Phiên chiều 29/12: Sắc Xuân xanh

Phiên chiều 29/12: Sắc Xuân xanh

(ĐTCK) Mặc dù chưa thể chinh phục ngưỡng kháng cự 990 điểm nhưng dòng tiền chảy mạnh giúp sắc xanh lan tỏa trên thị trường và VN-Index cũng lập kỷ lục mới trong phiên giao dịch cuối cùng của năm 2017.

Khác với trước đây, phiên giao dịch cuối cùng trong năm nay (ngày 29/12) không bị ảnh hưởng bởi tâm lý kỳ nghỉ lễ khi dòng tiền vẫn chảy mạnh vào thị trường, tiếp thêm lửa giúp các chỉ số giao dịch khởi sắc. Dù có chút rung lắc đầu phiên sáng nhưng các chỉ số chính đã nhanh chóng hồi phục và tiếp tục kéo dài chuỗi ngày tăng điểm lên 6 phiên liên tiếp đối với VN-Index và 5 phiên đối với HNX-Index.

Sang phiên chiều, tâm lý hưng phân tiếp tục dâng cao khiến nhà đầu tư mạnh tay chi tiền gom hàng để đón lộc đầu năm mới, đã kéo thị trường tăng vọt. Chỉ số VN-Index tiệm cận ngưỡng kháng cự 990 điểm chỉ sau hơn 30 phút giao dịch. Tuy nhiên, nhà đầu tư đã nhanh chóng “tỉnh giấc” khiến giấc mơ leo đỉnh đã không thành hiện thực và VN-Index đã hạ độ cao ngay sau đó.

Dù chưa thể chạm mốc 990 điểm nhưng dòng tiền chảy mạnh cùng sự hỗ trợ tích cực của cặp đôi lớn VNM và ROS đã giúp VN-Index đóng cửa cao hơn phiên sáng và cũng là mốc đỉnh mới trong 10 năm qua.

Đóng cửa phiên 29/12, sàn HOSE có 160 mã tăng và 119 mã giảm, VN-Index tăng 7,52 điểm (+0,77%) lên mức 984,24 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 211,11 triệu đơn vị, giá trị 6.403,68 tỷ đồng, tăng 31,75% về lượng và 42,98% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp tích cực với 30,15 triệu đơn vị, giá trị tương ứng hơn 1.378,1 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu bluechip vẫn là điểm tựa chính của thị trường khi có tới 20 mã tăng, 9 mã giảm và 1 mã đứng giá, kết phiên VN30-Index tăng 8,61 điểm (+0,89%) lên mức 975,52 điểm.

Mặc dù gánh vác tốt trách nhiệm nâng đỡ thị trường nhưng trụ cột VNM cũng là một trong những tác nhân khiến giấc mơ chưa thành hiện thực.

Cụ thể, cổ phiếu VNM tiếp tục leo dốc và đã lập mức giá đỉnh cao 212.500 đồng/CP ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều, tuy nhiên đà tăng đã thu hẹp về cuối phiên. Với mức tăng 1,66%, cổ phiếu VNM đã đóng cửa tại mức giá 208.600 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 893.540 đơn vị.

Bên cạnh đó, ROS cũng đã có màn biểu diễn khá ngoạn mục trong phiên cuối năm. Sau thời gian dài lình xình đi ngang, ROS đã bật mạnh chỉ trong 30 phút cuối cùng với mức tăng sát trần 6,9% lên mức cao nhất ngày 181.700 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh đạt hơn 2 triệu đơn vị. Như vậy, trong nửa tháng cuối năm, cổ phiếu ROS chỉ đón nhận duy nhất phiên điều chỉnh ngày 21/12, còn lại có 9 phiên tăng mạnh, tổng cộng đã tăng 32,72%.

