Trong phiên giao dịch sáng, mặc dù may mắn thoát hiểm trong phút cuối nhưng độ rộng thị trường chưa đủ tạo niềm tin cho thị trường. VN-Index nhanh chóng trở lại trạng thái rung lắc trong phiên chiều và liên tục đổi sắc.
Tuy nhiên, lực cung giá thấp đã được tiết chế giúp thị trường chỉ rung lắc nhẹ. Sang đợt khớp ATC, lực cầu hấp thụ khá tích cực giúp nhiều mã hội xanh, tạo động lực giúp thị trường đảo chiều thành công và VN-Index vươn lên vị trí cao nhất trong ngày.
Đóng cửa, sàn HOSE có 150 mã tăng/114 mã giảm, VN-Index tăng 1,53 điểm (+0,2%) lên 769,04 điểm. Thanh khoản giảm khá mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt 202,18 triệu đơn vị, giá trị 3.590,56 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 19,9 triệu đơn vị, giá trị 571,76 tỷ đồng.
Tương tự, sau diễn biến lình xình trong hơn 3/4 phiên, sàn HNX cũng đã bứt lên và kết phiên ở mức cao nhất trong phiên chiều nhờ các mã bluechip nới rộng đà tăng.
Với mức tăng 0,33 điểm (+0,34%), HNX-Index đóng cửa tại mức 98,35 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 37,64 triệu đơn vị, giá trị gần 474 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận khá lớn với hơn 20,25 triệu đơn vị, giá trị 269,11 tỷ đồng.
Các mã lớn đóng vai trò là lực đỡ trên sàn HOSE như VNM tăng 1,24%, FPT tăng 1,42%, CTG tăng 0,75%, SSI tăng 1,67%, PVD tăng 2,55%, BID, BVH, MBB… Trong khi trên sàn HNX phải kể đến VCG, VCS, PVS, PVC, SHS..
Trái lại, VIC, MWG, VCB, STB, SAB, PLX… chỉ duy trì đà giảm nhẹ. Đáng chú ý, sau cú rơi mạnh trong phiên sáng của SAB khiến thị trường lao dốc mạnh, lực cung giá thấp được tiết chế giúp cổ phiếu này cân bằng hơn. Đây cũng có thể là một trong những nguyên nhân chính giúp thị trường không bị “co giật” mạnh trong suốt thời gian còn lại trong ngày.
Tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là nhóm cổ phiếu bất động sản. Dòng tiền chảy mạnh giúp các mã trong nhóm này đua nhau khoe sắc. Bên cạnh các mã lớn như ROS, NVL, CTD, HBC tăng nhẹ, các mã vừa và nhỏ như ITA, HQC, FLC, OGC, CTI... cũng tiến bước.
Trong đó, OGC vẫn dẫn đầu thanh khoản thị trường với hơn 24,1 triệu đơn vị được chuyển nhượng và kết phiên trong sắc tím với mức tăng 6,9%, dư mua trần 3,41 triệu đơn vị.
ITA không lấy lại được sắc tím nhưng đã tăng nhẹ 0,25% lên mức 3.940 đồng/CP với khối lượng khớp 17,83 triệu đơn vị. Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản, HQC khớp 9,7 triệu đơn vị, FLC khớp gần 6,3 triệu đơn vị…
Trên sàn HNX, cổ phiếu bất động sản VCG cũng có cú bật mạnh nhờ lực cầu gia tăng, đóng góp tích cực giúp thị trường leo cao. Kết phiên, VCG tăng 5,45% lên mức giá cao nhất ngày 21.300 đồng/CP với khối lượng khớp đạt 2,84 triệu đơn vị.
Dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX là SHB với 7,13 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công; tiếp đó KLF khớp gần 3,7 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, đà tăng được duy trì ổn định nhờ lực đỡ từ các cổ phiếu lớn.
Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,21 điểm (+0,36%) lên 56,96 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,96 triệu đơn vị, giá trị 68,39 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 11 triệu đơn vị, giá trị 270,37 tỷ đồng, trong đó, GEX thỏa thuận 9,32 triệu đơn vị, giá trị 209,68 tỷ đồng.
Bên cạnh HVN hồi nhẹ, góp phần hỗ trợ thị trường, nhiều mã lớn cũng đã đóng cửa trong sắc xanh như MCH, MSR, VGT, DVN…
Cặp đôi PVM và SBS dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch cùng đạt hơn 1 triệu đơn vị. Đóng cửa, PVM đứng ở mốc tham chiếu 10.000 đồng/CP, trong khi SBS đã lấy lại sắc tím với mức tăng 10,53%.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
769,04 |
+1,53/+0,20% |
203.6 |
3.609,05 tỷ |
7.382.400 |
4.534.120 |
HNX-INDEX |
98,35 |
+0,33/+0,34% |
57.9 |
743,25 tỷ |
760.150 |
758.299 |
UPCOM-INDEX |
56,96 |
+0,21/+0,36% |
16.7 |
355,34 tỷ |
1.077.910 |
341.800 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
316 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
19 |
Số cổ phiếu tăng giá |
150 / 44,78% |
Số cổ phiếu giảm giá |
114 / 34,03% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
71 / 21,19% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
OGC |
1,860 |
24.106.740 |
2 |
ITA |
3,940 |
17.829.070 |
3 |
HQC |
3,250 |
9.696.400 |
4 |
HAI |
4,130 |
6.383.070 |
5 |
FLC |
7,300 |
6.294.580 |
6 |
STB |
14,200 |
4.267.300 |
7 |
FIT |
5,670 |
3.905.130 |
8 |
DXG |
17,000 |
3.822.100 |
9 |
BID |
19,950 |
3.584.220 |
10 |
SSI |
27,400 |
3.526.870 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
205,000 |
+13,00/+6,77% |
2 |
COM |
70,000 |
+2,00/+2,94% |
3 |
VNM |
155,400 |
+1,90/+1,24% |
4 |
RAL |
135,400 |
+1,80/+1,35% |
5 |
KSB |
56,100 |
+1,70/+3,13% |
6 |
FDC |
27,400 |
+1,70/+6,61% |
7 |
LEC |
25,650 |
+1,65/+6,88% |
8 |
THG |
51,000 |
+1,50/+3,03% |
9 |
TV1 |
21,800 |
+1,40/+6,86% |
10 |
TRA |
124,500 |
+1,30/+1,06% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SSC |
56,900 |
-3,90/-6,41% |
2 |
HRC |
34,250 |
-2,55/-6,93% |
3 |
NLG |
27,650 |
-2,35/-7,83% |
4 |
KAC |
31,650 |
-2,35/-6,91% |
5 |
TLG |
139,000 |
-2,00/-1,42% |
6 |
CTF |
25,550 |
-1,90/-6,92% |
7 |
THI |
46,000 |
-1,80/-3,77% |
8 |
BMP |
99,600 |
-1,80/-1,78% |
9 |
DTL |
24,100 |
-1,55/-6,04% |
10 |
PAC |
53,500 |
-1,50/-2,73% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
268 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
104 |
Số cổ phiếu tăng giá |
90 / 24,19% |
Số cổ phiếu giảm giá |
96 / 25,81% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
186 / 50,00% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,500 |
7.129.878 |
2 |
KLF |
2,800 |
3.695.815 |
3 |
VCG |
21,300 |
2.839.086 |
4 |
PIV |
34,600 |
1.392.200 |
