Sau cuộc họp chiều ngày 24/5 tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) với các doanh nghiệp có dự án năng lượng tái tạo (NLTT) thuộc diện chuyển tiếp, Bộ Công thương đã có văn bản 3219/BCT-ĐTĐL-ĐL ngày 25/5/2023 hoả tốc gửi UBND các tỉnh/thành phố, EVN, Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Cục Điều tiết Điện lực để tiếp tục xử lý các vướng mắc nhằm sớm hòa điện lên lưới cho các dự án này.
Theo đó, với các dự án năng lượng tái tạo chuyển tiếp đã hoàn thành công tác đầu tư xây dựng, hoàn tất hồ sơ pháp lý theo quy định, Bộ Công thương đề nghị EVN khẩn trương đàm phán với chủ đầu tư với mức giá tạm thời và cho vận hành phát điện lên lưới theo chỉ đạo của Bộ tại văn bản 3184/BCT-ĐTĐL.
Đối với các nhà máy đã được Bộ Công thương phê duyệt giá tạm thời, đề nghị EVN khẩn trương ký kết Hợp đồng mua bán điện (PPA) và rà soát các thủ tục để sớm cho vận hành phát điện lên lưới.
Các nhà máy còn lại, EVN khẩn trương thoả thuận giá tạm thời trước ngày 27/5/2023 để trình Bộ Công thương phê duyệt và tiến hành đồng thời với việc hoàn tất các thủ tục ký kết PPA.
EVN cũng được giao chỉ đạo các đơn vị thành viên phối với với các chủ đầu tư hoàn thiện các thủ tục pháp lý liên quan đến EVN như thoả thuận đấu nối (nếu đã hết hiệu hạn), hoàn thành các thử nghiệm theo quy định hiện hành với các nhà máy đăng ký thử nghiệm. Xem xét kết quả thử nghiệm của các nhà máy điện, đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và các quy định có liên quan.
Tuy cũng yêu cầu EVN khẩn trương tối đa xem xét các hồ sơ chủ đầu tư nộp, rà soát các yêu cầu đối với chủ đầu tư về thành phần hồ sơ đàm phán giá điện đảm bảo đơn giản thủ tục nhưng Bộ Công thương cũng nhắc nhở phải chặt chẽ, hợp lý và đúng quy định. Thành lập các tổ đàm phán để kịp thời xác định giá điện chính thức cho các dự án.
Bộ Công thương cũng yêu cầu Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo và đề nghị UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Công thương các tỉnh có nhà máy điện mặt trời chuyển tiếp phối hợp với các chủ đầu tư khẩn trương thực hiện công tác thẩm định thiết kế, thiết kế điều chỉnh (nếu có) và kiểm tra công tác nghiệm thu theo thẩm quyền.
Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo cũng đồng thời được yêu cầu hướng dẫn các chủ đầu tư vướng mắc về quy hoạch trong quá trình điều chỉnh chủ trương đầu tư.
Còn với Cục Điều tiết Điện lực, Bộ Công thương cũng yêu cầu khẩn trương thực hiện công tác cấp giấy phép hoạt động điện lực đã hoàn thành.
Như vậy, để được công nhận chính thức có ngày vận hành thương mại (COD), các dự án năng lượng tái tạo chuyển tiếp cũng phải có đầy đủ các hồ sơ pháp lý theo quy định hiện hành mới có thể bắt đầu phát điện lên lưới và sau đó là thu tiền về tài khoản theo số tạm thanh toán là 505 hay 100% tuỳ theo kết quả đàm phán tại thời điểm chính thức phát điện.
Cũng theo công bố của EVN, tính tới 17g30 ngày 25/5/2023, đã có 44/85 dự án năng lượng tái tạo chưa có giá gửi hồ sơ cho Công ty Mua bán điện thuộc EVN để đàm phán giá điện, hợp đồng mua bán điện.
