Phiên chiều 25/1: Dòng tiền bung mạnh sau 2 ngày bị dồn nén

Phiên chiều 25/1: Dòng tiền bung mạnh sau 2 ngày bị dồn nén

(ĐTCK) Mặc dù số mã giảm chiếm áo đảo, song VN-Index vẫn tăng hơn 17 điểm khi nhóm cổ phiếu ngân hàng và dầu khi đồng loạt tăng mạnh, cùng với đó là dòng tiền rất lớn dồn dập chảy vào thị trường sau 2 ngày bị dồn nén.

Dường như để trút bỏ sự dồn nén sau 2 phiên tạm ngừng giao dịch vì lỗi kỹ thuật, ngay khi mở phiên 25/1, dòng tiền lớn ào ạt đổ vào HOSE, đặc biệt là tại các bluechips, giúp VN-Index ghi nhận phiên tăng kỷ lục cả về điểm số và thanh khoản trong 3 năm trở lại đây khi kết thúc phiên sáng, với mức tăng gần 28 điểm (+2,54%) và hơn 8.700 tỷ đồng chảy vào thị trường.

Bước vào phiên chiều, áp lực bán đã gia tăng mạnh tại một số mã lớn khiếnVN-Index hạ bớt độ cao. Dù vậy, đây là phiên đánh dấu mức thanh khoản đặc biệt cao, khi có tới gần 16.000 tỷ đồng được đổ vào thị trường, riêng trên HOSE là hơn 14.200 tỷ đồng.

Đóng cửa phiên 25/1, với 151 mã tăng và 229 mã giảm, VN-Index tăng 17,15 điểm (+1,58%) lên 1.104,57 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 510,2 triệu đơn vị, giá trị 14.256,14 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 64,98 triệu đơn vị, giá trị hơn 2.140 tỷ đồng, đáng chú là thỏa thuận của 7,738 triệu cổ phiếu HBD, giá trị hơn 327 tỷ đồng.

Mặc dù nhiều bluechips chịu áp lực bán mạnh và quay đầu giảm điểm, song nhóm cổ phiếu giữ vai trò "đầu kéo" là ngân hàng và dầu khí vẫn giữ được phong độ, nổi bật là sắc tím của GAS, PVD, VCB và BID, với các mức giá tương đương là 113.300 đồng, 29.600 đồng, 67.700 đồng và 34.400 đồng.

GAS và VCB đã tăng trần từ sớm, còn BID và PVD bật lên trong phiên chiều. Thanh khoản của ác mã này cũng rất cao, PVD khớp hơn 8,8 triệu đơn vị, BID là 7,98 triệu đơn vị, VCB là 4,78 triệu đơn vị và GAS là 1,15 triệu đơn vị.

Một mã vốn hóa lớn khác là VJC tiếp tục có phiên trần lên 199.500 đồng, góp phần không nhỏ vào đà tăng chung của chỉ số, song thanh khoản không cao, đạt hơn 0,53 triệu đơn vị.

Không tăng trần, song các mã STB, MBB, VPB, HDB, CTG, SSI, VIC, FPT, DPM... lại gây ấn tượng về thanh khoản. STB khớp tới 48,55 triệu đơn vị, đứng đầu HOSE và chỉ sau phiên khớp lệnh kỷ lục 49,55 triệu đơn vị vào ngày 10/1 trước đó.

Các mã MBB, MBB, VPB, HDB và CTG khớp từ 10-17 triệu đơn vị. SSI khớp hơn 12 triệu đơn vị, các mã còn lại khớp từ 4-6 triệu đơn vị.

Trong khi VIC giữ được sắc xanh, thì VRE hay một số mã lớn khác như VNM, SAB, ROS, HPG... đã quay đầu giảm khá mạnh, trong đó HPG khớp 13,77 triệu đơn vị, VRE khớp 7,1 triệu đơn vị, VNM khớp 1,05 triệu đơn vị...

