Phiên chiều 24/7: Cặp đôi cổ phiếu của bầu Đức HAG và HNG nổi sóng

Phiên chiều 24/7: Cặp đôi cổ phiếu của bầu Đức HAG và HNG nổi sóng

(ĐTCK) Nhà đầu tư đã có những phút thót tim đầu phiên, nhưng lực cầu tốt giúp thị trường hồi trở lại và chỉ đóng cửa giảm nhẹ. Phiên hôm nay tiếp tục chứng kiến dòng tiền chảy mạnh vào nhóm penney, đặc biệt là cặp đôi cổ phiếu của bầu Đức HAG-HNG nổi sóng lớn.

Trong phiên giao dịch sáng, thị trường giằng co nhẹ trong phần lớn thời gian giao dịch khi nhóm cổ phiếu lớn phân hóa. Tuy nhiên, lực cung gia tăng mạnh trong ít phút cuối phiên khiến VN-Index lùi về mốc 930 điểm.

Trong phiên giao dịch chiều, tồn dư lực cung của phiên sáng tiếp tục đẩy VN-Index lùi sâu hơn, xuống gần mốc 925 điểm và nhiều nhà đầu tư đã nghĩ tới kịch bản xấu là thị trường sẽ chứng kiến phiên lao dốc mạnh sau phiên hồi phục nhẹ trước đó. Tuy nhiên, lực cầu nhanh chóng gia tăng đã kéo VN-Index trở lại leo thẳng qua mốc tham chiếu trước khi yếu đà trong những phút cuối phiên, đóng cửa với mức giảm nhẹ.

Chốt phiên, VN-Index giảm 2,66 điểm (-0,28%), xuống 934,08 điểm với 108 mã tăng và 188 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 203,9 triệu đơn vị, giá trị 4.537,75 tỷ đồng, giảm nhẹ so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 34 triệu đơn vị, giá trị 1.149,46 tỷ đồng.

Trong phiên hôm nay, nhóm cổ phiếu lớn chỉ lình xình do cán cân giữ lực cung và cầu khá cân bằng. Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE hôm nay, chỉ có VHM giảm trên 1% và MSN tăng hơn 1%, còn lại đều chỉ tăng, hoặc giảm nhẹ trên dưới 0,5%. Thanh khoản của nhóm này cũng không cao khi chỉ có CTG được khớp 4,7 triệu đơn vị, BID hơn 2,59 triệu đơn vị, còn lại đều trên dưới 1 triệu đơn vị.

Tương tự, các mã trong Top 30 cũng có biến động không quá lớn, ngoại trừ HPG giảm mạnh 4,19%, xuống 35.400 đồng với 12,25 triệu đơn vị được khớp, trong đó khối ngoại bán ròng rất mạnh mã này với hơn 5 triệu đơn vị.

Trong khi đó, nhóm cổ phiếu nhỏ lại tiếp tục dẫn sóng khi dòng tiền vẫn chảy mạnh vào đây. Đặc biệt, cặp đôi cổ phiếu của bầu Đức có thêm phiên thăng hoa, trong đó HAG có phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp, lên 7.080 đồng với 20,36 triệu đơn vị được khớp, còn dư mua giá trần tới hơn 1 triệu đơn vị.

Trong khi đó, HNG tiếp tục để mất sắc tím đáng tiếc, nhưng vẫn đóng cửa tăng mạnh 6,45%, lên 16.500 đồng với 3,3 triệu đơn vị được khớp, lọt vào Top 30 mã vốn hóa lớn nhất sàn, thậm chí đứng trên SSI, DHG.

Ngoài cặp đôi này, nhiều cổ phiếu nhỏ khác cũng giao dịch sôi động hôm nay, như FLC được khớp 13 triệu đơn vị, duy trì sắc xanh, nhưng mức tăng khiêm tốn, chỉ 0,54%, lên 5.590 đồng. Trong khi đó, QCG cũng theo bước HAG có phiên tăng trần tiếp theo, lên 8.920 đồng với 2,94 triệu đơn vị được khớp. GTN, FTM, CCL… cũng có sắc tím, trong đó GTN được khớp hơn 3,3 triệu đơn vị.