5 |
SHS |
13,800 |
1.284.711 |
6 |
PVX |
2,000 |
1.124.690 |
7 |
SHN |
10,300 |
995.400 |
8 |
VC3 |
23,400 |
989.000 |
9 |
HUT |
12,400 |
888.838 |
10 |
ACB |
25,800 |
861.040 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCS |
174,000 |
+7,30/+4,38% |
2 |
PMC |
94,300 |
+4,40/+4,89% |
3 |
SEB |
38,500 |
+3,50/+10,00% |
4 |
HHC |
59,000 |
+3,50/+6,31% |
5 |
TTT |
65,000 |
+2,80/+4,50% |
6 |
PIV |
34,600 |
+2,40/+7,45% |
7 |
CCM |
23,500 |
+2,10/+9,81% |
8 |
TV2 |
172,000 |
+2,00/+1,18% |
9 |
VNT |
33,000 |
+2,00/+6,45% |
10 |
DNP |
31,000 |
+1,90/+6,53% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GLT |
43,900 |
-3,10/-6,60% |
2 |
HGM |
36,000 |
-3,00/-7,69% |
3 |
DGL |
31,100 |
-2,20/-6,61% |
4 |
CTB |
26,000 |
-2,00/-7,14% |
5 |
DPC |
18,000 |
-2,00/-10,00% |
6 |
RCL |
20,100 |
-1,70/-7,80% |
7 |
VNC |
33,600 |
-1,40/-4,00% |
8 |
SDC |
13,100 |
-1,40/-9,66% |
9 |
NST |
11,600 |
-1,20/-9,38% |
10 |
SGD |
10,800 |
-1,10/-9,24% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
188 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
378 |
Số cổ phiếu tăng giá |
87 / 15,37% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 11,13% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
416 / 73,50% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVM |
10,000 |
1.014.300 |
2 |
SBS |
2,100 |
1.014.020 |
3 |
GEX |
23,100 |
388.600 |
4 |
HVN |
26,700 |
380.320 |
5 |
DVN |
22,200 |
290.010 |
6 |
DRI |
11,900 |
191.987 |
7 |
TOP |
1,900 |
187.100 |
8 |
ABC |
54,600 |
149.320 |
9 |
SSN |
22,000 |
135.200 |
10 |
VPC |
1,200 |
116.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VLB |
57,700 |
+7,50/+14,94% |
2 |
ABC |
54,600 |
+5,90/+12,11% |
3 |
SIV |
56,000 |
+5,00/+9,80% |
4 |
HLB |
40,000 |
+4,70/+13,31% |
5 |
KCE |
23,300 |
+3,00/+14,78% |
6 |
STV |
28,000 |
+2,60/+10,24% |
7 |
QPH |
17,000 |
+2,20/+14,86% |
8 |
MTH |
16,000 |
+1,90/+13,48% |
9 |
IME |
14,000 |
+1,80/+14,75% |
10 |
GND |
23,600 |
+1,80/+8,26% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DAC |
15,700 |
-10,40/-39,85% |
2 |
SGR |
28,800 |
-4,90/-14,54% |
3 |
BDG |
30,000 |
-4,00/-11,76% |
4 |
SPA |
18,700 |
-3,30/-15,00% |
5 |
BRS |
7,200 |
-3,10/-30,10% |
6 |
BSL |
19,000 |
-2,80/-12,84% |
7 |
EAD |
13,200 |
-2,30/-14,84% |
8 |
CGV |
12,400 |
-2,10/-14,48% |
9 |
PTO |
12,000 |
-2,10/-14,89% |
10 |
CHS |
11,900 |
-2,00/-14,39% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
7.382.400 |
4.534.120 |
2.848.280 |
% KL toàn thị trường |
3,63% |
2,23% |
|
Giá trị |
257,50 tỷ |
155,25 tỷ |
102,25 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,13% |
4,30% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
27,400 |
1.339.620 |
65.030 |
1.274.590 |
2 |
HPG |
30,700 |
551.780 |
24.110 |
527.670 |
