Theo Thông tư, định mức hao hụt đối với gạo bảo quản kín như sau: Thời gian bảo quản dưới 12 tháng là 0,050%; thời gian bảo quản từ 12 đến 18 tháng 0,058%; Thời gian bảo quản trên 18 tháng 0,066%.
Định mức hao hụt đối với thóc bảo quản đổ rời và thóc đóng bao trong điều kiện áp suất thấp như sau:
TT |
Thời gian bảo quản thóc |
Định mức (%) |
1 |
Từ 01 tháng đến 03 tháng |
0,3 |
2 |
Từ > 03 tháng đến 06 tháng |
0,5 |
3 |
Từ > 06 tháng đến 09 tháng |
0,7 |
4 |
Từ > 09 tháng đến 12 tháng |
0,9 |
5 |
Từ > 12 tháng đến 18 tháng |
1,1 |
6 |
Từ > 18 tháng đến 24 tháng |
1,3 |
7 |
Từ > 24 tháng đến 30 tháng |
1,4 |
8 |
Trên 30 tháng: cộng thêm/tháng |
0,015 |
Định mức hao hụt đối với thóc bảo quản đổ rời và thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung khí nitơ duy trì nồng độ ≥ 98% là:
TT |
Thời gian bảo quản thóc |
Định mức (%) |
1 |
Từ 01 tháng đến 03 tháng |
0,3 |
2 |
Từ > 03 tháng đến 06 tháng |
0,5 |
3 |
Từ > 06 tháng đến 09 tháng |
0,6 |
4 |
Từ > 09 tháng đến 12 tháng |
0,7 |
5 |
Từ > 12 tháng đến 18 tháng |
0,8 |
6 |
Từ > 18 tháng đến 24 tháng |
0,9 |
7 |
Từ > 24 tháng đến 30 tháng |
1,0 |
8 |
Trên 30 tháng: cộng thêm/tháng |
0,015 |
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/5/2024.