Trong số này, có 28 dự án đã đề nghị giá tạm bằng 50% giá trần của khung giá (theo Quyết định số 21/QĐ-BCT ngày 07/01/2023 của Bộ Công Thương), trong đó có 19 dự án (hoặc một phần dự án) đã được Bộ Công Thương phê duyệt giá tạm và ký PPA.
Tại cuộc họp với các chủ đầu tư có dự án năng lượng tái tạo chuyển tiếp, EVN cũng tiếp tục đề nghị các chủ đầu tư phối hợp, cung cấp đầy đủ các hồ sơ đàm phán đặc biệt là các hồ sơ pháp lý; bố trí cán bộ làm việc với EPTC để trao đổi và được hướng dẫn giải quyết các vấn đề vướng mắc cho tất cả các Nhà đầu tư; phối hợp với EPTC và Đơn vị vận hành Hệ thống điện để thực hiện ngay công tác thí nghiệm và thử nghiệm của Nhà máy điện.
Đồng thời khẩn trương tổ chức nghiệm thu và mời các đơn vị liên quan vào nghiệm thu sau khi hoàn thành các thí nghiệm và thử nghiệm và khẩn trương hoàn thành các thủ tục và gửi hồ sơ công nhận ngày vận hành thương mại (COD) theo quy định của PPA đã ký kết.
Cũng tại cuộc họp này, một số chủ đầu tư đã cho hay, hiện phải hoàn tất nhiều thủ tục theo quy định với một dự án điện. Đáng nói là các địa phương khác nhau có dự án năng lượng tái tạo diện này cũng có sự hỗ trợ khác nhau trong việc hoàn tất các quy định pháp lý hay một số thử nghiệm kỹ thuật cũng cần nhiều thời gian mất khá nhiều thời gian.
Theo các chuyên gia, bên cạnh các vấn đề thử nghiệm đấu nối và kỹ thuật thì khi hồ sơ pháp lý có Giấy phép hoạt động điện lực do Cục Điều tiết điện lực cấp và Biên bản kiểm tra của cơ quan chức năng về kết quả nghiệm thu công trình của chủ đầu tư do Bộ Công thương hoặc Sở công thương địa phương cấp, tuỳ theo quy mô của dự án thì đã có thể tới bước công nhận COD.
Vì vậy, dư luận cũng rất chờ mong Bộ Công thương, Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Cục Điều tiết sớm công bố tình trạng các doanh nghiệp có dự án năng lượng tái tạo chuyển tiếp đã có các giấy tờ này đến đâu.
TÌNH HÌNH CẬP NHẬT THỦ TỤC CÁC DỰ ÁN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO CHƯA CÓ GIÁ |
||||||
STT |
Tên nhà máy |
Loại hình |
Công suất (MW) |
Các chủ đầu tư đã gửi hồ sơ cho EPTC |
Chủ đầu tư đã đề xuất giá tạm 50% giá trần của khung giá |
Các dự án đã được Bộ Công Thương duyệt giá tạm và ký PPA |
