Tổng hợp UPCoM ngày 26/10

Tổng hợp UPCoM ngày 26/10

(ĐTCK) Ngày 26/10/2012, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) tiếp tục “đứng yên” ở mức 39,72 điểm. Thanh khoản sụt giảm nhẹ trong phiên giao dịch cuối tuần.

Chỉ số UPCoM-Index tiếp tục có phiên thứ hai liên tiếp quay trở lại ở vạch xuất phát khi đóng cửa phiên giao dịch ở mức 39,72 điểm, không thay đổi so với 2 phiên trước đó. Tổng khối lượng giao dịch đạt 128.966 đơn vị (giảm 32,41%), với giá trị đạt hơn 1,09 tỷ đồng (giảm 14,26%).

Toàn thị trường có 6 mã tăng giá, 5 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 115 mã không có giao dịch.

Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 7.200 cổ phiếu WSB và 1.000 cổ phiếu PSB.

Với 31.100 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 24,11 khối lượng toàn thị trường), mã PSB bình quân đạt 3.000 đồng/cổ phiếu.Tổng hợp UPCoM ngày 26/10 ảnh 1

Mã GHC là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 315 triệu đồng (chiếm 29,05% toàn thị trường), bình quân đạt 25.000 đồng/cổ phiếu.

10 mã có KLGD lớn nhất

 

10 mã có GTGD lớn nhất

Giá BQ

KLGD

T trng

 

Giá BQ

GTGD

T trng

PSB

3

 31.100

24,11

 

GHC

25

 315.480

29,05

PTP

8,5

 20.066

15,56

 

PTP

8,5

 170.561

15,70

PSP

5,5

 13.400

10,39

 

WSB

18

 138.650

12,77

GHC

25

 12.600

9,77

 

BVN

9

 104.570

9,63

BVN

9

 11.600

8,99

 

PSB

3

 93.200

8,58

VSP

1,6

 9.900

7,68

 

DBM

18,5

 74.000

6,81

WSB

18

 7.700

5,97

 

PSP

5,5

 73.700

6,79

UDJ

6,8

 6.000

4,65

 

UDJ

6,8

 40.800

3,76

TNB

3,9

 5.300

4,11

 

SPC

12,1

 23.030

2,12

DBM

18,5

 4.000

3,10

 

TNB

3,9

 20.580

1,89

 

Mã IN4 tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 800 đồng (+7,27%), bình quân đạt 11.800 đồng/cổ phiếu với 700 đơn vị được thỏa thuận.

Mã BVN giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 900 đồng (-9,09%), bình quân đạt 9.000 đồng/cổ phiếu với 11.600 đơn vị được thỏa thuận.

10 mã tăng giá mạnh nhất

 

10 mã giảm giá mạnh nhất

Giá BQ

+/-

%

KLGD

 

Giá BQ

+/-

%

KLGD

IN4

11,8

0,8

7,27

 700

 

BVN

9

-0,9

-9,09

 11.600

PSB

3

0,2

7,14

 31.100

 

TNM

3

-0,3

-9,09

 200

CLS

2,4

0,1

4,35

 500

 

PTP

8,5

-0,7

-7,61

 20.066

DBM

18,5

0,5

2,78

 4.000

 

SPC

12,1

-0,7

-5,47

 1.900

TNB

3,9

0,1

2,63

 5.300

 

PSP

5,5

-0,1

-1,79

 13.400

GHC

25

0,5

2,04

 12.600

 

GHC

25

0,5

2,04

 12.600

PSP

5,5

-0,1

-1,79

 13.400

 

TNB

3,9

0,1

2,63

 5.300

SPC

12,1

-0,7

-5,47

 1.900

 

DBM

18,5

0,5

2,78

 4.000

PTP

8,5

-0,7

-7,61

 20.066

 

CLS

2,4

0,1

4,35

 500

BVN

9

-0,9

-9,09

 11.600

 

PSB

3

0,2

7,14

 31.100

 

Cổ phiếu UDJ được đặt mua nhiều nhất với 54.800 đơn vị. Trong khi mã PMT được đặt bán nhiều nhất với 47.800 đơn vị.

Thống kê đặt lệnh

KL đt mua

KL đt bán

UDJ

 54.800

PMT

 47.800

VSP

 45.200

PSB

 32.100

PSB

 31.500

VSP

 26.500

PSP

 21.000

FBA

 25.200

GHC

 16.100

SDI

 23.700

POV

 13.200

NBW

 21.900

CLS

 13.000

TNB

 18.100

VTA

 13.000

BVN

 16.000

SHP

 12.000

PSP

 15.000

BVN

 11.600

WSB

 15.000