3 |
KDC |
45,800 |
509.590 |
14.100 |
495.490 |
4 |
PVT |
14,900 |
446.610 |
21.160 |
425.450 |
5 |
HSG |
31,850 |
352.650 |
5.330 |
347.320 |
6 |
BCG |
7,920 |
304.000 |
0 |
304.000 |
7 |
VCB |
38,050 |
340.460 |
45.710 |
294.750 |
8 |
GAS |
57,300 |
297.240 |
3.000 |
294.240 |
9 |
PC1 |
36,000 |
240.130 |
0 |
240.130 |
10 |
BHS |
23,900 |
252.800 |
13.850 |
238.950 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
14,200 |
74.370 |
1.010.000 |
-935.630 |
2 |
ITA |
3,940 |
590.000 |
773.940 |
-773.350 |
3 |
AAA |
34,400 |
5.550 |
311.320 |
-305.770 |
4 |
HHS |
4,170 |
12.830 |
170.000 |
-157.170 |
5 |
LIX |
47,300 |
15.870 |
123.670 |
-107.800 |
6 |
VTO |
7,390 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
7 |
VNM |
155,400 |
162.080 |
254.180 |
-92.100 |
8 |
NVL |
68,600 |
17.340 |
106.500 |
-89.160 |
9 |
SKG |
51,700 |
8.080 |
95.790 |
-87.710 |
10 |
FIT |
5,670 |
0 |
72.800 |
-72.800 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
760.150 |
758.299 |
1.851 |
% KL toàn thị trường |
1,31% |
1,31% |
|
Giá trị |
17,51 tỷ |
18,21 tỷ |
-697,26 triệu |
% GT toàn thị trường |
2,36% |
2,45% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
20,100 |
130.000 |
0 |
130.000 |
2 |
VCG |
21,300 |
64.800 |
0 |
64.800 |
3 |
API |
31,800 |
57.200 |
0 |
57.200 |
4 |
HKB |
4,500 |
39.000 |
0 |
39.000 |
5 |
CEO |
11,000 |
33.000 |
0 |
33.000 |
6 |
VMI |
5,700 |
28.900 |
0 |
28.900 |
7 |
TEG |
8,300 |
28.000 |
500.000 |
27.500 |
8 |
KDM |
4,800 |
24.200 |
0 |
24.200 |
9 |
PVS |
16,800 |
19.600 |
0 |
19.600 |
10 |
BVS |
19,500 |
18.800 |
400.000 |
18.400 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,500 |
0 |
210.090 |
-210.090 |
2 |
NET |
30,000 |
19.700 |
152.800 |
-133.100 |
3 |
S55 |
29,800 |
0 |
40.000 |
-40.000 |
4 |
SDT |
9,000 |
0 |
36.300 |
-36.300 |
5 |
DNP |
31,000 |
100.000 |
27.500 |
-27.400 |
6 |
NTP |
65,500 |
0 |
25.000 |
-25.000 |
7 |
TCS |
4,300 |
0 |
14.500 |
-14.500 |
8 |
VTC |
9,100 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
9 |
VNT |
33,000 |
0 |
9.000 |
-9.000 |
10 |
VND |
21,400 |
300.000 |
5.000 |
-4.700 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.077.910 |
341.800 |
736.110 |
% KL toàn thị trường |
6,46% |
2,05% |
|
Giá trị |
57,30 tỷ |
16,94 tỷ |
40,36 tỷ |
% GT toàn thị trường |
16,13% |
4,77% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
WSB |
52,500 |
603.500 |
0 |
603.500 |
2 |
HVN |
26,700 |
70.000 |
0 |
70.000 |
3 |
ACV |
51,900 |
375.510 |
319.400 |
56.110 |
4 |
SAS |
26,700 |
11.400 |
0 |
11.400 |
5 |
MCH |
57,000 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
15,000 |
0 |
21.600 |
-21.600 |
2 |
NAS |
28,500 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
3 |
NTW |
34,500 |
0 |
300.000 |
-300.000 |