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, áp lực chốt lời khiến sắc đỏ chiếm ưu thế, tuy nhiên một số mã vẫn ghi nhận mức tăng trần như HAG, IDI, KDH, LGL..., trong đó HAG khớp tới 21,58 triệu đơn vị, đạt mức giá 8.490 đồng.

Ngược lại, nhiều mã nằm sàn như HAI, HVG, PXS, TSC, FIT, SKG, CDO..., trong đó HAI khớp 11,77 triệu đơn vị, đứng ở mức 6.330 đồng. PXS giảm sàn về 9.490 đồng sau thông tin kinh doanh lỗ mới đây, phiên này khớp 2,2 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, diễn biến giằng co mạnh, thậm chí có một vài thời điểm đã lùi qua tham chiếu. Tuy nhiên, với sự ổn định của nhóm cổ phiếu dẫn dắt là dầu khí, ngân hàng, chứng khoán, sàn này vẫn giữ được sắc xanh và thanh khoản cũng ở mức rất cao.

Đóng cửa, với 50 mã tăng và 115 mã giảm, HNX-Index tăng 0,36 điểm (+0,39%) lên 126,62 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 87,48 triệu đơn vị, giá trị 1.538,07 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 12,88 triệu đơn vị, giá trị gần 158 tỷ đồng, đáng chú ý có 6,95 triệu cổ phiếu SHB thỏa thuận ở mức giá sàn, giá trị gầ 85 tỷ đồng.

Cũng giống như trên HOSE, hầu hết các mã dầu khí lớn như PVS, PVC, PVB, PGS... đều tăng điểm. PVS tăng 1,3% lên 31.400 đồng và khớp 10,45 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HNX.

Ngược lại, PVX, PVI, PVE... lại giảm điểm, trong đó PVX giảm 3,8% về 2.500 đồng và khớp 6,32 triệu đơn vị.

Về nhóm ngân hàng, ngoại trừ NVB giảm điểm, các mã SHB và ACB đều tăng tốt. SHB tăng 2,5% lên 12.200 đồng và khớp 24,9 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. ACB tăng 1,7% lên 41.800 đồng và khớp 8,42 triệu đơn vị.

Các mã nóng như VCG, HUT, CEO, SHS, KLF, VGC, TNG... đều giảm điểm, khớp lệnh từ 1-4 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, may mắn đã giúp chỉ số sàn này có được sắc xanh khi kết phiên, dù phần lớn thời gian giao dịch trong sắc đỏ.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,03 điểm (+0,06%) lên 59,93 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 15,17 triệu đơn vị, giá trị 308,27 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,73 triệu đơn vị, giá trị 118 tỷ đồng, trong đó có 2 triệu cổ phiếu VIB, giá trị 60 tỷ đồng và 1 triệu cổ phiếu VCW, giá trị 40 tỷ đồng...

Khác với 2 sàn niêm yết, đa phần các mã lớn và nhóm thanh khoản trên sàn này giữ sắc đỏ, trong đó có LPB, HVN, DVN, SBS, QNS, ART, ACV, LTG...

LPB dẫn đầu thanh khoản với 4,46 triệu đơn vị, giảm 0,6% về 17.400 đồng. HVN khớp 2,34 triệu đơn vị, giảm 1,5% về 63.600 đồng. DVN và SBS cùng khớp hơn 1 triệu đơn vị, giảm lần lượt 3,5% và 8,1%...

VIB tăng 2,4% lên 30.400 đồng, song chỉ khớp hơn 0,2 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1104,57

+17,15(+1,58%)

510.9

14.327,62tỷ

---

---

HNX-INDEX

126,62

+0,36(+0,29%)

100.4

1.696,45 tỷ

1.918.150

2.321.629

UPCOM-INDEX

59,93

+0,03(+0,05%)