Dù không lên mức trần, nhưng IDI cũng tăng mạnh 6,52%, lên 12.250 đồng với 3,95 triệu đơn vị được khớp. SCR, ITA, DLG cũng có sắc xanh.

Tân binh HPX tăng mạnh trong phiên chiều, đóng cửa ở mức cao nhất ngày 28.600 đồng, tăng 6,72% với 1,44 triệu đơn vị được khớp.

Trên HNX, diễn biến cũng tương tự khi HNX-Index xác lập mức đáy của ngày trong ít phút của phiên chiều, nhưng nhanh chóng bật trở lại lên trên tham chiếu trước khi yếu đà và đóng cửa với mức giảm nhẹ.

Chốt phiên, HNX-Index giảm 0,75 điểm (-0,71%), xuống 105,55 điểm với 61 mã tăng, trong khi có tới 112 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 59,64 triệu đơn vị, giá trị 694 tỷ đồng, tăng 34% về khối lượng và 14% về giá trị so với phiên trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 15 triệu đơn vị, giá trị 96,2 tỷ đồng.

Trong các mã lớn trên sàn HNX chiều nay, PVS bất ngờ tăng mạnh 4,76%, lên 17.600 đồng với 11,6 triệu đơn vị được khớp, vượt trội so với các mã còn lại. ACB là mã có thanh khoản lớn thứ 2 nhưng chỉ được khớp 4,39 triệu đơn vị, đóng cửa tiếp tục giảm 1,4%, xuống 35.200 đồng. SHB đứng giá tham chiếu 8.000 đồng với gần 4,39 triệu đơn vị. Mã này thậm chí mở cửa ở mức sàn 7.200 đồng.

Cũng tăng mạnh còn có PGS với mức tăng 6,06%, lên 35.000 đồng, mức cao nhất ngày, trong khi PTI giảm tới 9,62%, xuống 21.600 đồng. Còn các mã khác cũng chỉ giao dịch lình xình.

Trên UPCoM, chỉ số chính của sàn này chủ yếu dao động trong sắc đỏ, giằng co quanh mức đóng cửa của phiên sáng.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,22 điểm (-0,44%), xuống 50,04 điểm với 80 mã tăng và 80 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 15,65 triệu đơn vị, giá trị 227 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 5,15 triệu đơn vị, giá trị 70,38 tỷ đồng.

ART tiếp tục nổi sóng với phiên tăng trần thứ 4 liên tiếp (giá đóng cửa), lên 15.100 đồng (giá bình quân 14.590 đồng) với 3,37 triệu đơn vị được khớp, lớn nhất sàn UPCoM. Trong khi đó, đa số các mã lớn khác cũng chỉ đóng cửa trong sắc đỏ với 2 mã khớp trên 1 triệu đơn vị là POW và BSR.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

934,08

-2,66
(-0,28%)

203.9

4.537,75 tỷ

9.711.150

18.922.390

HNX-INDEX

105,55

-0,75
(-0,71%)

59.6

694,42 tỷ

4.901.300

1.492.308

UPCOM-INDEX

50,04

-0,22
(-0,44%)

