Phiên sáng 16/2: Hàng trăm mã tăng giá, VN-Index tiếp tục bay cao

Phiên sáng 16/2: Hàng trăm mã tăng giá, VN-Index tiếp tục bay cao

(ĐTCK) Mặc dù gặp ít rung lắc nhẹ do ở đỉnh cao mới, nhưng với sự tích cực của dòng tiền đã giúp hàng trăm mã tăng giá trong phiên sáng nay, qua đó đẩy VN-Index tiếp tục bay cao lên đỉnh cao mới, vượt qua ngưỡng 715 điểm. Sự bùng nổ cũng diễn ra ở nhiều mã chứng khoán trong phiên sáng nay.

Sau phiên giao dịch tích cực hôm qua để nâng chuỗi tăng liên tiếp lên con số 4, đồng thời xác lập đỉnh trong gần 10 năm khi vượt qua mốc cản mạnh 710 điểm, tâm lý lạc quan tiếp tục được duy trì trong phiên giao dịch sáng nay, giúp đà tăng của VN-Index tiếp tục được duy trì và hướng đến đỉnh cao mới 715 điểm.

Tuy nhiên, vùng 715 điểm được đánh giá là vùng cản mạnh, vì vậy VN-Index không khỏi rung lắc trên vùng giá cao này.

Nhiều mã vốn hóa lớn và bluechips  - động lực chính cho đà tăng của VN-Index trong phiên hôm qua - như BID, GAS, PVD, MSN, VIC, REE, BMP, MWG… đang chịu áp lực bán ra nên đều giao dịch trong sắc đỏ. VNM cũng đã lùi về tham chiếu trước áp lực này.

Mặc dù vậy, VN-Index vẫn đang duy trì được sắc xanh khi các mã chủ chốt khác như CTG, HPG, ROS, SAB, VCB, BVH hay SSI, CTD, KDC… đang giữ được đà tăng.

Bên cạnh áp lực cung, sức cầu tại các nhóm cổ phiếu trụ trên cũng đã thận trọng hơn. Hiện chỉ có CTG và ROS là có thanh khoản đạt trên 1 triệu đơn vị.

Đối với nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, dòng tiền vẫn đang hoạt động khá tích cực, nhất là tại nhóm cổ phiếu bất động sản, xây dựng như FLC, HQC, QCG… Tuy nhiên, tâm điểm trong phiên sáng nay là HAG khi mã này nhanh chóng được kéo lên mức giá trần 7.270 đồng với hơn 10 triệu cổ phiếu được khớp lệnh sau 90 phút giao dịch và hiện còn dư mua giá trần gần 1,2 triệu đơn vị.

Các mã như ATG, CDO, HU1, HU3, SGT, QBS… vẫn đang duy trì sắc tím, trong đó CDO nổi bật nhờ có thanh khoản cao, đạt hơn 2 triệu đơn vị và vẫn còn dư mua trần khá lớn.

Ngược lại, HID tiếp tục giảm sàn, qua đó nâng chuỗi giảm lên con số 5 liên tiếp (trong đó có 3 phiên giảm sàn), với lượng dư bán sàn hơn 1,15 triệu đơn vị.

Trái với HOSE, nhóm dầu khí trên HNX lại đang đồng loạt tăng điểm, trong đó nổi bật nhất vẫn là PVB, mặc cho việc báo lỗ gần 700 triệu đồng trong năm 2016. Sự tích cực của nhóm dầu khí cùng với một số mã trụ như NTP, VCS, VCG, VC3… giúp HNX-Index duy trì khá vững sắc xanh.

Một loạt mã thị giá nhỏ như HKB, KVC, KSK, SPI, DSC, SVN, KDM… đang tăng kịch trần. DCS giao dịch nổi bật với hơn 2,2 triệu đơn vị và vẫn còn dư mua trần, đồng thời cũng là mã duy nhất trên HNX có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị sau hơn 1 giờ giao dịch.

Dần về cuối phiên, khi tâm lý hào hứng tiếp tục lan tỏa, đà tăng của VN-Index ổn định trở lại, giúp chỉ số này nhẹ nhàng chinh phục mốc 715 điểm, trong khi HNX-Index cũng duy trì được sắc xanh, cho dù giằng co rất mạnh.

