Phiên chiều 11/1: Cổ phiếu vốn hóa lớn chắp cánh, VN-Index lại bay cao

Phiên chiều 11/1: Cổ phiếu vốn hóa lớn chắp cánh, VN-Index lại bay cao

(ĐTCK) Sự hưng phấn của dòng tiền đã hấp thụ hết lực cung chốt lời đầu phiên, kéo VN-Index tăng vọt trong phiên chiều nay, lên sát ngưỡng 1.050 điểm.

Áp lực chốt lời xuất hiện phiên chiều qua tiếp tục duy trì khi mở cửa phiên sáng nay khiến VN-Index gặp rung lắc mạnh. Dù vậy, do tâm lý nhà đầu tư đã vững vàng hơn nhiều, nên dòng tiền không ngại chảy mạnh vào thị trường hấp thụ lượng cung chốt lời, giúp VN-Index hồi phục và tiếp tục đóng cửa trong sắc xanh.

Bước vào phiên giao dịch chiều, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh, trong khi lượng cung chốt lời không còn đủ mạnh, giúp hàng loạt mã quay đầu tăng giá, nhiều mã lớn khác nới rộng đà tăng, kéo VN-Index tăng vọt lên sát ngưỡng 1.050 điểm khi chốt phiên hôm nay.

Đóng cửa phiên giao dịch 11/1, với 162 mã tăng và 127 mã giảm, VN-Index tăng 10,06 điểm (+0,97%) lên 1.048,17 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 314,65 triệu đơn vị, giá trị 7.937,2 tỷ đồng, giảm 16% về lượng và 13,8% về giá trị so với phiên 10/1.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 26 triệu đơn vị, giá trị 1.257,46 tỷ đồng, đáng kể nhất trong đó là 3,617 triệu cổ phiến NVL, giá trị hơn 257 tỷ đồng và 1,5 triệu cổ phiếu VRE, giá trị 205,5 tỷ đồng.

Một trong những động cơ chính đẩy VN-Index bay cao trong phiên chiều là nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn. Ngoại trừ một số mã như VNM, CTD, MWG giảm điểm, FPT, HPG đứng giá tham chiếu…, còn lại các mã trong top 20 mã vốn hóa lớn nhất đều tăng.

Trong đó, PLX tăng 3,8% lên 88.200 đồng và khớp 1,057 triệu đơn vị, VRE tăng 4,2% lên 51.900 đồng và khớp 2,676 triệu đơn vị…

VJC bật tăng 5% lên 153.900 đồng sau thông tin kết quả kinh doanh và trả cổ tức đợt 2/2017, mức khớp lệnh cũng rất cao, đạt 1,699 triệu đơn vị.

Tuy nhiên, đáng kể nhất phải kể đến sự đóng góp của nhóm ngân hàng khi tất cả 8 mã ngân hàng đều tăng tốt cả về thanh khoản lẫn điểm số.

STB tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên HOSE với 24,136 triệu đơn vị được sang tên, tăng 4,2% lên 16.250 đồng. HDB có phiên tăng mạnh thứ 5 liên tiếp, với mức tăng 5,5% lên 42.500 đồng và khớp tới 9,87 triệu đơn vị. MBB khớp lệnh 9,9 triệu đơn vị và tăng 1,4% lên 28.150 đồng.

Cũng như những phiên gần đây, không chỉ tập trung tại nhóm bluechips, dòng tiền cũng lan tỏa mạnh sang các nhóm cổ phiếu khác, trong đó có nhóm cổ phiếu thị trường. Các mã như FLC, HQC, OGC, SCR, DLG, DLG, DXG, KSA, GCG, TCH, HHS… đồng loạt tăng điểm, thanh khoản cũng rất mạnh.

FLC khớp lệnh 16,79 triệu đơn vị, đứng thứ 2 HOSE và tăng 1,6% lên 7.140 đồng. HQC khớp lệnh 12,878 triệu đơn vị và tăng 3,6% lên 2.840 đồng.

Đáng chú ý, một loạt mã đã tăng trần như OGC, KSA, FMC, VRC, TDC, QBS, HAX…, trong đó OGC hút mạnh dòng tiền với lượng khớp 10,76 triệu đơn vị và đạt 2.300 đồng.