15.6

227,64 tỷ

1.194.938

814.426

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

24

Số cổ phiếu tăng giá

109 / 29,95%

Số cổ phiếu giảm giá

186 / 51,10%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

69 / 18,96%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAG

7,080

20.360.820

2

FLC

5,590

12.987.980

3

HPG

35,400

12.245.700

4

STB

11,400

5.421.070

5

MBB

22,600

4.719.580

6

CTG

23,550

4.694.830

7

IDI

12,250

3.953.290

8

DIG

15,600

3.821.450

9

SBT

15,800

3.681.370

10

VPB

26,800

3.680.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

QCG

8,920

+0,58/+6,95%

2

HAG

7,080

+0,46/+6,95%

3

FTM

17,750

+1,15/+6,93%

4

HLG

8,660

+0,56/+6,91%

5

AGF

4,490

+0,29/+6,90%

6

TPC

12,400

+0,80/+6,90%

7

CCL

4,040

+0,26/+6,88%

8

TCD

14,850

+0,95/+6,83%

9

SJF

16,450

+1,05/+6,82%

10

VSI

26,650

+1,70/+6,81%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SVT

6,060

-0,45/-6,91%

2

DTA

6,040

-0,44/-6,79%

3

TCO

12,400

-0,90/-6,77%

4

DTT

13,250

-0,95/-6,69%

5

HOT

29,300

-2,10/-6,69%

6

TCR

2,380

-0,17/-6,67%

7

SMA

12,000

-0,85/-6,61%

8

FDC

16,450

-1,15/-6,53%

9

CLW

18,600

-1,30/-6,53%

10

EMC

12,900

-0,90/-6,52%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

224

Số cổ phiếu không có giao dịch

154

Số cổ phiếu tăng giá

61 / 16,14%

Số cổ phiếu giảm giá

112 / 29,63%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

205 / 54,23%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

17,600

11.636.900

2

ACB

35,200

4.388.800

3

SHB

8,000

4.386.900

4

KLF

2,100

2.699.400

5

HUT

5,400

1.903.400

6

MST

4,800

1.687.900

7

VGC

18,500

1.338.400

8

MBG

3,700

1.317.600

9

DST

2,300

1.192.200

10

SHS

13,900

1.163.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ECI

14,700

+1,30/+9,70%

2

THB

17,000

+1,50/+9,68%

3

NGC

9,200

+0,80/+9,52%

4

APP

9,300

+0,80/+9,41%

5

D11

12,800

+1,10/+9,40%

6

INC

7,000

+0,60/+9,38%

7

QHD

14,000

+1,20/+9,38%

8

SDC

15,200

+1,30/+9,35%

9

TMX

8,500

+0,70/+8,97%

10

LTC

3,700

+0,30/+8,82%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVV

800

-0,10/-11,11%

2

ACM

900

-0,10/-10,00%

3

PRC

11,700

-1,30/-10,00%

4

TV3

47,700

-5,30/-10,00%

5

PBP

13,600

-1,50/-9,93%

6

PTI

21,600

-2,30/-9,62%

7

SJC

4,700

-0,50/-9,62%

8

STC

24,500

-2,60/-9,59%

9

AME

12,500

-1,30/-9,42%

10

VC7

11,600

-1,20/-9,38%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

191

Số cổ phiếu không có giao dịch

570

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 10,51%

Số cổ phiếu giảm giá

80 / 10,51%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

601 / 78,98%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

15,100

3.369.400

2

POW

12,600

1.534.100

3

BSR

14,800

1.159.500

4

LPB

9,800

895.800

5

OIL

14,000

533.200

6

VGT

9,200

437.000

7

VEA

22,900

285.600

8

VIB

27,500

214.700

9

HVN

31,900

200.700

10

DVN

13,000

196.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FRM

9,500

+2,50/+35,71%

2

HPW

11,500

+1,50/+15,00%

3

PMJ

10,800

+1,40/+14,89%

4

HBD

11,600

+1,50/+14,85%

5

VKD

26,300

+3,40/+14,85%

6

PJS

13,200

+1,70/+14,78%

7

DBM

17,900

+2,30/+14,74%

8

VLB

25,000