Kết thúc phiên giao dịch sáng 16/2, với 145 mã tăng và 95 mã giảm, VN-Index tăng 4,28 điểm (+0,26%) lên 715,85 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 110,85 triệu đơn vị, giá trị 1.961,36 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp rất khiêm tốn, với hơn 7 triệu đơn vị, giá trị trên 167 tỷ đồng, các thỏa thuận đáng chú ý: 3,323 triệu cổ phiếu STG, giá trị 76,43 tỷ đồng và 1,32 triệu cổ phiếu MBB, giá trị 19,8 tỷ đồng.

Với 74 mã tăng và 57 mã giảm, HNX-Index tăng 0,21 điểm (+0,24%) lên 86,53 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 32,039 triệu đơn vị, giá trị 264,92 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp chỉ 29,6 tỷ đồng.

Trong thời gian cuối phiên, nhiều mã vốn hóa lớn cũng như bluechips đã có sự hồi phục, đáng kể nhất là GAS và PVD. Trong đó, PVD tăng khá mạnh 1,1% và khớp 2,11 triệu đơn vị.

Sự đồng thuận cao của nhóm cổ phiếu trụ giúp VN-Index tạm thời chiếm giữ mốc 715 điểm trong phiên sáng nay. CTG, ROS, HPG vẫn là các điểm nhấn, khi vừa có thanh khoản cao, vừa tăng tốt. CTG tăng 1%, khớp 2,94 triệu đơn vị, ROS tăng 0,% và khớp 1,4 triệu đơn vị, tăng 1%, HPG tăng 0,1% và khớp 1,7 triệu đơn vị.

Chỉ còn BID, BMP, DHG, FPT, REE và HSG là giảm điểm, trong đó BID và HSG cùng khớp trên 1,55 triệu đơn vị.

Đáng chú ý, trong khi nhóm cổ phiếu thép đang chịu áp lực bán, thì POM tiếp tục có phiên tăng trần thứ 9 liên tiếp lên 15.350 đồng/CP nhờ đột biến lợi nhuận quý IV/2016.

Về phần nhóm cổ phiếu thị trường, tâm điểm vẫn là HAG khi dòng tiền tiếp tục dồn mạnh, kết phiên sắc tím được giữ vững cùng lượng khớp 15,66 triệu đơn vị, vượt trội so với người anh em HNG với chỉ 2,3 triệu đơn vị được khớp.

FLC đứng thứ 2 với 11,47 triệu đơn vị được sang tên và tăng mạnh 5% lên 6.340 đồng/CP. Ngoài ra, nhiều mã thị trường khác cũng có được sắc xanh kèm thanh khoản mạnh như KBC, VHG, HQC, HHS, DLG, DXG, NVL…

CDO giữ vững sắc tím, nhịp giao dịch mạnh được duy trì với mức khớp khi kết phiên đạt 3,556 triệu đơn vị và còn dư mua trần khá nhiều.

Trên sàn HNX, dòng tiền vẫn tập trung mạnh tại nhóm cổ phiếu thị giá nhỏ như HKB, KVC, KSK, SPI, DSC, SVN, KDM…, giúp các mã này đồng loạt tăng trần, khớp lệnh từ 1-3 triệu đơn vị có DCS, HKB và KVC.

Sắc xanh cũng được duy trì ở nhóm cổ phiếu trụ, ngoại trừ PVS lùi về tham chiếu do chịu áp lực chốt lời khá mạnh, khớp lệnh 1,5 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, sắc xanh trở lại khi nhiều mã lớn như SAS, VOC, SDI, MCR, VIB, FOX… đều tăng. Ngược lại, HVN, ACV, QNS cùng đỏ điểm.

TOP và TIS khơp lần lượt 1,179 và 0,92 triệu đơn vị, vượt trội so với phần còn lại, tuy nhiên đều giảm điểm.