21.7

601,12 tỷ

846.154

1.282.025


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

344

Số cổ phiếu không có giao dịch

11

Số cổ phiếu tăng giá

142 / 40,00%

Số cổ phiếu giảm giá

165 / 46,48%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

48 / 13,52%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

15,400

48.551.070

2

HAG

8,490

21.580.290

3

MBB

29,700

17.433.490

4

HPG

61,500

13.773.130

5

CTG

26,750

12.632.930

6

SSI

35,400

12.487.460

7

HAI

6,330

11.775.060

8

SBT

22,400

11.519.110

9

VPB

52,400

11.483.030

10

FLC

6,830

10.950.350


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PMG

16,800

+16,80/+0,00%

2

BHN

160,500

+10,50/+7,00%

3

FDC

21,400

+1,40/+7,00%

4

GAS

113,300

+7,40/+6,99%

5

CMG

26,800

+1,75/+6,99%

6

VPG

16,850

+1,10/+6,98%

7

RAL

148,700

+9,70/+6,98%

8

THI

38,350

+2,50/+6,97%

9

VJC

199,500

+13,00/+6,97%

10

VCB

67,700

+4,40/+6,95%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HT1

16,000

-1,20/-6,98%

2

CSM

16,000

-1,20/-6,98%

3

HVG

6,410

-0,48/-6,97%

4

PTC

7,350

-0,55/-6,96%

5

PXS

9,490

-0,71/-6,96%

6

FIT

6,420

-0,48/-6,96%

7

VPD

16,100

-1,20/-6,94%

8

DTT

9,820

-0,73/-6,92%

9

TSC

2,960

-0,22/-6,92%

10

SKG

28,950

-2,15/-6,91%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

265

Số cổ phiếu không có giao dịch

114

Số cổ phiếu tăng giá

71 / 18,73%

Số cổ phiếu giảm giá

127 / 33,51%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

181 / 47,76%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

12,200

24.905.363

2

PVS

31,400

10.461.176

3

ACB

41,800

8.429.425

4

PVX

2,500

6.326.501

5

SHS

23,200

4.118.380

6

VCG

24,400

3.264.002

7

KLF

3,000

2.994.360

8

HUT

11,000

2.114.608

9

SHN

10,600

1.727.450

10

DST

4,700

1.649.090


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CAG

16,500

+1,50/+10,00%

2

ALV

11,000

+1,00/+10,00%

3

SDU

13,200

+1,20/+10,00%

4

AME

11,100

+1,00/+9,90%

5

VSM

13,800

+1,20/+9,52%

6

SD4

12,700

+1,10/+9,48%

7

STP

5,800

+0,50/+9,43%

8

DGL

35,000

+3,00/+9,38%

9

ARM

60,000

+5,00/+9,09%

10

VTC

12,000

+1,00/+9,09%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AMC

22,500

-2,50/-10,00%

2

S74

5,500

-0,60/-9,84%

3

PPP

9,200

-1,00/-9,80%

4

TXM

10,200

-1,10/-9,73%

5

DST

4,700

-0,50/-9,62%

6

VLA

11,300

-1,20/-9,60%

7

RCL

18,100

-1,90/-9,50%

8

L44

2,000

-0,20/-9,09%

9

VSA

21,000

-2,10/-9,09%

10

CDN

18,200

-1,80/-9,00%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

210

Số cổ phiếu không có giao dịch

492

Số cổ phiếu tăng giá

76 / 10,83%

Số cổ phiếu giảm giá

86 / 12,25%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

540 / 76,92%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

17,400

4.467.291

2

HVN

63,600

2.344.305

3

DVN

27,200

1.686.316

4

SBS

3,400

1.540.918

5

VGT

18,600

954.800

6

ATB

2,500

833.000

7

QNS

48,700

542.308

8

ART

11,700

541.366

9

IDC

25,000

432.100

10

DRI

12,300

352.259


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TQN

33,300

+9,50/+39,92%

2

DPH

23,000

+3,00/+15,00%

3

MPC

76,100

+9,90/+14,95%

4

VNI

7,700

+1,00/+14,93%

5

DBM

23,100

+3,00/+14,93%

6

VLB