Ngược lại, một số mã như JVC, HAG, ASM, HNG, HVG, DIG… giảm điểm, thanh khoản tương đối cao, dao động từ 2-6 triệu đơn vị, trong đó JVC giảm sàn về 5.640 đồng, khớp lệnh 2,796 triệu đơn vị.

Bắt nhịp với HOSE, sàn HNX cũng thăng hoa trong phiên chiều khi đóng cửa ở mức cao nhất ngày và duy trì mức thanh khoản trên 1.000 tỷ đồng với động lực chính cũng đến từ các mã bluechips. Trước đó, chỉ số sàn này chìm trong sắc đỏ.

Đóng cửa, với 73 mã tăng và 74 mã giảm, HNX-Index tăng  0,91 điểm (+0,75%) lên 122,84 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 77,80 triệu đơn vị, giá trị hơn 1.058,39 tỷ đồng, giảm 6,58% về khối lượng và 13,6% về giá trị so với phiên 10/1.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn 3,34 triệu đơn vị, giá trị 41,68 tỷ đồng, chủ yếu đến từ 2,559 triệu cổ phiếu VIX, giá trị 25,59 tỷ đồng.

Các mã ngân hàng trên sàn HNX cũng đều tăng điểm. Nếu như sàn HOSE có STB thì sàn HNX có SHB, thậm chí mã này còn giao dịch ấn tượng hơn hẳn với mức tăng trần lên 10.700 đồng (+9,2%) và khớp tới hơn 27 triệu đơn vị, dẫn đầu toàn thị trường.

ACB tăng 0,5% lên 40.000 đồng và khớp 4,92 triệu đơn vị. Các bluechips khác như PVS, HUT, LAS, VCG… cũng tăng tốt để hỗ trợ chỉ số. HUT khớp 3,14 triệu đơn vị, PVC khớp 1,15 triệu đơn vị.

Ngược lại, các mã PVS, VCG, CEP, PVI… giảm điểm, trong đó PVS giảm 2,15% về 28.200 đồng, khớp lệnh 7,58 triệu đơn vị và VCG giảm 0,8% về 23.600 đồng, khớp lệnh 1,93 triệu đơn vị, là gánh nặng lớn nhất của chỉ số.

Các mã PVX, KLF, SHS đứng giá tham chiếu, trong đó PVX và KLF cùng khớp trên 5 triệu đơn vị, SHS khớp 1,8 triệu đơn vị.

Nhiều mã thị giá nhỏ trên sàn HNX đã tăng trần như DST, PIV, SVN, LIG, VKC, HVA…, trong đó DST khớp 2,1 triệu đơn vị, PIV khớp 1,34 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, sắc xanh được giữ trong suốt phiên giao dịch và cũng bật tăng mạnh trong phiên chiều, cùng với đó là thanh khoản có sự cải thiện nhẹ.

Đóng cửa, với 63 mã tăng và 54 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,81 điểm (+1,42%) lên mức 57,72 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 17,19 triệu đơn vị, giá trị 317,08 tỷ đồng, tăng hơn 7% cả về khối lượng và giá trị so với phiên 10/1.

Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,25 triệu đơn vị, giá trị 178,75 tỷ đồng chủ yếu đến từ 1,31 triệu cổ phiếu SCS, giá trị hơn 142 tỷ đồng.

Cũng tương tự trên 2 sàn niêm yết, hàng loạt mã lớn trên sàn UPCOM đồng loạt tăng điểm để hỗ trợ chỉ số, bao gồm cả các mã ngân hàng.

LPB là đầu tàu khi tăng mạnh cả về thanh khoản lẫn điểm số, với mức tăng 8,9% lên 15.900 đồng/CP và khớp tới 7,513 triệu đơn vị, mạnh nhất sàn.

Tiếp đó là GEX, DVN, HVN và SBS với mức khớp từ 1,2-2,7 triệu đơn vị. Ngoại trừ SBS đứng giá tham chiếu, còn lại đều tăng điểm.

Các mã VIB, KLB, ACV, NAS, MSR, SDI, TLP… cũng giữ sắc xanh, song thanh khoản không cao.

