Phiên chiều 30/8: Bluechips đồng loạt tăng, VN-Index tiến sát mốc 1.000 điểm

Phiên chiều 30/8: Bluechips đồng loạt tăng, VN-Index tiến sát mốc 1.000 điểm

(ĐTCK) Dòng tiền chảy mạnh và tập trung tại nhóm cổ phiếu bluechips giúp nhóm này đồng loạt tăng điểm, kéo VN-Index tăng một mạch xấp xỉ 10 điểm, tiến sát mốc 1.000 điểm - cũng là mức cao nhất ngày.

Lực bán mạnh, cộng với sự thận trọng của dòng tiền khiến VN-Index sớm giảm điểm ngay khi thị trường mở cửa, thậm chí có thời điểm chỉ số mất hơn 5 điểm khi nhiều mã lớn giảm điểm trước áp lực bán gia tăng. Tuy nhiên, khi VN-Index lùi về ngưỡng 983 điểm, lực cầu bất ngờ gia tăng mạnh giúp VN-Index nhanh chóng hồi phục và tăng điểm trước khi phiên sáng khép lại.

Đà hưng phấn tiếp tục thể hiện trong phiên chiều. Dòng tiền chảy mạnh và tập trung tại nhóm cổ phiếu bluechips giúp nhóm này đồng loạt tăng điểm, từ đó lan tỏa sang những nhóm cổ phiếu khác. VN-Index bứt phá mạnh mẽ, tăng xấp xỉ 10 điểm, tiến sát mốc 1.000 điểm - cũng là mức cao nhất ngày.

Đóng cửa, với 168 mã tăng và 116 mã giảm, VN-Index tăng 9,9 điểm (+1%) lên 998,07 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 186,69 triệu đơn vị, giá trị 4.574,22 tỷ đồng, tăng 6% về khối lượng và 13% về giá trị so với phiên 29/8.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 30,59 triệu đơn vị, giá trị gần 845 tỷ đồng. Đáng chú ý, cổ phiếu SAM thỏa thuận 15,23 triệu đơn vị, giá trị 108,6 tỷ đồng; cổ phiếu KDH thỏa thuận 4,34 triệu đơn vị, giá trị 130,2 tỷ đồng; cổ phiếu SAM thỏa thuận 1,1 triệu đơn vị, giá trị gần 118 tỷ đồng.

Nhờ sức cầu mạnh, nhóm VN30 có tới 23 mã tăng và chỉ có 6 mã giảm giá. Tương tự, trong top 10 mã vốn hóa lớn nhất thị trường, có tới 7 mã tăng điểm và chỉ 2 mã giảm.

Ngân hàng tiếp tục là nhóm cổ phiếu đóng góp tích cực nhất vào đà tăng chung của VN-Index, trong đó nổi bật là BID +3,7% lên 34.900 đồng; CTG +2,2% lên 27.600 đồng; VCB +1,1% lên 34.900 đồng...

Về thanh khoản, CTG khớp lệnh 7,42 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HOSE. Tiếp đó, MBB khớp 6,5 triệu đơn vị, STB khớp 5,9 triệu đơn vị, các mã BID, VPB, HDB, VCB... khớp từ 1-3 triệu đơn vị.

Tương tự, nhóm cổ phiếu dầu khí cũng đồng loạt tăng mạnh. GAS +4,1% lên 105.000 đồng, PVD +3,3% lên 15.750 đồng, PVT +1,4% lên 17.500 đồng... trong đó PVD khớp 3,5 triệu đơn vị.

Ngoài các mã trên, nhiều mã đầu ngành khác cũng tăng mạnh như MSN +6,6% lên 97.000 đồng, CTD +3,9% lên 168.500 đồng; PLX+2,2% lên 68.800 đồng; PNJ +1,8% lên 106.000 đồng; VJC+1% lên 156.900 đồng...

Ngay cả HPG, dù bị khối ngoại bán ròng mạnh gần 2,8 triệu cổ phiếu, nhưng vẫn tăng điểm nhờ sức cầu nội tích cực với 6,44 triệu đơn vị được khớp.

Ở chiều ngược lại, VHM và VNM cùng giảm khá mạnh. VHM giảm 0,8% về 107.400 đồng và VNM giảm 0,7% về 156.500 đồng.