1 |
NMĐ gió Công Lý Sóc Trăng - GĐ 1 |
Gió |
30 |
x |
||
2 |
NMĐ gió Bạc Liêu Giai đoạn 3 |
Gió |
140.6 |
x |
||
3 |
NMĐ gió Số 3 Sóc Trăng (V2-1) |
Gió |
29.4 |
x |
||
4 |
NMĐ gió Số 5 - Thạnh Hải 3 |
Gió |
30 |
x |
x |
|
5 |
NMĐ gió Cầu Đất |
Gió |
68 |
x |
x |
|
6 |
NMĐ gió Số 7 - Giai đoạn 2 |
Gió |
88.2 |
x |
||
7 |
NMĐ gió Nhơn Hội - Giai đoạn 2 |
Gió |
30 |
x |
x |
|
8 |
NMĐ gió Số 5 - Thạnh Hải 4 |
Gió |
30 |
x |
x |
|
9 |
NMĐ gió Yang Trung |
Gió |
145 |
x |
x |
x |
10 |
NMĐ gió Lạc Hòa 2 |
Gió |
130 |
x |
x |
x |
11 |
NMĐ gió Viên An |
Gió |
50 |
x |
x |
x |
12 |
NMĐ gió Thạnh Phú |
Gió |
120 |
x |
||
13 |
NMĐ gió HBRE Hà Tĩnh |
Gió |
120 |
x |
||
14 |
NMĐ gió Lig Hướng Hóa 1 |
Gió |
48 |
x |
||
15 |
NMĐ gió Nam Bình 1 |
Gió |
30 |
x |
x |
x |
16 |
NMĐ gió Bình Đại số 2 |
Gió |
49 |
x |
||
17 |
NMĐ gió Bình Đại số 3 |
Gió |
49 |
x |
||
18 |
NMĐ gió Asia Đắk Song 1 |
Gió |
50 |
x |
||
19 |
NMĐ gió VPL Bến Tre |
Gió |
4.2 |
x |
x |
x |
20 |
NMĐ gió Hanbaram |
Gió |
93 |
x |
x |
x |
21 |
NMĐ gió Tân Phú Đông |
Gió |
100 |
x |
x |
x |
22 |
NMĐ gió Số 5 - Thạnh Hải 2 |
Gió |
25.75 |
x |
x |
|
23 |
NMĐ gió Ia Le 1 |
Gió |
52.8 |
x |
x |
x |
24 |
NMĐ gió Hiệp Thạnh |
Gió |
64.5 |
x |
x |
x |
25 |
NMĐ gió Hướng Linh 7 |
Gió |
17.4 |
x |
x |
x |
26 |
NMĐ gió Chơ Long |
Gió |
105.5 |
x |
x |
x |
27 |
NMĐ gió Hòa Đông 2 |
Gió |
45.6 |
x |
x |
x |
28 |
NMĐ gió Thuận Nhiên Phong |
Gió |
11.4 |
x |
||
29 |
NMĐ gió Bình Đại |
Gió |
25.8 |
x |
||
30 |
NMĐ gió Hưng Hải Gia Lai |
Gió |
96 |
x |
x |
x |
31 |
NMĐ gió Hướng Hiệp 1 |
Gió |
25.5 |
x |
x |
x |
32 |
NMĐ mặt trời Thiên Tân 1.4 |
Mặt trời |
78.925 |
x |
||
33 |
NMĐ mặt trời Phù Mỹ 1 |
Mặt trời |
64.75 |
x |
x |
x |
34 |
NMĐ mặt trời Phù Mỹ 3 |
Mặt trời |
23.75 |
x |
x |
x |
35 |
NMĐ mặt trời Thiên Tân 1.2 |
Mặt trời |
85.4 |
x |
x |
x |
36 |
NMĐ mặt trời Thiên Tân 1.3 |
Mặt trời |
41.3 |
x |
x |
x |
37 |
NMĐ mặt trời tại xã Phước Minh, huyên Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận (450MWac) |
Mặt trời |
172.12 |
x |
x |
x |
38 |
Điện gió Khu du lịch Khai Long - Cà Mau GĐ1 |
Gió |
100 |
|||
39 |
NMĐ gió Hòa Thắng 1.2 |
Gió |
100 |
|||
40 |