Kết phiên, UPCoM Index tăng 0,18 điểm (+0,33%) lên 55,23 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 3,85 triệu đơn vị, giá trị 48,2 tỷ đồng. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

709,35

-2,22/-0,31%

198.4

3.687,93 tỷ

12.942.340

8.241.730

HNX-INDEX

85,65

-0,67/-0,77%

60.7

568,51 tỷ

2.308.600

1.332.100

UPCOM-INDEX

55,11

+0,06/+0,11%

7.9

150,78 tỷ

337.200

172.755 


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

303

Số cổ phiếu không có giao dịch

21

Số cổ phiếu tăng giá

112 / 34,57%

Số cổ phiếu giảm giá

132 / 40,74%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

80 / 24,69% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAG

7,050

20.799.850

2

FLC

6,110

19.257.140

3

HQC

2,250

6.459.440

4

STB

10,450

6.179.030

5

CDO

7,000

6.119.750

6

CTG

19,300

5.808.080

7

HPG

44,700

4.491.020

8

OGC

1,470

4.224.590

9

BID

17,000

4.207.540

10

CII

32,800

3.463.380 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SSC

48,150

+3,15/+7,00%

2

SVI

47,900

+2,90/+6,44%

3

GDT

57,400

+2,40/+4,36%

4

TDW

33,650

+2,20/+7,00%

5

C32

51,000

+1,95/+3,98%

6

BTT

30,350

+1,95/+6,87%

7

HBC

40,500

+1,55/+3,98%

8

CII

32,800

+1,50/+4,79%

9

SAB

215,400

+1,50/+0,70%

10

KDH

21,500

+1,20/+5,91% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

166,100

-12,40/-6,95%

2

SCD

45,200

-3,20/-6,61%

3

TIX

32,600

-2,30/-6,59%

4

BBC

118,000

-2,00/-1,67%

5

BHN

111,200

-1,80/-1,59%

6

KHA

36,000

-1,60/-4,26%

7

PAC

35,000

-1,50/-4,11%

8

HSG

49,750

-1,25/-2,45%

9

LIX

54,300

-1,20/-2,16%

10

BMP

193,700

-1,00/-0,51% 


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

263

Số cổ phiếu không có giao dịch

118

Số cổ phiếu tăng giá

101 / 26,51%

Số cổ phiếu giảm giá

92 / 24,15%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

188 / 49,34% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

5,100

8.386.948

2

DCS

2,400

3.973.095

3

HKB

3,100

3.829.810

4

PVX

2,400

3.790.084

5

KLF

2,500

3.578.483

6

PVS

18,900

3.068.379

7

VCG

15,400

2.793.826

8

KVC

2,500

2.403.230

9

ACB

22,700

1.657.991

10

HUT

12,200

1.534.930 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TET

29,100

+2,60/+9,81%

2

KKC

23,800

+2,10/+9,68%

3

SJE

28,500

+2,00/+7,55%

4

CAN

20,900

+1,90/+10,00%

5

PTD

19,300

+1,70/+9,66%

6

POT

22,000

+1,50/+7,32%

7

ADC

16,500

+1,50/+10,00%

8

CSC

29,000

+1,10/+3,94%

9

VTS

12,800

+1,10/+9,40%

10

IDV

49,100

+1,00/+2,08% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VMC

38,100

-4,20/-9,93%

2

STC

31,100

-3,40/-9,86%

3

C92

27,000

-3,00/-10,00%

4

SLS

97,500

-2,50/-2,50%

5

DST

22,900

-2,50/-9,84%

6

VHL

62,000

-2,00/-3,13%

7

SDN

33,000

-1,80/-5,17%

8

VCS

140,300

-1,70/-1,20%

9

DHT

64,000

-1,50/-2,29%

10

INN

56,200

-1,50/-2,60% 


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

157

Số cổ phiếu không có giao dịch

310

Số cổ phiếu tăng giá

68 / 14,56%

Số cổ phiếu giảm giá

55 / 11,78%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

344 / 73,66% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

2,100

1.677.210

2

TIS

10,400

1.241.500

3

HVN

39,700

583.476

4

ACV

51,300

416.440

5

SSN

22,000

365.400

6

HAC

3,200

326.380

7

SAS

27,800

200.715

8

PFL

1,200

191.000

9

TVB

17,000

181.500

10

SDI

54,000

168.330 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