41,000

+5,30/+14,85%

7

HPI

14,700

+1,90/+14,84%

8

CMN

45,800

+5,90/+14,79%

9

LLM

20,300

+2,60/+14,69%

10

VRG

11,000

+1,40/+14,58%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DTN

3,000

-2,00/-40,00%

2

UPC

21,200

-3,70/-14,86%

3

CFC

15,100

-2,60/-14,69%

4

PVO

14,000

-2,40/-14,63%

5

VDT

17,100

-2,90/-14,50%

6

MTV

13,000

-2,20/-14,47%

7

BQB

15,000

-2,50/-14,29%

8

MTG

3,700

-0,60/-13,95%

9

PTM

7,000

-1,10/-13,58%

10

BVG

1,400

-0,20/-12,50%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HDB

47,800

5.925.690

2.421.930

3.503.760

2

KBC

15,050

3.692.290

1.640.120

2.052.170

3

SSI

35,400

3.328.620

1.354.490

1.974.130

4

DXG

29,000

2.323.910

366.830

1.957.080

5

TTF

7,750

1.698.940

470.000

1.698.470

6

VIC

85,100

3.003.860

1.383.400

1.620.460

7

BID

30,400

1.663.290

62.460

1.600.830

8

DPM

24,500

1.736.940

240.330

1.496.610

9

STB

15,400

1.453.010

29.680

1.423.330

10

CII

37,800

2.109.570

828.710

1.280.860


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

61,500

3.613.030

7.009.450

-3.396.420

2

BCI

41,800

0

2.029.648

-2.029.648

3

HAG

8,490

223.500

1.529.040

-1.305.540

4

SKG

28,950

2.300

772.000

-769.700

5

ITA

3,360

155.100

922.600

-767.500

6

PVT

18,500

982.400

1.633.010

-650.610

7

DHG

99,200

74.950

494.120

-419.170

8

VSC

40,650

25.100

261.450

-236.350

9

VND

29,500

2.790.720

3.000.000

-209.280

10

CTD

199,000

96.050

273.280

-177.230


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.918.150

2.321.629

-403.479

% KL toàn thị trường

1,91%

2,31%

Giá trị

33,45 tỷ

51,79 tỷ

-18,34 tỷ

% GT toàn thị trường

1,97%

3,05%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

12,200

790.150

256.400

533.750

2

VCG

24,400

97.000

0

97.000

3

KVC

2,900

80.000

500.000

79.500

4

PVX

2,500

100.000

50.000

50.000

5

DGC

30,900

26.400

300.000

26.100

6

TNG

15,700

18.000

0

18.000

7

TTC

18,600

17.500

0

17.500

8

PVC

12,800

115.400

100.000

15.400

9

DXP

12,500

19.500

5.940

13.560

10

BVS

20,800

52.600

40.600

12.000


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

26,200

50.200

602.200

-552.000

2

SHS

23,200

132.400

523.500

-391.100

3

PVG

10,500

0

141.000

-141.000

4

PVS

31,400

307.200

363.600

-56.400

5

PIV

6,300

2.000

32.300

-30.300

6

PGS

34,700

2.000

28.600

-26.600

7

NET

25,500

8.300

34.000

-25.700

8

DBC

28,100

0

21.500

-21.500

9

VCC

12,900

0

20.000

-20.000

10

DHT

59,500

0

15.200

-15.200


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

846.154

1.282.025

-435.871

% KL toàn thị trường

3,90%

5,91%

Giá trị

27,87 tỷ

34,80 tỷ

-6,93 tỷ

% GT toàn thị trường

4,64%

5,79%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDF

57,000

71.200

300.000

70.900

2

VLC

18,000

23.500

0

23.500

3

VNP

7,300

20.000

0

20.000

4

MCH

78,300

17.400

0

17.400

5

SCS

135,000

16.600

0

16.600


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IDC

25,000

0

380.000

-380.000

2

VGT

18,600

0

154.000

-154.000

3

LTG

42,500

1.200

37.800

-36.600

4

QNS

48,700

31.800

66.000

-34.200

5

LPB

17,400

508.000

527.500

-19.500

Tin bài liên quan