Ngoài VNM và ROS, các mã khác trong top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường như VCB, SAB, VRE, PLX, BID cũng đua nhau khởi sắc, hỗ trợ tốt cho đà tăng thị trường.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng tiếp tục phân hóa, trong đó BID nới rộng đà tăng hơn 3% lên mức cao nhất ngày 25.500 đồng/CP, VPB duy trì mức tăng 1,2% và kết phiên tại mức giá 41.000 đồng/CP, VCB chỉ còn tăng nhẹ 0,4% lên mức 54.300 đồng/Cp, còn lại MBB, CTG, STB đều suy giảm.

Nhóm cổ phiếu chứng khoán cũng không còn tạo sóng lớn, trong đó SSI chỉ còn tăng nhẹ 0,5% và kết phiên tại mức giá 28.800 đồng/CP, VND cũng thu hẹp đà tăng 1,1% lên mức 26.400 đồng/CP, còn HCM đảo chiều giảm nhẹ 0,3% xuống mức 60.100 đồng/CP.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, FLC duy trì đà tăng nhẹ 0,1% lên mức 6.980 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu đạt 14,62 triệu đơn vị; tiếp đó DXG khớp 11,4 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 21.550 đồng/CP, tăng 4,6%.

Trên sàn HNX, giao dịch có phần kém tích cực hơn do nhóm cổ phiếu bluechip hạ nhiệt. Áp lực bán bất ngờ gia tăng mạnh sau khoảng 1 giờ giao dịch khiến thị trường quay đầu giảm điểm, tuy nhiên lực cầu bắt đáy khá tốt đã giúp chỉ số sàn hồi phục.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,14 điểm (+0,12%) lên mức 116,55 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 44,8 triệu đơn vị, giá trị 689,88 tỷ đồng, tăng nhẹ 2,14% về lượng nhưng giảm 5,85% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 4 triệu đơn vị, giá trị 38,23 tỷ đồng.

Trong đó, ACB không còn giữ phong độ như phiên sáng khi chỉ tăng nhẹ 0,3% lên mức 36.900 đồng/CP và khớp 4,47 triệu đơn vị; còn SHB duy trì mức tăng gần 1,1%, kết phiên tại mức giá 9.300 đồng/CP và khớp 12,81 triệu đơn vị, tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.

Bên cạnh đó, một số mã bluechip khác cũng duy trì sắc xanh nhạt, góp phần hỗ trợ cho đà hồi phục của thị trường như VCG, VGC, TV2, PLC, CEO…

Trên sàn UPCoM, đà tăng được duy trì khá ổn định trong suốt cả phiên chiều.

Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,58 điểm (+1,08%) lên mức 54,91 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 12,3 triệu đơn vị, giá trị 192,74 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 967.212 đơn vị, giá trị 29,82 tỷ đồng.

Tâm điểm đáng chú ý là cổ phiếu TLT. Sau khi nhích nhẹ và đi ngang suốt cả phiên sáng, TLT đã tăng vọt về cuối phiên chiều với mức tăng 14,93% lên mức giá trần 15.400 đồng/CP nhưng chỉ chuyển nhượng thành công 400 đơn vị.

Cổ phiếu GEX tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt 2,55 triệu đơn vị. Đóng cửa, GEX tăng 2,9% lên mức 25.100 đồng/CP.

Trong khi đó, SBS vẫn duy trì sắc tím với mức tăng 15% và kết phiên tại mức giá 2.300 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt hơn 2 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