Diễn biến thị trường:

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1048,17

+10,06(+0,97%)

314.7

7.937,20tỷ

---

---

HNX-INDEX

122,84

+0,92(+0,75%)

87.9

1.196,24 tỷ

999.780

1.619.430

UPCOM-INDEX

57,61

+0,70(+1,23%)

24.6

646,52 tỷ

1.321.770

318.570


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

331

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

162 / 46,29%

Số cổ phiếu giảm giá

127 / 36,29%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

61 / 17,43%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

16,250

24.136.660

2

FLC

7,140

16.797.010

3

HQC

2,840

12.787.930

4

OGC

2,330

10.760.630

5

HDB

42,500

9.874.500

6

SBT

24,350

9.819.050

7

MBB

28,150

9.781.190

8

SCR

11,100

8.572.970

9

DLG

4,250

6.551.930

10

SSI

30,300

6.501.660


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TCO

12,250

+0,80/+6,99%

2

QBS

7,200

+0,47/+6,98%

3

PXT

4,600

+0,30/+6,98%

4

TDC

8,030

+0,52/+6,92%

5

SGT

6,950

+0,45/+6,92%

6

LIX

51,800

+3,35/+6,91%

7

KPF

42,550

+2,75/+6,91%

8

FMC

26,350

+1,70/+6,90%

9

OGC

2,330

+0,15/+6,88%

10

HAX

40,450

+2,60/+6,87%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DTT

12,000

-0,90/-6,98%

2

AST

65,700

-4,90/-6,94%

3

JVC

5,640

-0,42/-6,93%

4

SVT

6,850

-0,51/-6,93%

5

HRC

31,650

-2,25/-6,64%

6

BBC

84,100

-5,90/-6,56%

7

AAM

9,600

-0,65/-6,34%

8

SAV

9,750

-0,65/-6,25%

9

VCF

193,000

-11,60/-5,67%

10

TCR

3,190

-0,19/-5,62%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

257

Số cổ phiếu không có giao dịch

118

Số cổ phiếu tăng giá

101 / 26,93%

Số cổ phiếu giảm giá

91 / 24,27%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

183 / 48,80%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

10,700

27.030.657

2

PVS

28,200

7.586.337

3

PVX

2,600

5.942.465

4

KLF

3,400

5.406.970

5

ACB

40,000

4.924.236

6

HUT

11,700

3.149.971

7

SHN

10,600

2.729.710

8

DST

8,500

2.172.359

9

VCG

23,600

1.903.988

10

SHS

22,400

1.822.280


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VC2

16,500

+1,50/+10,00%

2

NBW

15,400

+1,40/+10,00%

3

VIE

11,000

+1,00/+10,00%

4

SGC

66,100

+6,00/+9,98%

5

TV3

58,600

+5,30/+9,94%

6

AME

5,600

+0,50/+9,80%

7

LIG

4,700

+0,40/+9,30%

8

SHB

10,700

+0,90/+9,18%

9

PIV

8,400

+0,70/+9,09%

10

DST

8,500

+0,70/+8,97%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MHL

6,300

-0,70/-10,00%

2

PEN

9,000

-1,00/-10,00%

3

SGH

35,400

-3,90/-9,92%

4

DL1

45,500

-5,00/-9,90%

5

V12

11,900

-1,30/-9,85%

6

VLA

14,000

-1,50/-9,68%

7

MNC

4,700

-0,50/-9,62%

8

CKV

16,000

-1,70/-9,60%

9

TJC

6,600

-0,70/-9,59%

10

CLM

15,300

-1,60/-9,47%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

221

Số cổ phiếu không có giao dịch

478

Số cổ phiếu tăng giá

92 / 13,16%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 9,01%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