Đối với nhóm cổ phiếu thị trường, sắc xanh cũng chiếm ưu thế với FLC, IDI, HNG, OGC, SCR, LDG, GTN...  Mã FLC tăng 1,6% lên 6.550 đồng, khớp lệnh 8,17 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn.

HNG tăng 2,7% lên 17.150 đồng, khớp lệnh 3,03 triệu đơn vị. Tuy nhiên, HAG lại giảm 1,4% về 6.890 đồng, khớp lệnh cao thứ 3 sàn HOSE với 7,03 triệu đơn vị. Cùng giảm còn có TTF, TCH, ITA, ROS, HAI...

Các mã APG, HCD và TDG tăng trần lên tương ứng 5.120 đồng, 11.100 đồng và 7.440 đồng, trong đó HCD và TDG cùng khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị. Với TDG, đây là phiên tăng trần thứ 4 liên tiếp.

Trong khi đó, chuỗi nằm sàn của HTT kéo dài sang phiên thứ 4 liên tục, đưa thị giá cổ phiếu này về mức 2.790 đồng.

Trên sàn HNX, đà tăng của sàn này cũng được cải thiện đáng kể trong phiên chiều, nhưng không thuận lợi như HOSE, HNX diễn biến giằng co mạnh và không đạt mức cao nhất.

Đóng cửa, với 89 mã tăng và 71 mã giảm, HNX-Index tăng 0,8 điểm (+0,71%) lên 113,59 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 36,37 triệu đơn vị, giá trị 611,31 tỷ đồng, giảm 3% về khối lượng, nhưng tăng 7% về giá trị so với phiên 29/8.

Giao dịch thỏa thuận có thêm 16,3 đơn vị, giá trị gần 182 tỷ đồng, chủ yếu đến từ các thỏa thuận của 6,988 triệu cổ phiếu DNP, giá trị 101,3 tỷ đồng; 5 triệu cổ phiếu NVB, giá trị 36,5 tỷ đồng và 1,3 triệu cổ phiếu AMV, giá trị 27,56 tỷ đồng.

Cũng giống như trên HOSE, nhiều cổ phiếu dầu khí trên HNX cũng tăng điểm. PVS tăng 5,8% lên 21.800 đồng, khớp lệnh 8,63 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn và là một trong những cổ phiếu đóng góp lớn nhất vào đà tăng của HNX-Index.

PVC cũng tăng 7,4% lên 7.300 đồng. Ngươc lại, PVX giảm sàn về 1.200 đồng. Cả 2 mã này thanh khoản không cao.

ACB tăng 1% lên 39.700 đồng, khớp lệnh 4,2 triệu đơn vị. SHB giảm 1,1% về 8.600 đồng, khớp lệnh 4,57 triệu đơn vị. NVB bên cạnh thỏa thuận mạnh, mức khớp lênh cũng khá cao, đạt gần 0,85 triệu đơn vị, tăng 1,2% lên 8.200 đồng.

Trong số 5 mã cùng khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị còn lại, thì 4 mã tăng, chỉ VCG đứng giá.

SRA tiếp tục tăng trần phiên thứ 18 trong tháng 8 lên 52.900 đồng. Như vậy, từ đầu tháng 8 đến nay, cổ phiếu này đã tăng gần 360%.

Trên sàn UPCoM, sắc xanh ngự trị trong suốt phiên giao dịch và sàn này cũng tăng ở mức cao nhất phiên.

Đóng cửa, với 94 mã tăng và 62 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,45 điểm (+0,88%) lên 51,78 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt hơn 13 triệu đơn vị, giá trị 169,8 tỷ đồng, tăng 8% về khối lượng, nhưng giảm 2% về giá trị so với phiên 29/8. Giao dịch thỏa thuận có thêm 12 tỷ đồng.