984,24

+7,52/+0,77%

211.1

6.404,09 tỷ

25.251.270

15.987.670

HNX-INDEX

116,86

+0,45/+0,39%

52.9

780,42 tỷ

2.290.500

381.760

UPCOM-INDEX

54,91

+0,58/+1,08%

15.2

314,48 tỷ

1.511.280

142.942 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

336

Số cổ phiếu không có giao dịch

12

Số cổ phiếu tăng giá

160 / 45,98%

Số cổ phiếu giảm giá

119 / 34,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

69 / 19,83% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,980

14.617.380

2

DXG

21,550

11.402.970

3

SSI

28,800

8.515.590

4

STB

12,850

7.267.650

5

FIT

8,450

5.406.490

6

ASM

10,600

5.151.900

7

HPG

46,850

5.114.380

8

MBB

25,400

4.708.670

9

HSG

24,500

4.322.630

10

HQC

2,610

3.900.120 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CLL

28,350

+1,85/+6,98%

2

SHA

7,970

+0,52/+6,98%

3

VID

7,980

+0,52/+6,97%

4

PNC

23,850

+1,55/+6,95%

5

KPF

28,650

+1,85/+6,90%

6

ROS

181,700

+11,70/+6,88%

7

AGR

6,060

+0,39/+6,88%

8

RIC

6,840

+0,44/+6,88%

9

DXV

4,400

+0,28/+6,80%

10

KHA

29,900

+1,90/+6,79% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GMC

26,000

-1,90/-6,81%

2

TNT

2,660

-0,19/-6,67%

3

CIG

2,430

-0,17/-6,54%

4

ELC

13,700

-0,90/-6,16%

5

TDG

11,600

-0,75/-6,07%

6

BTT

33,300

-2,10/-5,93%

7

TMT

8,900

-0,53/-5,62%

8

PTC

6,000

-0,35/-5,51%

9

SSC

60,800

-3,20/-5,00%

10

LM8

23,000

-1,10/-4,56% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

273

Số cổ phiếu không có giao dịch

102

Số cổ phiếu tăng giá

122 / 32,53%

Số cổ phiếu giảm giá

82 / 21,87%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

171 / 45,60% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,300

12.811.534

2

PVS

23,600

6.195.027

3

ACB

36,900

4.466.849

4

PVX

2,300

2.929.821

5

SHS

21,200

2.671.634

6

VCG

21,800

1.551.913

7

KLF

3,400

1.328.108

8

MST

3,400

1.179.000

9

VGC

26,400

1.028.274

10

SHN

9,700

988.200 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DC2

6,600

+0,60/+10,00%

2

MNC

5,500

+0,50/+10,00%

3

HTC

27,700

+2,50/+9,92%

4

VTC

9,000

+0,80/+9,76%

5

LM7

3,400

+0,30/+9,68%

6

VXB

10,400

+0,90/+9,47%

7

TDN

5,800

+0,50/+9,43%

8

KST

18,600

+1,60/+9,41%

9

TTZ

4,700

+0,40/+9,30%

10

VBC

26,200

+2,20/+9,17% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

500

-0,10/-16,67%

2

SJ1

13,700

-1,50/-9,87%

3

PEN

11,900

-1,30/-9,85%

4

SDG

16,600

-1,70/-9,29%

5

L44

2,000

-0,20/-9,09%

6

KHB

1,000

-0,10/-9,09%

7

SAP

6,000

-0,60/-9,09%

8

TV3

30,200

-2,90/-8,76%

9

NBW

15,300

-1,40/-8,38%

10

CTA

1,100

-0,10/-8,33% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

258

Số cổ phiếu không có giao dịch

423

Số cổ phiếu tăng giá

127 / 18,65%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 10,28%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