544 / 77,83%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

15,900

7.513.965

2

GEX

30,700

2.738.703

3

DVN

26,600

2.313.249

4

HVN

50,700

1.322.935

5

SBS

3,000

1.237.960

6

ATB

1,700

687.000

7

ART

12,100

633.560

8

PFL

1,500

442.830

9

QNS

52,700

322.009

10

DDV

6,800

280.500


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SVH

8,800

+2,50/+39,68%

2

GER

9,100

+2,10/+30,00%

3

CNN

14,600

+1,90/+14,96%

4

HHA

97,200

+12,60/+14,89%

5

MTV

13,900

+1,80/+14,88%

6

PLA

6,200

+0,80/+14,81%

7

HRB

22,500

+2,90/+14,80%

8

DSC

17,900

+2,30/+14,74%

9

M10

36,600

+4,70/+14,73%

10

PEQ

27,300

+3,50/+14,71%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KCE

21,000

-9,80/-31,82%

2

BLT

25,000

-7,00/-21,88%

3

DAR

13,200

-2,30/-14,84%

4

FTI

8,100

-1,40/-14,74%

5

TTG

6,400

-1,10/-14,67%

6

DNH

19,300

-3,30/-14,60%

7

NUE

9,000

-1,50/-14,29%

8

TMG

41,500

-6,90/-14,26%

9

ND2

18,400

-3,00/-14,02%

10

SNC

9,300

-1,50/-13,89%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

17,350

4.904.630

5.100

4.899.530

2

HDB

42,500

4.194.520

171.300

4.023.220

3

DXG

24,500

1.882.100

21.570

1.860.530

4

VIC

81,000

1.920.390

320.750

1.599.640

5

STB

16,250

1.409.390

589.940

819.450

6

VCB

58,800

747.140

127.150

619.990

7

MSN

90,000

1.259.570

811.680

447.890

8

PLX

88,200

481.650

53.900

427.750

9

VRE

51,900

1.019.960

603.170

416.790

10

SBT

24,350

377.960

50.000

327.960


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

30,300

467.670

1.708.890

-1.241.220

2

ITA

3,500

6.000

1.023.530

-1.017.530

3

HAG

7,500

179.740

920.020

-740.280

4

HNG

8,920

82.970

706.600

-623.630

5

HPG

51,700

1.099.110

1.417.340

-318.230

6

FMC

26,350

9.800

291.950

-282.150

7

FLC

7,140

220.360

495.350

-274.990

8

VJC

153,900

22.830

223.560

-200.730

9

HCD

8,620

0

192.340

-192.340

10

PVT

19,700

76.640

249.310

-172.670


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

999.780

1.619.430

-619.650

% KL toàn thị trường

1,14%

1,84%

Giá trị

19,34 tỷ

30,19 tỷ

-10,86 tỷ

% GT toàn thị trường

1,62%

2,52%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

23,600

149.100

0

149.100

2

TNG

15,300

82.000

0

82.000

3

TTZ

4,600

52.200

0

52.200

4

KVC

2,900

182.600

160.000

22.600

5

SHS

22,400

21.000

1.600

19.400

6

VGC

28,400

377.580

360.780

16.800

7

PVL

2,400

16.100

0

16.100

8

IDV

32,000

12.900

0

12.900

9

NET

27,800

8.900

0

8.900

10

WSS

4,100

7.000

0

7.000


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BCC

7,100

0

258.100

-258.100

2

PGS

27,500

0

210.000

-210.000

3

PVC

14,100

300.000

206.900

-206.600

4

PVS

28,200

18.200

190.420

-172.220

5

SD6

7,600

5.000

60.300

-55.300

6

LAS

14,400

0

30.000

-30.000

7

VNR

22,900

1.000

29.200

-28.200

8

SHB

10,700

3.300

28.000

-24.700

9

IVS

9,400

0

9.500

-9.500

10

BVS

20,600

19.500

27.600

-8.100


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.321.770

318.570

1.003.200

% KL toàn thị trường

5,37%

1,29%

Giá trị

61,68 tỷ

32,40 tỷ

29,27 tỷ

% GT toàn thị trường

9,54%

5,01%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

30,700

964.210

2.000

962.210

2

SCS

126,500

50.800

0

50.800

3

MCH

76,500

42.050

500.000

41.550

4

WSB

52,500

27.200

0

27.200

5

QNS

52,700

14.900

0

14.900


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

110,000

183.000

268.500

-85.500

2

MPC

60,000

0

41.070

-41.070

3

HVN

50,700

1.800

4.700

-2.900

4

KDF

57,000

0

600.000

-600.000

5

GDW

20,000

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan