Bản 2.0 Venturer nằm giữa 2.0G và 2.0V, trang bị giống 2.0G nhưng có 7 túi khí như 2.0V, trong khi 2.0G chỉ có 3 túi khí. Xe có thêm màu đỏ và đen. Nội thất cũng có thêm màu đen bên cạnh màu nâu như hiện tại.
Bản 2.0J thấp nhất cắt giảm tối đa trang bị, xe sử dụng số sàn.
Mẫu xe | Bản hiện tại | Bản mới |
Innova 2.0 V | 939 | 945 |
Innova 2.0 Ventuner | - | 855 |
Innova 2.0 G | - | 817 |
Innova 2.0 E | 726 | 743 |
Innova 2.0 J | - | 712 |
(Đơn vị: triệu đồng)
Tất cả các phiên bản đều trang bị động cơ 2 lít 4 xi-lanh, Dual VVT-i, công suất 137 mã lực tại vòng tua máy 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút. Tùy chọn số sàn 5 cấp hoặc tự động 6 cấp.
![Toyota giới thiệu Innova mới, giá từ 712 triệu tại Việt Nam ảnh 1 Toyota giới thiệu Innova mới, giá từ 712 triệu tại Việt Nam ảnh 1](https://image.tinnhanhchungkhoan.vn/w640/Uploaded/2025/gtnwae/2017_11_02/2_VJSG.jpg)
Nội thất đen mới trên bản 2.0 Venturer.
Innova chiếm thị phần áp đảo trong phân khúc MPV với 80% thị phần, đẩy Rondo, Ertiga, Orlando vào góc nhỏ 20% còn lại. Innova có giá cao nhất phân khúc nhưng vẫn bán chạy bởi độ bền và khả năng giữ giá.