NMĐ gió Phước Thể |
Gió |
26.25 |
|||
41 |
NMĐ gió Cà Mau 1A |
Gió |
88 |
|||
42 |
NMĐ gió Cà Mau 1B |
Gió |
88 |
|||
43 |
NMĐ gió Cà Mau 1C |
Gió |
88 |
|||
44 |
NMĐ gió Cà Mau 1D |
Gió |
86 |
|||
45 |
NMĐ gió Nexif Energy Bến Tre |
Gió |
30 |
|||
46 |
NMĐ gió Thanh Phong Giai đoạn 1 |
Gió |
29.7 |
|||
47 |
NMĐ gió Duyên Hải (V1-4) |
Gió |
48 |
|||
48 |
NMĐ gió Số 2 - Sóc Trăng |
Gió |
30 |
|||
49 |
NMĐ gió Số 18 - Sóc Trăng |
Gió |
22.4 |
|||
50 |
NMĐ gió Hướng Linh 3 |
Gió |
30 |
|||
51 |
NMĐ gió Chế biến Tây Nguyên |
Gió |
50 |
|||
52 |
NMĐ gió Phát triển miền núi |
Gió |
50 |
|||
53 |
NMĐ gió Đăk N'Drung 1 |
Gió |
100 |
|||
54 |
NMĐ gió Đăk N'Drung 2 |
Gió |
100 |
|||
55 |
NMĐ gió Đăk N'Drung 3 |
Gió |
100 |
|||
56 |
NMĐ gió Hòa Thắng 2.2 |
Gió |
19.8 |
|||
57 |
NMĐ gió Tân Tấn Nhật - Đăk Glei |
Gió |
50 |
|||
58 |
NMĐ gió Ia Pech 2 |
Gió |
50 |
x |
x |
|
59 |
NMĐ gió Song An |
Gió |
46.2 |
x |
x |
|
60 |
NMĐ gió Hướng Linh 4 |
Gió |
30 |
|||
61 |
NMĐ gió Hòa Đông |
Gió |
30 |
x |
||
62 |
NMĐ gió Lạc Hòa |
Gió |
30 |
x |
||
63 |
NMĐ gió Nexif Energy Bến Tre Giai đoạn 2,3 |
Gió |
50 |
|||
64 |
NMĐ gió Tân Ân 1 - Giai đoạn 2021 - 2025 |
Gió |
45 |
x |
x |
|
65 |
NMĐ gió Phong Điện 1 - Bình Thuận Giai đoạn 2 |
Gió |
30 |
|||
66 |
NMĐ gió TNC Quảng Trị 1 |
Gió |
50 |
|||
67 |
NMĐ gió TNC Quảng Trị 2 |
Gió |
50 |
|||
68 |
NMĐ gió Thiên Phú |
Gió |
30 |
|||
69 |
NMĐ gió Thiên Phú 2 |
Gió |
30 |
|||
70 |
NMĐ gió Lig Hướng Hóa 2 |
Gió |
48 |
|||
71 |
NMĐ gió Tân Hợp |
Gió |
38 |
|||
72 |
NMĐ gió Cư Né 1 |
Gió |
50 |
|||
73 |
NMĐ gió Cư Né 2 |
Gió |
50 |
|||
74 |
NMĐ gió Krông Búk 1 |
Gió |
50 |
|||
75 |
NMĐ gió Krông Búk 2 |
Gió |
50 |
|||
76 |
NMĐ gió Xanh Sông Cầu Giai đoạn 1 |
Gió |
49.5 |
|||
77 |
NMĐ gió Tân Ân 1 Giai đoạn 2021 - 2025 (công suất 30MW) |
Gió |
30 |
x |
||
78 |
NMĐ gió Số 19 Bến Tre |
Gió |
50 |
|||
79 |
NMĐ gió Số 20 Bến Tre |
Gió |
50 |
|||
80 |
NMĐ gió Hải Anh |
Gió |
40 |
|||
81 |
NMĐ gió Sunpro |
Gió |
29.4 |
|||
82 |
NMĐ gió Lạc Hòa Giai đoạn 1 |
Gió |
5 |
|||
83 |
NMĐ gió Ia Pech |
Gió |
33.5 |
x |
x |
|
84 |
NMĐ mặt trời Krông Pa 2 |
Mặt trời |
39.516 |
|||
85 |
NMĐ mặt trời Ngọc Lặc |
Mặt trời |
45 |