900

1.047.700

9

VGC

24,200

1.005.200

10

KLF

2,100

881.900

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DST

3,300

+0,30/+10,00%

2

PBP

13,200

+1,20/+10,00%

3

TTB

21,100

+1,90/+9,90%

4

L61

8,900

+0,80/+9,88%

5

DTD

12,300

+1,10/+9,82%

6

TSB

9,100

+0,80/+9,64%

7

QNC

5,700

+0,50/+9,62%

8

DC4

10,400

+0,90/+9,47%

9

DS3

10,500

+0,90/+9,38%

10

CTB

32,900

+2,80/+9,30%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

800

-0,10/-11,11%

2

PEN

7,200

-0,80/-10,00%

3

VXB

13,500

-1,50/-10,00%

4

HHC

80,200

-8,90/-9,99%

5

TV3

49,700

-5,50/-9,96%

6

VNC

45,400

-5,00/-9,92%

7

CEO

15,500

-1,70/-9,88%

8

SJ1

17,200

-1,80/-9,47%

9

UNI

8,800

-0,90/-9,28%

10

TTZ

7,100

-0,70/-8,97%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

185

Số cổ phiếu không có giao dịch

561

Số cổ phiếu tăng giá

65 / 8,71%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 9,65%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

609 / 81,64%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

QPH

15,000

1.278.900

2

BSR

18,800

788.100

3

LPB

12,500

749.600

4

HVN

36,100

576.700

5

DVN

16,600

535.400

6

POW

13,900

512.900

7

TIS

13,500

423.700

8

TOP

1,100

409.900

9

PXL

2,700

332.400

10

SBS

2,100

229.400

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PKR

7,000

+1,30/+22,81%

2

SJM

700

+0,10/+16,67%

3

SDJ

9,200

+1,20/+15,00%

4

HTE

9,200

+1,20/+15,00%

5

UPC

13,100

+1,70/+14,91%

6

YTC

31,600

+4,10/+14,91%

7

VHH

5,400

+0,70/+14,89%

8

PEQ

33,400

+4,30/+14,78%

9

MVC

10,100

+1,30/+14,77%

10

MGG

38,200

+4,90/+14,71%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DOP

8,000

-4,20/-34,43%

2

VFC

8,500

-1,50/-15,00%

3

SAC

15,400

-2,70/-14,92%

4

VRG

4,000

-0,70/-14,89%

5

VNI

8,700

-1,50/-14,71%

6

HEC

21,500

-3,70/-14,68%

7

CMW

9,600

-1,60/-14,29%

8

DTC

10,200

-1,70/-14,29%

9

QPH

15,000

-2,50/-14,29%

10

BTN

7,900

-1,30/-14,13%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.188.360

20.566.990

-7.378.630

% KL toàn thị trường

7,11%

11,08%

Giá trị

852,51 tỷ

1044,61 tỷ

-192,09 tỷ

% GT toàn thị trường

11,37%

13,93%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

34,050

709.600

176.760

532.840

2

VCB

59,000

585.010

304.460

280.550

3

DRC

23,000

280.590

31.580

249.010

4

VNM

180,100

423.710

199.770

223.940

5

DPM

19,050

240.100

23.660

216.440

6

VHM

120,000

744.750

647.240

97.510

7

CTD

160,100

103.960

17.730

86.230

8

LHG

21,300

79.450

0

79.450

9

CVT

32,100

68.240

0

68.240

10

EVE

17,800

90.000

25.300

64.700

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

16,860

92.580

4.413.650

-4.321.070

2

DXG

32,500

95.230

1.225.520

-1.130.290

3

HPG

60,600

1.457.490

2.537.530

-1.080.040

4

VRE

45,100

587.850

1.117.360

-529.510

5

NVL

53,500

129.570

570.190

-440.620

6

VIC

124,300

254.700

690.010

-435.310

7

VNG

15,100

0

280.150

-280.150

8

ABT

38,900

70.000

272.640

-272.570

9

PVD

14,250

13.080

165.170

-152.090

10

OGC

2,200

0

110.500

-110.500

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

280.350

660.644

-380.294

% KL toàn thị trường

0,80%

1,88%

Giá trị

3,31 tỷ

9,62 tỷ

-6,31 tỷ

% GT toàn thị trường

0,61%

1,78%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

9,300

109.020

44.000

108.976

2

HUT

6,400

21.200

0

21.200

3

VIX

6,300

19.000

0

19.000

4

SHS

16,700

14.200

2.700

11.500

5

VGC

24,200

10.010

0

10.010

6

HDA

9,500

8.800

1.300

7.500

7

TIG

3,800

6.000

0

6.000

8

BVS

17,100

4.000

0

4.000

9

IVS

11,300

3.000

0

3.000

10

PMB

7,700

2.000

0

2.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,300

15.000

347.700

-332.700

2

KVC

1,800

22.100

100.000

-77.900

3

VMI

2,700

0

40.000

-40.000

4

PLC

19,000

0

25.000

-25.000

5

CIA

32,800

4.000

23.600

-19.600

6

MST

3,600

0

18.900

-18.900

7

CVN

9,900

0

14.000

-14.000

8

DXP

10,900

10.300

20.000

-9.700

9

PVB

15,700

0

9.000

-9.000

10

API

19,500

0

8.500

-8.500

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

473.390

553.330

-79.940

% KL toàn thị trường

4,69%

5,49%

Giá trị

18,55 tỷ

10,58 tỷ

7,97 tỷ

% GT toàn thị trường

10,81%

6,16%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

96,200

91.000

5.200

85.800

2

VLC

19,000

81.800

0

81.800

3

HVN

36,100

77.700

90.000

77.610

4

QNS

39,300

53.400

0

53.400

5

POW

13,900

100.000

61.200

38.800

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

18,800

0

408.600

-408.600

2

LPB

12,500

0

29.450

-29.450

3

PIA

31,500

0

11.000

-11.000

4

CTR

25,000

0

9.500

-9.500

5

VGT

12,400

0

1.000

-1.000

Tin bài liên quan