484 / 71,07% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

25,100

2.547.746

2

SBS

2,300

2.008.035

3

HVN

43,200

1.403.091

4

DVN

20,700

1.227.395

5

ART

13,000

1.054.843

6

LPB

12,900

878.068

7

DRI

12,000

300.100

8

NTB

500

244.686

9

MSR

24,400

231.910

10

ACV

108,500

220.219 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FHN

40,500

+11,50/+39,66%

2

HLA

400

+0,10/+33,33%

3

AVF

400

+0,10/+33,33%

4

PVA

600

+0,10/+20,00%

5

VDT

23,000

+3,00/+15,00%

6

SBS

2,300

+0,30/+15,00%

7

PMT

4,600

+0,60/+15,00%

8

VLW

11,500

+1,50/+15,00%

9

TVP

43,000

+5,60/+14,97%

10

TLT

15,400

+2,00/+14,93% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVY

3,000

-2,00/-40,00%

2

UPH

21,000

-4,00/-16,00%

3

TMG

50,600

-8,90/-14,96%

4

GTH

4,000

-0,70/-14,89%

5

LM3

2,300

-0,40/-14,81%

6

HUG

24,200

-4,20/-14,79%

7

DAP

32,300

-5,60/-14,78%

8

DBM

22,500

-3,90/-14,77%

9

TTJ

31,600

-5,40/-14,59%

10

TRT

10,000

-1,70/-14,53%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

25.251.270

15.987.670

9.263.600

% KL toàn thị trường

11,96%

7,57%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MWG

131,000

4.482.410

0

4.482.410

2

HPG

46,850

3.238.060

253.800

2.984.260

3

VRE

47,150

2.288.750

517.900

1.770.850

4

VCB

54,300

1.446.280

101.100

1.345.180

5

DXG

21,550

1.081.060

44.080

1.036.980

6

MSN

76,700

976.100

32.230

943.870

7

HSG

24,500

859.130

51.300

807.830

8

E1VFVN30

16,180

581.290

14.100

567.190

9

DPM

21,500

566.940

1.130

565.810

10

BID

25,500

510.740

11.700

499.040 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

6,980

109.540

8.289.500

-8.179.960

2

NVL

65,100

73.190

1.741.960

-1.668.770

3

EVE

20,100

0

190.180

-190.180

4

CTG

24,200

9.900

149.000

-139.100

5

KDH

27,400

13.280

122.280

-109.000

6

DHG

115,000

5.880

107.240

-101.360

7

SAB

249,300

6.930

93.730

-86.800

8

HHS

4,800

2.000

53.410

-51.410

9

VNS

15,450

3.450

36.260

-32.810

10

ITC

14,200

0

30.000

-30.000 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.290.500

381.760

1.908.740

% KL toàn thị trường

4,33%

0,72%

Giá trị

35,23 tỷ

11,73 tỷ

23,50 tỷ

% GT toàn thị trường

4,51%

1,50%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IVS

10,000

1.297.570

0

1.297.570

2

VGC

26,400

367.000

184.600

182.400

3

VPI

38,000

133.000

0

133.000

4

APS

3,300

93.400

0

93.400

5

KVC

2,900

35.000

0

35.000

6

DCS

2,000

27.700

52.000

27.648

7

PVG

7,800

30.000

5.000

25.000

8

SHB

9,300

26.700

2.400

24.300

9

HHG

7,800

20.700

0

20.700

10

CIA

61,000

20.000

0

20.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NTP

70,000

31.400

74.400

-43.000

2

SGO

1,200

0

23.000

-23.000

3

HKB

2,900

0

22.000

-22.000

4

SHS

21,200

8.500

20.000

-11.500

5

CTP

15,000

1.000

7.300

-6.300

6

VE1

19,100

1.400

7.100

-5.700

7

DL1

67,700

0

5.300

-5.300

8

SD9

8,600

0

3.404

-3.404

9

DBT

16,000

0

3.000

-3.000

10

PMB

9,700

1.000

3.000

-2.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.511.280

142.942

1.368.338

% KL toàn thị trường

9,91%

0,94%

Giá trị

41,94 tỷ

10,33 tỷ

31,61 tỷ

% GT toàn thị trường

13,34%

3,28%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

25,100

1.257.400

0

1.257.400

2

HND

13,000

41.400

0

41.400

3

ATB

1,400

40.000

0

40.000

4

LTG

45,300

25.000

0

25.000

5

HVN

43,200

33.200

10.300

22.900 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

108,500

25.200

85.600

-60.400

2

TOP

1,500

0

10.000

-10.000

3

LPB

12,900

1.800

10.000

-8.200

4

KDF

57,000

0

200.000

-200.000

5

AMS

6,900

0

200.000

-200.000

Tin bài liên quan