Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất tuần: Điểm sáng TCM và THD

Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất tuần: Điểm sáng TCM và THD

0:00 / 0:00
0:00
(ĐTCK) Thị trường giảm khá mạnh trong tuần chủ yếu do phiên điều chỉnh sâu ngày thứ Ba và hai nhóm trụ cột ngân hàng, dầu khí suy yếu. Tuy nhiên, vẫn có những điểm sáng tăng vọt và hút mạnh dòng tiền như TCM, ROS, ART, TNG, THD.

Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index giảm 27,42 điểm (-2,3%), xuống 1.166,78 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE giảm 1,4% xuống 87.103 tỷ đồng, khối lượng tăng 2,7% lên 4.953 triệu cổ phiếu.

HNX-Index tăng 14,65 điểm (+6,5%), lên 240,12 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX giảm 0,9% xuống 12.714 tỷ đồng, khối lượng tăng 7% lên 898 triệu cổ phiếu.

Trong tuần, nhóm cổ phiếu ngân hàng giảm mạnh nhất và là tác nhân chính khiến thị trường điều chỉnh với VCB (-0,2%), CTG (-4,8%), BID (-7,4%), VPB (-2%), MBB (-4,3%), ACB (-5,3%), SHB (-9,4%)...

Nhóm dầu khí bị chốt lời bất chấp giá dầu thô vẫn đi lên với BSR (-5,6%), OIL (-6,3%), PLX (-3%), PVD (-6,6%), PVS (-7,9%), PVB (-10,4%), PVC (-9,6%)...

Trên sàn HOSE, nhóm cổ phiếu tăng tốt nhất là RIC, khi ghi nhận tổng cộng 11 phiên gần nhất đều tăng điểm, trong đó, 10 phiên liên tiếp đều tăng kịch trần, nhưng vẫn như thường lệ đối với cổ phiếu này là thanh khoản chỉ ở mức thấp.

Một loại các mã khác cũng có nhiều phiên tăng trần trong tuần là TCR, GMC, SGT, PXT…với thanh khoản tương đối cao và ổn định, và đáng kể nhất là ROS, với khối lượng giao dịch luôn nằm trong top cao nhất sàn HOSE.

Đáng chú ý nhất là TCM, khi 20 phiên gần nhất chỉ duy nhất một phiên giảm, còn lại đều tăng và không ít phiên tăng mạnh với thanh khoản cao.

Mới đây, TCM đã công bố kết quả kinh doanh quý IV/2020 với doanh thu thuần đạt 752 tỷ đồng giảm 12% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế đạt 76 tỷ đồng, tăng 21%. Lũy kế cả năm 2020, TCM đạt 3.470 tỷ đồng doanh thu, giảm 5% so với thực hiện năm 2019, nhưng lợi nhuận sau thuế đạt 276 tỷ đồng, tăng 27%.

Ở chiều ngược lại, TTB nằm trong số các mã đáng chú ý nhất khi bị chốt lời, giao dịch các phiên tương đối sôi động với khối lượng khớp lệnh trung bình trên dưới 2 triệu đơn vị/phiên. Tương tự là BSI, TTA, TNH với thanh khoản tương đối cao trong phiên và không ít các phiên giảm sàn.

Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HOSE tuần từ 15/1 đến 22/11:

Giá ngày 15/1

Giá ngày 22/1

Biến động tăng (%)

Giá ngày 15/1

Giá ngày 22/1

Biến động giảm (%)

RIC

6.70

9.37

39,85%

TDP

32.40

25.50

-21,30%

TCR

3.70

5.15

39,19%

TTA

19.25

15.80

-17,92%

GMC

24.00

32.90

37,08%

LBM

51.00

43.50

-14,71%

SGT

10.25

14.05

37,07%

L10

19.45

16.60

-14,65%

PXT

2.49

3.24

30,12%

TTB

7.20

6.23

-13,47%

CIG

3.07

3.87

26,06%

CEE

19.70

17.05

-13,45%

TCM

65.10

80.90

24,27%

EMC

18.10

15.70

-13,26%

VRC

9.80

12.15

23,98%

SMA

9.51

8.25

-13,25%

KBC

34.40

42.55

23,69%

BSI

17.40

15.10

-13,22%

ROS

3.50

4.28

22,29%

TNH

33.85

29.50

-12,85%

Trên sàn HNX, nhóm cổ phiếu tăng mạnh hút sự chú ý có VIG, ART, KVC, WSS, API, và TNG khi đều có khối lượng giao dịch cao trong phiên.

Đáng kể khác là cổ phiếu THD của ThaiHoldings, với thị giá cổ phiếu chỉ đứng sau WCS trên sàn.

Mới đây, THD đã công bố Báo cáo tài chính hợp nhất quý IV/2020 với doanh thu đạt 1.821 tỷ đồng, tăng 140% so với cùng kỳ năm 2019, lợi nhuận sau thuế lên 1.091 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ năm 2019 chỉ đạt 47,5 tỷ đồng.

Luỹ kế cả năm 2020, doanh thu THD đạt hơn 2.987 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 1.162 tỷ đồng, lần lượt gấp 4 lần và 24 lần năm ngoái.

Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 15/1 đến 22/11:

Giá ngày 15/1

Giá ngày 22/1

Biến động tăng (%)

Giá ngày 15/1

Giá ngày 22/1

Biến động giảm (%)

VIG

3.90

6.00

53,85%

CAG

45.80

27.20

-40,61%

HTP

10.00

14.60

46,00%

TDT

20.80

15.40

-25,96%

ART

5.30

7.70

45,28%

HHC

82.00

62.80

-23,41%

THD

125.00

172.00

37,60%

BNA

33.50

26.00

-22,39%

KVC

1.50

2.00

33,33%

INC

12.90

10.40

-19,38%

KKC

8.30

11.00

32,53%

BBS

12.60

11.00

-12,70%

NRC

15.40

20.20

31,17%

GMA

52.50

46.00

-12,38%

WSS

5.50

7.20

30,91%

DPC

17.10

15.00

-12,28%

API

16.20

20.80

28,40%

VNR

26.30

23.10

-12,17%

TNG

19.04

24.20

27,18%

VNF

18.07

26.60

-11,85%

Tin bài liên quan