"Chuyện lạ" giao dịch cổ phiếu Vinamilk

"Chuyện lạ" giao dịch cổ phiếu Vinamilk

(ĐTCK) Từ đầu tháng 10 tới nay, giao dịch thỏa thuận của VNM liên tục đạt khối lượng lớn. Chuyện gì đang diễn ra với mã cổ phiếu “hot” này?

Thống kê của Đầu tư Chứng khoán cho thấy, trong tháng 10, tổng khối lượng khớp lệnh giao dịch cổ phiếu VNM của CTCP Sữa Việt Nam tính đến hết ngày 29/10/2013 là 2,95 triệu cổ phần. Tuy nhiên, khớp lệnh thỏa thuận của VNM lên tới 9,52 triệu cổ phần. Trong tháng này, giao dịch của NĐT cũng tăng mạnh, khi mua vào 9,535 triệu cổ phiếu VNM và bán ra 9,543 triệu cổ phần.

So với các tháng gần đây, giao dịch thỏa thuận của VNM đã tăng đột biến.

Trong tháng 9, tổng khối lượng giao dịch thỏa thuận cổ phiếu này là 3 triệu cổ phiếu, giao dịch khớp lệnh đạt 3,61 triệu cổ phiếu.

Thậm chí, trong tháng 7, 8, thời điểm NĐT nước ngoài giao dịch bán mạnh VNM, khối lượng giao dịch khớp lệnh cổ phiếu này lên tới 9,6 triệu cổ phiếu, nhưng khối lượng giao dịch thỏa thuận chỉ đạt 4,87 triệu cổ phiếu.

Đây là diễn biến giao dịch khá lạ của VNM. Nhận định của một số tổ chức đầu tư, đây có khả năng là sự chuyển nhượng cổ phần giữa các nhà đầu tư ngoại.

VNM được coi là một trong số ít các cổ phiếu yêu thích của khối ngoại, liên tục trong tình trạng đầy room (49%) cho phép. Trước tháng 7/2013, sự chuyển nhượng cổ phiếu nắm giữ của khối ngoại là khá hiếm hoi.

Thống kê giao dịch cổ phiếu VNM năm 2013

(Nguồn: HOSE)

Tháng

KHỚP LỆNH

THỎA THUẬN

ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Khối lượng

Giá trị

Khối lượng

Giá trị

KL - mua

GT - mua

KL - bán

GT - bán

(đv: 1cp)

(triệu đồng)

(đv: 1cp)

(triệu đồng)

(đv: 1cp)

(triệu đồng)

(đv: 1cp)

(triệu đồng)

1-29/10/13

2.951.360

416.312

9.521.340

1.393.622

9.535.130

1.395.569

9.543.740

1.396.669

9-2013

3.611.200

498.581

3.003.814

432.104

4.222.434

601.699

3.075.524

441.900

8-2013

9.602.100

1.349.022

4.871.980

720.725

6.230.380

905.007

7.364.735

1.066.802

7-2013

5.141.220

719.030

7.259.542

1.075.222

7.082.062

1.051.621

7.086.332

1.052.292

6-2013

3.737.540

501.259

3.403.312

463.107

3.242.362

441.575

3.249.612

442.515

5-2013

4.539.340

583.831

992.208

137.015

996.968

137.780

989.528

136.769

4-2013

6.110.340

753.532

1.879.729

244.733

1.979.839

257.075

1.976.399

256.613

3-2013

4.564.470

496.862

3.834.190

420.553

3.892.190

426.887

3.903.630

428.059

2-2013

3.213.410

327.578

2.931.760

318.152

2.931.760

318.152

2.990.320

324.126

1-2013

6.457.220

631.216

5.372.883

542.043

5.360.633

540.858

5.411.653

545.940