UPCoM-Index tăng tuần thứ 6 liên tiếp

UPCoM-Index tăng tuần thứ 6 liên tiếp

(ĐTCK) Ngày 14/09/2012, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng điểm thứ 4 liên tiếp. Đây cũng là tuần tăng điểm thứ 6 liên tiếp của chỉ số UPCoM-Index.

Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 39,59 điểm, tăng 0,08 điểm (0,20%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 76.165 đơn vị (giảm 58,92%), với giá trị đạt hơn 0,41 tỷ đồng (giảm 50,05%).

Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã tăng 0,65 điểm (+1,67%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 716.261 đơn vị (+97,63%). Tổng giá trị giao dịch đạt 3,824 tỷ đồng (-9,73%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 143.252 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 0,765 tỷ đồng.

UPCoM-Index tăng tuần thứ 6 liên tiếp ảnh 1

Toàn thị trường có 10 mã tăng giá, 5 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 111 mã không có giao dịch.UPCoM-Index tăng tuần thứ 6 liên tiếp ảnh 2

Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 75.900 đơn vị, gồm 19 mã cổ phiếu như VSP (26.200), PSB (16.400), CHP (11.600), WSB (7.400), PSP (2.200), BTW (2.000)… Trong khi đó, họ chỉ bán ra 8.100 đơn vị, gồm 2 mã cổ phiếu WSB       (7.400) và BVN (800).

Với 26.200 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 34,40% khối lượng toàn thị trường), mã VSP bình quân đạt 1.900 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (5,56%).

Mã WSB là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,137 tỷ đồng (chiếm 33,35% toàn thị trường), bình quân đạt 18.500 đồng/cổ phiếu, tăng 300 đồng (1,65%).

Mã SHP tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 500 đồng (+10,00%), bình quân đạt 5.500 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.

Mã MAS giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 900 đồng (-9,89%), bình quân đạt 8.200 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.

Mã PSB bình quân đạt 3.000 đồng/cổ phiếu, với 16.475 cổ phiếu được thỏa thuận.

5 mã có KLGD lớn nhất

Đóng cửa

Bình quân

+/-

%

Khối lượng

VSP

 1.900

 1.900

 100

 5,56

 26.200

PSB

 3.000

 3.000

 -

 -

 16.475

CHP

 6.400

 6.400

 100

 1,59

 11.600

WSB

 18.600

 18.500

 300

 1,65

 7.400

PSP

 5.800

 5.700

 400

 7,55

 2.200

 

5 mã tăng mạnh nhất

Đóng cửa

Bình quân

+/-

%

Khối lượng

SHP

 5.500

 5.500

 500

 10,00

 100

NTW

 11.900

 11.900

 1.000

 9,17

 100

BMJ

 6.000

 6.000

 500

 9,09

 100

VDT

 4.200

 4.200

 300

 7,69

 1.100

PSP

 5.800

 5.700

 400

 7,55

 2.200

 

5 mã giảm mạnh nhất

Đóng cửa

Bình quân

+/-

%

Khối lượng

MAS

 8.200

 8.200

 (900)

 (9,89)

 100

VHF

 11.100

 11.100

 (1.200)

 (9,76)

 1.600

BVN

 9.300

 9.300

 (1.000)

 (9,71)

 1.000

ADP

 8.100

 8.100

 (800)

 (8,99)

 100

VTA

 1.500

 1.500

 (100)

 (6,25)

 1.500