Cả 5 mã có thanh khoản cao nhất trên UPCoM đều tăng. POW khớp lệnh hơn 2 triệu đơn vị, dẫn dầu sàn, tăng 2,2% lên 14.100 đồng. DVN tăng ấn tượng 9,1% lên 16.800 đồng và khớp 1,3 triệu đơn vị. Các mã LPB, VIB, HVN, VGT, MSR... cũng đều tăng điểm.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

998,07

+9,90
(+1,00%)

186.7

4.574,22tỷ

19.568.728

22.128.708

HNX-INDEX

113,59

+0,81
(+0,71%)

52.7

793,61 tỷ

1.611.896

1.040.882

UPCOM-INDEX

51,78

+0,45
(+0,88%)

15.1

226,90 tỷ

1.552.864

1.325.363

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

348

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

169 / 45,92%

Số cổ phiếu giảm giá

114 / 30,98%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

85 / 23,10%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,550

8.175.240

2

CTG

27,600

7.422.130

3

HAG

6,890

7.030.960

4

MBB

24,100

6.520.160

5

HPG

39,650

6.445.830

6

STB

11,500

5.942.360

7

HQC

1,830

5.700.910

8

SSI

32,250

4.361.960

9

AAA

18,100

3.814.460

10

PVD

15,750

3.535.720

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

C47

15,300

+1,00/+6,99%

2

NVT

5,830

+0,38/+6,97%

3

TCO

13,850

+0,90/+6,95%

4

NAV

5,570

+0,36/+6,91%

5

TDG

7,440

+0,48/+6,90%

6

APG

5,120

+0,33/+6,89%

7

RIC

6,840

+0,44/+6,88%

8

CMV

14,850

+0,95/+6,83%

9

L10

22,850

+1,45/+6,78%

10

HCD

11,100

+0,70/+6,73%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HTT

2,790

-0,21/-7,00%

2

SSC

61,200

-4,60/-6,99%

3

KAC

14,000

-1,05/-6,98%

4

PIT

6,670

-0,50/-6,97%

5

BRC

9,770

-0,73/-6,95%

6

HU1

9,450

-0,70/-6,90%

7

GTA

13,000

-0,95/-6,81%

8

SFC

22,400

-1,60/-6,67%

9

MCP

23,850

-1,65/-6,47%

10

TIX

33,000

-2,20/-6,25%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

219

Số cổ phiếu không có giao dịch

157

Số cổ phiếu tăng giá

89 / 23,67%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 18,88%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