EMG

22,400

+6,40/+40,00%

2

VLB

55,000

+5,10/+10,22%

3

DAP

39,600

+4,60/+13,14%

4

TDM

23,300

+3,00/+14,78%

5

FOX

98,000

+2,80/+2,94%

6

VDT

19,400

+2,50/+14,79%

7

VKD

16,200

+2,10/+14,89%

8

CNN

25,000

+2,00/+8,70%

9

SAS

27,800

+2,00/+7,75%

10

TDS

14,800

+1,90/+14,73% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AMP

18,100

-3,10/-14,62%

2

NTC

47,400

-2,90/-5,77%

3

HVN

39,700

-2,20/-5,25%

4

GHC

30,000

-2,10/-6,54%

5

VSN

45,100

-1,90/-4,04%

6

DNW

11,300

-1,80/-13,74%

7

CKD

13,300

-1,70/-11,33%

8

SDJ

10,100

-1,60/-13,68%

9

NS3

17,800

-1,50/-7,77%

10

NAS

29,200

-1,50/-4,89%  


TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

12.942.340

8.241.730

4.700.610

% KL toàn thị trường

6,52%

4,15%

Giá trị

425,78 tỷ

245,87 tỷ

179,91 tỷ

% GT toàn thị trường

11,55%

6,67%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CTG

19,300

3.604.530

655.000

2.949.530

2

SSI

20,900

665.610

90.570

575.040

3

KBC

14,300

529.000

20.000

509.000

4

SRF

34,400

350.000

0

350.000

5

HPG

44,700

459.020

136.060

322.960

6

JVC

3,520

272.890

0

272.890

7

VCB

38,600

376.890

115.240

261.650

8

NT2

31,500

249.330

1.000

248.330

9

VNM

132,000

856.750

621.650

235.100

10

CII

32,800

269.710

34.750

234.960 


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GTN

17,200

0

680.860

-680.860

2

QCG

4,790

5.000

597.950

-592.950

3

PVD

22,000

29.770

569.700

-539.930

4

DCM

10,450

0

410.000

-410.000

5

NLG

22,950

57.100

310.750

-253.650

6

DRC

31,000

151.000

394.350

-243.350

7

TDH

10,500

5.000

185.450

-180.450

8

CTI

26,000

12.000

120.000

-108.000

9

DXG

15,000

91.500

192.530

-101.030

10

NBB

20,500

0

80.290

-80.290 


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.308.600

1.332.100

976.500

% KL toàn thị trường

3,80%

2,19%

Giá trị

35,38 tỷ

24,76 tỷ

10,63 tỷ

% GT toàn thị trường

6,22%

4,35%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

5,100

333.000

60.000

273.000

2

PVS

18,900

1.282.500

1.053.000

229.500

3

VND

12,700

204.700

0

204.700

4

HUT

12,200

100.000

0

100.000

5

VCG

15,400

85.200

0

85.200

6

PVG

7,400

41.900

0

41.900

7

BII

3,100

30.000

0

30.000

8

IVS

11,900

36.700

10.000

26.700

9

PHP

16,500

20.000

0

20.000

10

SHN

10,400

19.200

0

19.200 


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PCG

5,700

5.700

49.300

-43.600

2

PGS

17,400

7.300

44.800

-37.500

3

NTP

74,500

100.000

30.100

-30.000

4

SIC

8,500

0

17.000

-17.000

5

DHP

9,200

0

10.000

-10.000

6

DCS

2,400

0

5.000

-5.000

7

VGC

15,500

7.000

11.000

-4.000

8

VIT

29,900

0

3.300

-3.300

9

DHT

64,000

3.200

5.500

-2.300

10

GMX

25,100

300.000

2.000

-1.700 


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

337.200

172.755

164.445

% KL toàn thị trường

4,24%

2,17%

Giá trị

19,63 tỷ

8,34 tỷ

11,29 tỷ

% GT toàn thị trường

13,02%

5,53%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,300

267.700

156.500

111.200

2

QNS

109,000

35.300

0

35.300

3

FOX

98,000

12.600

0

12.600

4

SAS

27,800

5.800

0

5.800

5

ND2

16,000

5.000

0

5.000 


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PPG

2,000

0

8.200

-8.200

2

SBS

1,100

0

2.030

-2.030

3

NCS

58,000

0

1.600

-1.600

4

SDI

54,000

0

1.000

-1.000

5

BTC

40,000

0

110.000

-110.000

Tin bài liên quan