+3,20/+14,68%

9

NQN

8,600

+1,10/+14,67%

10

G36

5,500

+0,70/+14,58%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DCH

6,900

-4,60/-40,00%

2

DCD

6,600

-1,40/-17,50%

3

TOT

6,900

-1,40/-16,87%

4

AFC

8,500

-1,50/-15,00%

5

SB1

13,600

-2,40/-15,00%

6

KTL

16,600

-2,90/-14,87%

7

KHA

47,200

-8,20/-14,80%

8

PTM

7,000

-1,20/-14,63%

9

CMW

10,600

-1,80/-14,52%

10

NAW

8,900

-1,50/-14,42%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.711.150

18.922.390

-9.211.240

% KL toàn thị trường

4,76%

9,28%

Giá trị

432,27 tỷ

848,67 tỷ

-416,41 tỷ

% GT toàn thị trường

9,53%

18,70%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

24,100

903.990

50.000

853.990

2

VCB

57,000

731.610

128.230

603.380

3

ANV

19,000

476.180

0

476.180

4

IDI

12,250

361.190

0

361.190

5

HCM

53,500

250.160

19.230

230.930

6

SKG

20,400

220.740

69.510

151.230

7

MSN

80,500

466.080

323.750

142.330

8

BID

24,800

134.970

5.000

129.970

9

NKG

14,300

174.810

50.840

123.970

10

VNM

169,900

486.820

373.760

113.060

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

35,400

1.478.630

6.519.660

-5.041.030

2

VIC

104,500

153.700

2.270.180

-2.116.480

3

VRE

41,650

760.720

1.956.600

-1.195.880

4

PVD

13,000

17.660

1.051.480

-1.033.820

5

STB

11,400

42.900

475.680

-432.780

6

GEX

32,000

1.150

416.820

-415.670

7

DIG

15,600

126.530

490.000

-363.470

8

ITA

2,400

5.000

352.230

-347.230

9

LDG

12,500

72.700

380.910

-308.210

10

SSI

27,400

79.880

310.710

-230.830

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

4.901.300

1.492.308

3.408.992

% KL toàn thị trường

8,22%

2,50%

Giá trị

80,88 tỷ

24,43 tỷ

56,45 tỷ

% GT toàn thị trường

11,65%

3,52%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BVS

17,800

2.022.500

7.900

2.014.600

2

VGC

18,500

575.300

88.900

486.400

3

CEO

13,200

255.800

3.400

252.400

4

PVS

17,600

1.351.900

1.131.508

220.392

5

TTZ

9,500

210.000

0

210.000

6

SHS

13,900

150.100

0

150.100

7

MST

4,800

78.000

0

78.000

8

DGC

34,000

50.000

0

50.000

9

PVC

5,900

8.900

0

8.900

10

KKC

11,700

3.100

0

3.100

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SD9

7,300

300.000

34.400

-34.100

2

HMH

13,200

0

10.000

-10.000

3

SHB

8,000

1.300

9.700

-8.400

4

VIX

6,700

0

7.500

-7.500

5

DNP

13,800

0

5.000

-5.000

6

VE3

10,300

0

3.800

-3.800

7

VE1

12,400

168.000

170.800

-2.800

8

MPT

2,300

0

2.000

-2.000

9

INN

49,000

0

1.900

-1.900

10

VSA

24,200

0

1.600

-1.600

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.194.938

814.426

380.512

% KL toàn thị trường

7,64%

5,20%

Giá trị

22,97 tỷ

14,82 tỷ

8,15 tỷ

% GT toàn thị trường

10,09%

6,51%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

12,600

874.238

82.100

792.138

2

VEA

22,900

105.000

10.000

95.000

3

QNS

39,800

87.600

0

87.600

4

MPC

37,000

18.200

0

18.200

5

HVN

31,900

14.700

600.000

14.100

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

14,800

10.500

320.000

-309.500

2

VGT

9,200

0

228.800

-228.800

3

OIL

14,000

0

70.000

-70.000

4

LPB

9,800

0

30.000

-30.000

5

ACV

80,400

48.500

55.600

-7.100

Tin bài liên quan