216 / 57,45%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

21,800

8.639.400

2

SHB

8,600

4.577.100

3

ACB

39,700

4.210.100

4

VGC

18,900

1.860.200

5

VCG

18,500

1.713.400

6

HUT

5,400

1.492.000

7

SHS

15,500

1.255.300

8

KLF

2,400

1.166.400

9

MST

4,700

998.800

10

NVB

8,200

848.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPS

900

+0,10/+12,50%

2

BST

25,300

+2,30/+10,00%

3

VIE

11,000

+1,00/+10,00%

4

GMX

25,300

+2,30/+10,00%

5

VNF

39,800

+3,60/+9,94%

6

HHC

59,800

+5,40/+9,93%

7

NBW

17,800

+1,60/+9,88%

8

SRA

58,100

+5,20/+9,83%

9

CTX

38,400

+3,40/+9,71%

10

MIM

11,500

+1,00/+9,52%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVV

700

-0,10/-12,50%

2

FID

1,800

-0,20/-10,00%

3

SD4

7,300

-0,80/-9,88%

4

CPC

33,300

-3,60/-9,76%

5

SDG

24,200

-2,60/-9,70%

6

AAV

17,900

-1,90/-9,60%

7

BKC

5,700

-0,60/-9,52%

8

APP

4,900

-0,50/-9,26%

9

STC

21,300

-2,10/-8,97%

10

ECI

12,200

-1,20/-8,96%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

203

Số cổ phiếu không có giao dịch

568

Số cổ phiếu tăng giá

94 / 12,19%

Số cổ phiếu giảm giá

62 / 8,04%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

615 / 79,77%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

14,100

2.003.800

2

GVR

8,300

1.460.300

3

BSR

17,100

1.355.500

4

DVN

16,800

1.326.100

5

LPB

9,400

1.078.300

6

HVN

39,700

972.500

7

VGT

9,800

877.600

8

PFL

800

635.800

9

VEA

29,900

625.800

10

OIL

14,400

602.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TUG

6,900

+0,90/+15,00%

2

LAI

9,300

+1,20/+14,81%

3

VGV

10,900

+1,40/+14,74%

4

QHW

21,900

+2,80/+14,66%

5

NQN

13,400

+1,70/+14,53%

6

ANT

8,000

+1,00/+14,29%

7

G20

800

+0,10/+14,29%

8

CFC

16,000

+2,00/+14,29%

9

PXA

1,600

+0,20/+14,29%

10

LKW

25,700

+3,20/+14,22%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTT

3,400

-0,60/-15,00%

2

DVH

13,600

-2,40/-15,00%

3

HBH

3,400

-0,60/-15,00%

4

DTC

21,700

-3,80/-14,90%

5

HSM

9,800

-1,70/-14,78%

6

NS3

32,300

-5,50/-14,55%

7

HNI

28,800

-4,90/-14,54%

8

SAC

11,900

-2,00/-14,39%

9

PKR

9,000

-1,50/-14,29%

10

PDV

4,200

-0,70/-14,29%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

19.568.728

22.128.708

-2.559.980

% KL toàn thị trường

10,48%

11,85%

Giá trị

921,89 tỷ

936,57 tỷ

-14,69 tỷ

% GT toàn thị trường

20,15%

20,48%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDH

30,850

4.071.580

0

4.071.580

2

E1VFVN30

15,980

2.398.380

200.000

2.398.180

3

HDB

38,200

722.690

30.000

692.690

4

DXG

29,000

769.920

82.300

687.620

5

STB

11,500

1.108.910

500.200

608.710

6

VCB

63,800

632.480

163.900

468.580

7

KDC

30,250

489.320

212.720

276.600

8

GAS

105,000

340.800

89.140

251.660

9

IDI

12,250

223.350

0

223.350

10

PVT

17,500

387.970

189.420

198.550

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HQC

1,830

0

3.250.000

-3.250.000

2

HPG

39,650

1.483.800

4.250.860

-2.767.060

3

LDG

15,200

0

819.540

-819.540

4

DLG

2,600

0

657.750

-657.750

5

VIC

103,400

190.070

776.450

-586.380

6

PDR

25,600

10.090

544.000

-533.910

7

VNM

156,500

628.920

1.073.360

-444.440

8

GEX

29,000

210.000

408.830

-408.620

9

TDH

11,400

20.100

396.180

-376.080

10

ITA

2,700

1.380

375.580

-374.200

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.611.896

1.040.882

571.014

% KL toàn thị trường

3,06%

1,98%

Giá trị

30,17 tỷ

8,76 tỷ

21,41 tỷ

% GT toàn thị trường

3,80%

1,10%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

18,900

800.000

0

800.000

2

PVS

21,800

269.450

2.000

267.450

3

DBC

28,300

149.700

11.000

138.700

4

VIX

7,400

39.400

0

39.400

5

SHS

15,500

46.000

16.000

30.000

6

PPS

8,100

11.700

0

11.700

7

TV2

115,000

9.530

0

9.530

8

CEO

13,700

8.000

0

8.000

9

IVS

13,800

6.800

0

6.800

10

THT

6,000

6.600

0

6.600

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TIG

3,200

3.000

500.000

-497.000

2

HUT

5,400

0

55.000

-55.000

3

PCG

19,300

0

51.400

-51.400

4

SHB

8,600

227.800

267.100

-39.300

5

PVC

7,300

3.100

23.500

-20.400

6

BVS

15,600

5.000

23.000

-18.000

7

S55

24,000

0

13.400

-13.400

8

CSC

25,000

0

10.900

-10.900

9

CAP

42,500

0

10.780

-10.780

10

VCS

87,700

4.800

13.000

-8.200

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.552.864

1.325.363

227.501

% KL toàn thị trường

10,30%

8,79%

Giá trị

29,00 tỷ

20,66 tỷ

8,34 tỷ

% GT toàn thị trường

12,78%

9,11%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

14,100

1.141.150

500.000

641.150

2

VEA

29,900

320.600

3.000

317.600

3

LKW

25,700

9.900

100.000

9.800

4

MSR

23,300

8.000

0

8.000

5

CHS

7,900

7.700

0

7.700

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

17,100

8.900

350.000

-341.100

2

VGT

9,800

0

300.000

-300.000

3

OIL

14,400

0

100.000

-100.000

4

LPB

9,400

1.800

30.000

-28.200

5

ACV

83,200

26.600

33.600

-7.000

Tin bài liên quan